TUẦN 14
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường.
__________________________________________
Tiết 2, 3. HỌC VẦN: Bài 55: eng - iêng
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói: Ao, hồ, giếng (SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ở bảng con: ung, ưng, cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cây sung
Tổ 2: trung thu
Tổ 3: củ gừng
hà tập vẽ thêm và quan sát màu sắc xung quanh. _______________________________________ Tiết 2. Toán: Luyện tập (75) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 7 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8, 2 em đọc bảng trừ trong phạm vi 8 - HS làm vào bảng con: Tổ 1: 3 + 5 = ... Tổ 2: 4 + ... = 8 Tổ 3: ... - 6 = 2 B. Luyện tập: HD HS làm lần lượt các bài tập vào vở Luyện toán. Bài 1(cột 1,2): HS tự làm, nêu kq. Bài 2: HS tự làm, nêu kq. Lưu ý: +3 Lấy số ở trong hình tròn (5) cộng với số trên dấu mũi tên (3), được bao nhiêu ghi kq vào ô trống. Bài 3 (cột 1, 2): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng, trừ có 2 phép tính. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: GV gợi ý: ? Lúc đầu có mấy quả táo? ? Người ta lấy đi mấy quả táo? - ...8 quả. - ...2 quả - HS nêu đề toán. ? Muốn biết còn lại mấy quả táo ta làm phép tính gì? - HS viết phép tính thích hợp vào ô trống, nêu kq. - GV nhận xét, chốt kq. C. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt - Dặn hoàn thành các bài còn lại. ___________________________________________ Tiết 3, 4. Học vần: Bài 56: uông - ương I. Mục tiêu: - HS đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: quả chuông, con đường. - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói: Đồng ruộng (SGK). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng con: eng, iêng, cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng - HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái kẻng Tổ 2: xà beng Tổ 3: củ riềng - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK (112, 113). GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: uông a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng: uông - GV đọc ? Vần uông có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ung? b. Ghép chữ, đánh vần: - Ghép vần uông? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: uô- ngờ - uông. ? Có vần uông, bây giờ muốn có tiếng chuông ta ghép thêm âm gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: chờ - uông - chuông - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cái chuông. Tiếng chuông có trong từ cái chuông - GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần uông có 2 âm ghép lại, âm uô đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần uông vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần uông - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần uông, muốn có tiếng chuông ta ghép thêm âm ch đứng trước. - HS cài tiếng chuông vào bảng cài. - HS phân tích tiếng chuông. - HS đọc và đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: uông - chuông - quả chuông - quả chuông - chuông - uông ương (Quy trình tương tự dạy vần uông) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng: rau muống nhà trường luống cày nương rẫy GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: uông, ương, quả chuông, con đường theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường - GV theo dõi và sửa sai cho HS. (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ , khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: uông, ương, quả chuông, con đường - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: ? Trong tranh vẽ cảnh gì? ? Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn,...? ? Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? ? Ngoài ra, các bác nông dân còn làm những việc gì? ? Con ở nông thôn hay thành phố? ? Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng thì ta có lúa gạo để ăn không? ? Với các bác nông dân và những thứ họ làm ra thì ta cần có thái độ như thế nào? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: uông, ương, quả chuông, con đường - HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng - HS quan sát tranh và trả lời: - ...cảnh cày, cấy trên đồng ruộng. - ...cày bừa, cấy lúa,... - ...tát nước, làm cỏ,... - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần uông, ương - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. ____________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. luyện Tiếng Việt: Ôn luyện: uông, ương I. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn uông, ương, quả chuông, con đường và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Luyện đọc: - GV ghi bảng uông, ương, quả chuông, con đường và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học: xuồng, luống cuống, con mương,... - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV ghi 1 số câu: - Ông Ba đi cày ruộng. - Hai bạn vui chơi trên sân trường. - Đàn trâu ăn cỏ dưới ruộng. .................... - HS luyện đọc câu (cá nhân, nhóm, lớp) - GV theo dõi, uốn nắn. 2. Luyện viết: a. Viết bảng con: - GV viết mẫu, HD quy trình. - HS viết bảng con uông, ương, quả chuông, con đường và các tiếng có các âm, vần đã học. - GV theo dõi, uốn nắn thêm (Lưu ý: T. Sơn, K. Quân, ...) b. Viết vào vở: - GV nhắc lại quy trình viết, HD cách trình bày. - HS viết vào vở Luyện viết uông, ương, quả chuông, con đường (mỗi thứ viết 1 dòng) - GV theo dõi, lưu ý thêm về độ cao, khoảng cách giữa các chữ,... - Chấm một số bài, nhận xét. KK HS K - G: hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. C. Nối tiếp: - Cho HS đọc lại toàn bài, dặn về nhà đọc, viết thêm. Tiết 5. Thủ công: Các quy ước về gấp giấy và gấp hình I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước. II. Đồ dùng dạy- học - Giấy, bút chì III. Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới: GV giới thiệu lượt từng mẫu kí hiệu: - Kí hiệu đường giữa hình: _ _ _ _ _ _ _ - Kí hiệu đường dấu gấp: -------------------- - Kí hiệu đường dấu gấp vào: _ _ _ _ _ _ _ _ - Kí hiệu đường gấp ra phía sau: Chú ý: Khi giới thiệu từng kí hiệu, GV đưa mẫu ra để HS quan sát - HS quan sát GV giới thiệu mẫu - Gọi HS nhắc lại - GV uốn nắn bổ sung C. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau ______________________________________ Tiết 3. luyện Toán: Luyện cộng, trừ trong phạm vi các số đã học I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng, trừ - Ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học - Khắc sâu cho HS về cách đặt tính cộng, trừ 2 số giống nhau, tính nhẩm II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài 2. GV ra 1 số bài tập, HS tự làm bài vào vở: Bài 1. Tính (cả lớp): 5 2 4 7 1 6 - + + - + - 2 6 1 4 2 0 ... ... ... ... ... ... Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. Bài 2. Tính (cả lớp): 8 - 5 = 7 + 1 = 3 + 3 = 4 - 2 = 6 - 5 = 7 - 7 = 6 - 5 + 3 = 4 - 4 + 1 = 4 + 0 - 4 = Bài 3. Điền số: 4 = 3 + ... 7 = 7 + ... ... + 4 = 5 ... - 5 = 3 8 - ... = 1 7 - ... = 2 Lưu ý: Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi các số đã học để làm bài. 3. Trò chơi: “Lập phép tính đúng” (KK HS K- G) - Cho các số: 7, 5, 2 và các dấu: - , +, = ? Hãy lập các phép tính đúng? VD: 2 + 5 = 7, 7 - 5 = 2,... - GV theo dõi sửa sai 4. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà làm lại các bài đã học ______________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tiết 1. Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi vận động I. Mục tiêu: * Học tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và tư thế đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V; Tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. *Trò chơi: “Chạy tiếp sức” - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy - học: - 1 còi + tập tại sân trường. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - Đi thường theo 1 vòng và hít thở sâu, sau đó dẫn cách hàng - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - Ôn phối hợp các động tác 2. phần cơ bản: - Ôn: Đứng đứng kiểng gót 2 tay chống hông , đưa chân ra trước , 2 tay chống hông, đưa chân ra sau, hai tay thẳng hướng;tay chống hông, chân dang ngang * Học tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và tư thế đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V; Tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: + GV nêu động tác, giải thích, làm mẫu + GV kiểm tra, hdẫn thêm * Trò chơi: “Chạy tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Giậm chân đi thường theo nhịp trên sân trường - Trò chơi hồi tỉnh - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét - tuyên dương Tiết 2, 3. Học vần: Bài 57: ang - anh I. Mục tiêu: - HS đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) từ khoá: cây bàng, cành chanh. - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói: Buổi sáng (SGK). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ở bảng con: uông, ương, rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau muống Tổ 2: luống cày Tổ 3: nhà trường - 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc bài SGK. GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần mới: ang a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng: ang - GV đọc ? Vần ang có mấy âm ghép lại? So sánh với vần ung? b. Ghép chữ, đánh vần: - Ghép vần ang? GV kiểm tra, quay bảng phụ - GV đánh vần mẫu: a- ngờ - ang. ? Có vần ang, bây giờ muốn có tiếng bàng ta ghép thêm âm gì và dấu thanh gì? - GV chỉ thước - GV đánh vần mẫu: bờ - ang - bang - huyền - bàng - GV đưa tranh và giới thiệu: đây là cây bàng. Tiếng bàng có trong từ cây bàng GV giảng từ, ghi bảng. - HS đọc theo. - Vần ang có 2 âm ghép lại, âm a đứng trước và âm ng đứng sau. - HS cài vần ang vào bảng cài. - HS đọc và nhắc lại cấu tạo vần ang - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Có vần ang, muốn có tiếng bàng ta ghép thêm âm b đứng trước, dấu huyền trên a. - HS cài tiếng bàng vào bảng cài. - HS phân tích tiếng bàng. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc: ang - bàng - cây bàng - cây bàng - bàng - ang anh (Quy trình tương tự dạy vần ang) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng: buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành GV gạch chân tiếng mới: - GVđọc mẫu, giảng từ. GV nhận xét, chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: ang, anh, cây bàng, cành chanh theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc lại. - HS viết trên không. - HS viết lần lượt vào bảng con: ang, anh, cây bàng, cành chanh - GV theo dõi và sửa sai cho HS (Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong từ và vị trí đánh dấu thanh). - GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 * Đọc lại bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Không có chân, có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá, có cành Sao gọi là ngọn gió? - GV gạch chân. - GV đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ cảnh gì? Đây là cảnh ở nông thôn hay thành phố? + Trong tranh, mọi người đang đi đâu, làm gì? + Buổi sáng, cảnh vật có gì đặc biệt? + ở nhà con, buổi sáng, mọi người làm những việc gì? Con thường làm gì? + Con thích nhất buổi sáng mùa xuân, mùa thu, mùa đông hay mùa hè? + Con thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao? - HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân. - HS qsát, trả lời. - HS tìm tiếng mới. - HS đọc tiếng, từ. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết vào vở: ang, anh, cây bàng, cành chanh - HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng - HS quan sát tranh và trả lời: - ...cảnh nông thôn. - ... - ...mặt trời mọc. - ... - ... - ... d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ang, anh. - HS nêu nối tiếp. - GV lựa chọn, ghi nhanh lên bảng. - HS đọc lại. C. Nối tiếp: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài. _____________________________________________ Tiết 4. Toán: Phép cộng trong phạm vi 9 (76) I. Mục tiêu: Giúp HS - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - Các vật mẫu: que tính, con vịt,... - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 8 - 3 =... ; 8 - 4 =...; 8 + 0 =... - HS làm bảng con. - GV chữa bài, chốt kq. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9: a. Thành lập công thức 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9 GV đính hình tam giác lên bảng, gợi ý để HS nêu bài toán: ? Nhóm bên trái có mấy hình tam giác? Nhóm bên phải có mấy hình tam giác? ? 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là mấy hình tam giác? Ta có: 8 +1 = 9 ? 1 hình tam giác thêm 8 hình tam giác là mấy hình tam giác? GV: Ta có: 1 + 8 = 9 ? Kết quả của 2 phép tính có bằng nhau không và bằng mấy? ? Vị trí các số trong 2 phép tính giống nhau hay khác nhau? GV kết luận: 8 + 1 cũng bằng 1 + 8 và đều có kết quả là 9. - Nhóm bên trái có 8 hình tam giác - Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. - 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 9 hình tam giác. HS đọc: tám cộng một bằng chín - 1 hình tam giác thêm 8 hình tam giác là 9 hình tam giác. HS đọc: Một cộng tám bằng chín - Kết quả của 2 phép tính bằng nhau và đều bằng 9 - Vị trí các số trong 2 phép tính khác nhau. - HS nhắc lại: 8 + 1 bằng 1 + 8. b. Thành lập công thức: 7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9, 6 + 3 = 9, 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9 (Làm như trên với các vật mẫu khác nhau). c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9, 7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9, 6 + 3 = 9, 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9 d. Hướng dẫn HS nêu được: 8 + 1, 1 + 8, 7 + 2, 2 + 7, 6 + 3, 3 + 6, 5 + 4, 4 + 5 đều có kết quả như nhau và đều bằng 9. 3. Tập viết các phép cộng trên bảng con: - GV đọc cho HS viết: 8 + 1 = ... 4 + 5 =... 3 + 6 =... - Hướng dẫn HS cộng theo 2 chiều: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 9 = 8 + 1 9 = 1 + 8 4. Luyện tập: HD HS làm các bài tập 1 , 2, 3, 4 vào vở Luyện toán: Bài 1. HS tự làm bài, nêu kq. Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. - GV chữa bài, chốt kq. Bài 2 (cột 1, 2, 4): HS tự làm bài, nêu kq. - GV chữa bài, chốt kq. Bài 3 (cột 1): HS tự làm bài, nêu kq. GV chốt kq, lưu ý cách làm: 4 + 5 =9 4 + 1 + 4 = = 4 + 5 = 9 4 + 2 + 3 = = 4 + 5 = 9 - Tương tự với các bài khác. Bài 4: Bài này HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. Với bài này có rất nhiều phép tính (Miễn làm sao khi viết phép tính vào thì HS nêu được đúng bài toán) - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài - chữa bài, chốt kq: a. hoặc 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 b. hoặc 7 + 2 = 9 2 + 7 = 9 C. Nối tiếp: Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt. Dặn hoàn thành các bài còn lại. ____________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. Tập viết: Luyện viết các vần đã học I. Mục tiêu: - Viết tương đối đúng cỡ, đúng mẫu 1 số vần đã học. - Nghe và viết đúng 1 số tiếng, từ do GV đọc. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện viết: a. Luyện viết ở bảng con: - GV chọn 1 số vần mà các em viết chưa đẹp thì cho HS tập viết vào bảng con: ang, ăng, âng, ung, ưng, iêng, ương, uông, eng, ênh,...và 1 số tiếng, từ có các âm, vần đã học - GV nhận xét và sửa sai cho HS (Lưu ý HS yếu: T. Sơn, K. Quân, K. Huyền,...) b. Luyện viết vào vở nháp: - GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết cho HS - GV đọc cho HS viết các vần: ang, anh, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, ương, uông,...và 1 số tiếng, từ: cồng chiêng, đánh trống, bóng bàn,... - HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm - Chấm bài - chữa bài, nhận xét. C. Nối tiếp: - Nhận xét chung giờ học - Dặn về nhà luyện viết thêm. _____________________________________________ Tiết 2. luyện Tiếng Việt: Ôn luyện: ang, anh I. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn ang, anh, inh, ênh và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Luyện đọc: - GV ghi bảng ang, anh, inh, ênh và các tiếng có các âm, vần và dấu thanh đã học: xanh xao, lành lặn, màu vàng,... - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV ghi 1 số câu: - Mẹ nấu canh chua. - Hai bạn đang chạy nhảy trên sân trường. - Bầu trời trong xanh. .................... - HS luyện đọc câu (cá nhân, nhóm, lớp) - GV theo dõi, uốn nắn. 2. Luyện viết: a. Viết bảng con: GV viết mẫu, HD quy trình. HS viết bảng con ang, anh, inh, ênh và các tiếng có các âm, vần đã học. GV theo dõi, uốn nắn thêm (Lưu ý: T. Sơn, K. Quân, K. Huyền, ...) b. Viết vào vở: - GV nhắc lại quy trình viết, HD cách trình bày. - HS viết vào vở Luyện viết ang, anh, inh, ênh (mỗi thứ viết 1 dòng): - GV theo dõi, lưu ý thêm về độ cao, khoảng cách giữa các chữ,... - Chấm một số bài, nhận xét. KK HS K - G: hoàn thành bài tập trong vở bài tập giáo khoa. C. Nối tiếp: Cho HS đọc lại toàn bài, dặn về nhà đọc, viết thêm. ________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết 2. Toán: Phép trừ trong phạm vi 9 (78) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm vào bảng con: 4 + 5 = ... 6 + 3 = ... 2 + 7 = ... - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9. - GV cùng HS nhận xét và cho điểm. B. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 9: * Giới thiệu phép trừ 9 - 1 = 8, 9 - 8 = 1. GV đính 9 ngôi sao lên bảng: ? Trên bảng có mấy ngôi sao? GV bớt 1 ngôi sao. ? Cô vừa bớt mấy ngôi sao? ? 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn mấy ngôi sao? - GV: “9 bớt 1 còn 8”. Ngược lại, 9 ngôi sao bớt 8 ngôi sao còn mấy ngôi sao? - GV: “9 bớt 8 còn 1”. - Hướng dẫn HS viết phép tính 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1 GV viết mẫu, hd quy trình viết: GV chỉnh sửa, nhận xét. - Trên bảng có 9 ngôi sao - ... 1 ngôi sao. - HS nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao - HS : “9 bớt 1 còn 8”. - HS ghép 9 - 1 = 8 và đọc: “chín trừ một bằng tám” - 9 ngôi sao bớt 8 ngôi sao còn 1 ngôi sao - HS ghép 9 - 8 = 1 và đọc: “chín trừ tám bằng một” - HS viết bảng con. b. Hướng dẫn HS phép trừ: 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2, 9- 3 = 6, 9- 6 = 5, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4. (Các bước tương tự như hd 9 - 1 = 8, 9 - 8 = 1 với 9 ngôi sao rồi làm động tác bớt lần lượt) c. Cho HS đọc lại công thức: 9 - 1 = 8, 9 - 8 = 1, 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2, 9 - 3 = 6, 9 - 6 = 5, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4. - GV chỉ bảng - HS đọc: 9 - 1 = 8, 9 - 8 = 1, 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2, 9 - 3 = 6, 9 - 6 = 5, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4. d. Hướng dẫn HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Cho HS qsát hình vẽ số chấm tròn (do GV đính thêm) và nêu bài toán: * Có 8 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? * Có 1 chấm tròn, thêm 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? HS lập phép cộng: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 ? Từ phép cộng, hãy lập phép trừ? HS lập phép trừ: 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1 GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tương tự với 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2/ 9 - 3 = 6, 9 - 6 = 5/ 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4. b. Luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm Lưu ý: Viết số thật thẳng cột. - HS tự làm bài vào vở, nêu kq. - GV chữa bài, chốt kq. Bài 2 (cột1, 2, 3): HS tự làm bài. Lưu ý: Dựa vào mối liên hệ giữa bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9 vừa học để làm bài. Bài 3 (bảng1): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng và phép trừ trong bảng. - 9 7 3 2 5 1 4 - Lấy 9 - 7 = 2, 9 - 5 = 4, viết 4 vào ô trống,... Bài 4: Viết phép tính thích hợp: GV gợi ý câu a: ? Lúc đầu có mấy con ong? ? Có mấy con bay đi? - ...9 con. - ...4 con. - HS nêu đề toán. ? Muốn biết còn lại mấy con ong ta làm phép tính gì? HS viết phép tính thích hợp vào ô trống, nêu kq. - GV nhận xét, chốt kq. C. Nối tiếp: - Tuyên dương 1 số b
Tài liệu đính kèm: