TUẦN 11
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn : Học vần
BÀI 42 : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu :
-Đọc được vần ưu,ươu ,trái lựu ,hươu sao v cc từ ngữ ứng dụng .
-HS hiểu được cấu tạo ưu, ươu.
-HS viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
-Đọc được từ ứng dụng :Chú cừu, mưu trí ,bầu rượu ,bướu cổ .
-Nhận ra ưu, ươu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: từ ứng dụng .
III.Các hoạt động dạy học :
h cảm. * Củng cố ,dặn dò. - Gọi đọc bài vừa ôn. -Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện. - GV nhận xét chung . - Về nhà .Học bài, xem bài ở nhà. -Chuẩn bị bài sau on ,an . 1 em. Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào. Học sinh đọc trơn câu ứng dụng. Học sinh quan sát lắng nghe. Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Hãy kể lại câu chuyện. Thực hiện ở nhà. MÔN : TN và XH GIA ĐÌNH I.Mục tiêu : - Kể được các bạn về ơng, bà , cha, mẹ ,anh , chị em ruột trong gia đình mình và biết yêu quý gia đình . -Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình . -Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. -Yêu qúy gia đình và những người thân trong gia đình . -Gia đình là tổ ấm của em. -Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, emlà những người thân yêu nhất của em. II.Đồ dùng dạy học: -Bài hát “ cả nhà thương nhau”. -Vở bài tập, bút vẽ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 3p +Kiểm tra bài cũ : -GV hỏi lại bài trước -Nêu những việc em thường làm buổi sáng ,buổi chiều ,buổi tối -GV nhận xét . Ơn tập -HS nêu theo sự hiểu biết -Khởi động lớp . -Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. -Cả lớp hát. 25p +Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1 : Quan sát, theo nhóm nhỏ. Gia đình là tổ ấm của em. -Cách tiến hành : +Bước 1: Chia nhóm -Quan sát các hình trong bài 11 SGK. -Từng nhóm trả lời câu hỏi trong SGK. +Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? +Gia đình Minh có những ai ? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? +Bước 2: -Cho HS trình bày. Kết luận : Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. -Mỗi nhóm có 3 – 4 HS. -Quan sát. -Đại diện một số nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan, gia đình Minh. *Hoạt động 2 : Vẽ tranh về gia đình của mình. Rèn kỹ năng vẽ và luyện nói. -Cách tiến hành: +Cho từng em vẽ tranh. Kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà và anh chị hoặc em (nếu có) là những người thân yêu nhất của em. +Từng em vẽ vào giấy (hoặc vở bài tập) về những người thân trong gia đình mình. *Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp. Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình. -Cách tiến hành : +Động viên một số em dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình. +GV có thể đặt câu hỏi : Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? Kết luận : Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. +Từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình. 2p *Củng cố – Dặn dò : -GV cho cả lớp hát bài .Đi học về . -Nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục hs biết lễ phép với mọi người trong gia đình . -Chuẩn bị : “Nhà ở”. Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 MƠN : HỌC VẦN BÀI : ON - AN I.Mục tiêu : -Đọc được vần on, an,mẹ con ,nhà sàn ,và các từ ứng dụng . -HS hiểu được cấu tạo on, an. -Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn trên bảng con . -Đọc được từ và câu ứng dụng :Rau non ,thợ hàn ,bàn ghế ,hòn đá . -Nhận ra on, an trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ,hoặc vật mẫu .từ ứng dụng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 5p 35p 5p * Hoạt đông 1 :Khơi û động . + Kiểm tra bài cũ . Hỏi bài trước. - GV gọi hs đọc lại bài trước -GV đđọc cho HS viết bảng con. -GV nhận xét chung. + Dạy học bài mới . - GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần on. Lớp cài vần on. GV nhận xét. So sánh vần on với oi -Hướng dẫn hs đánh vần vần on. Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào? Cài tiếng con. GV nhận xét và ghi bảng tiếng con. - Gọi phân tích tiếng con. GV hướng dẫn đánh vần tiếng con. Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”. - Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần an . -Gv gọi hs phân tích vần - GV cho hs cài bảng vần an So sánh 2 vần. - Gv hỏi muốn có tiếng sàn ta phải làm gì ? - Gv cho hs cài bảng cài -Gv cho hs thảo luận tranh . Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. -GV nhận xét GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2:Dạy từ ứng dụng -Giới thiệu qua tranh minh họa -GV gọi HS đọc các từ ứng dụng Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng + Luyện viết .bảng con . -Gv hướng dẫn chính sữa cho hs - GV nhận xét . *Củng cố tiết 1: - GV .Hỏi vần mới học. -GV gọi hs đọc lại bài - GV nhận xét đánh giá tiết học . - Chuẩn bị học tiết 2. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em ao bèo. cá sấu.kì diệu HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : O đầu vần Khác nhau : n và i cuối vần Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần on. Toàn lớp. Cá nhân 1 em Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng con. Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cá nhân 2 em -HS phân tích vần an . - Cả lớp cài bảng cài Giống nhau : kết thúc bằng n. Khác nhau : o và a đầu vần - Thêm ấm s trước vần an . 1 em. -HS đọc từ khóa HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Rau non hòn đá, thợ hàn bàn ghế. non, hòn, hàn, bàn. Cá nhân 2 em Cá nhân 2 em, đồng thanh 1 em. Vần on, an. Cá nhân 2 em MƠN : HỌC VẦN BÀI : ON – AN (T2 ) I.Mục tiêu : -Đọc được câu ứng dụng :Gấu mẹ dạy con chơi đàn .Cịn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa -Nhận ra on, an trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Luyện nĩi từ 1-3 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.Gấu mẹ dạy con chơi đàn . -Tranh minh hoạ luyện nói: Bé và bạn bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 5p 35p 5p * Hoạt động 1:Luyện đọc . +Kiểm tra bài cũ : - GV cho hs đọc lại bài ở tiết 1. Luyện đọc bảng lớp : -Gv nhận xét chung . +Dạy bài mới : +Luyện đọc câu ứng dụng . -GV giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa học . -GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 :Luyện nói -GV gọi HS nêu chủ đề luyện nói -GV gợi ý câu hỏi +Trong tranh vẽ gì ? -Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? -Con có quý các bạn đó không? -Các bạn ấy là những người như thế nào? -Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? -Con mong muốn gì đố với các bạn? GV giáo dục tư tưởng tình cảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần +Luyện viết vở TV -GV theo dõi giúp đỡ HS -GV thu vở 5 em để chấm -Nhận xét cách viết * Củng cố dặn dò : - GV gọi hs đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: - Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét trò chơi. Học bài, xem bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau ăn, ân Cá nhân 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. Bé và bạn bè Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Bé và bạn bè . -HS trả lời theo hiểu biết HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp viết vào vở tập viết Cá nhân 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. MÔN TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I.Mục tiêu : -Nhận biết vai trị số 0 trong phép trừ:0 là kết quả phép của hai số bằng nhau , một trừ đi 0 bằng chính số đĩ ,biết thực hiện phép trừ cĩ số 0 biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . -Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong những trường hợp này. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 35p 5p *Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ . -GV hỏi lại bài trước . -GV gọi HS làm bài trên bảng -GV nhận xét cho điểm +Dạy bài mới . -Giới thiệu bài trực tiếp -Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. -Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 . -Nắm được: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. - Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. -GV gợi ý HS trả lời: GV viết bảng 1 - 1 = 0 +Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0. ( Tiến hành tương tự như phép trừ 1 – 1 = 0 ) + GV có thể nêu thêm một số phép trừ khác nữa như 2 - 2 ; 4 – 4, cho HS tính kết quả. *Kết luận : Một số trừ đi số đó thì bằng 0 . + Giới thiệu phép trừ “ Một số trừø đi 0” +Giới thiệu phép trư ø4 - 0 = 4 Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ bên trái nêu vấn đề, chẳng hạn như:”Tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình nào.Hỏi còn lại mấy hình vuông?”.(GV nêu:Không bơt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông GV gợi ý để HS nêu:”4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông”; “ 4 trừ 0 bằng 4”. GV viết bảng: 4 – 0 = 4 rồi gọi HS đọc : b,Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5: ( Tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 0 = 4). c, GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ một số trừ đi 0 (VD: như 1 – 0 ; 3 – 0 ; ) và tính kết quả. KL:” Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”ù. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học thuộc. *Hoạt động 2 :Thực hành . -Biết làm tính các dạng toán ở trên. - Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/61: Cả lớp làm vở BT Toán ( Bài 1 trang45). Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/61: Làm vở Toán. -GV gọi HS làm bài trên bảng GV chấm một số vở và nhận xét. +Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp. *Bài 3/61 : HS ghép bìa cài. -GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp với bài toán. -GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. * Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. Luyện tập 3 HS làm bài trên bảng .cả lớp làm vào bảng con 5-=4 5-=2 2+.=4 4+=5 3+=5 3+=4 Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất có 1 con vịt, con vịt chạy ra khỏi lồng. Hỏi trong lồng còn lại mấy con vịt ?” HS tự nêu :”1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt”.1 trừ 1 HS đọc :” một trừ một bằng không”. HS tính 2 – 2 = 0 ; 4 – 4 = 0 Nhiều em nhắc lại kết luận HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng. “Bốn trừ 0 bằng bốn”. (HS có thể dùng que tính , ngón tay, để tìm ra kết quả ). Một số HS nhắc lại Kết luận HS đọc HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm: 1-0= 1-1= 5-1= 2-0= 2-2= 5-2= 3-0= 3-3= 5-3= 4-0= 4-4= 5-4= 5-0= 5-5= 5-5= HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 2 HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán. 4+1= 2+0= 4+0= 2-2= 4-0= 2-0= -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Viết phép tính thích hợp“ -2HS làm ở bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài. a, 3 – 3 = 0 ; b, 2 – 2 = 0 Trả lời: “Số 0 trong phép trừ”. Lắng nghe. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 MƠN : HỌC VẦN BÀI 45 : ÂN - Ă - ĂN I.Mục tiêu : -HS đđđọc được ân ,ă, ăn cái cân ,con trăn ,và các từ ứng dụng . -HS hiểu được cấu tạo vần ân, ă và vần ăn. -Viết được ân, ăn, cái cân, con trăn. -Đọc được từ ứng dụng : bạn thân ,gần gủi , khăn rằn ,thần lằn . -Nhận ra ân, ăn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa -Bộ chữ bảng cài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 5p 35p 5p * Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ . -GV Hỏi bài ở tiết trước - Gv gọi hs đọc lại bài trước . Viết bảng con. - GV nhận xét chung. +Dạy bài mới : Giáo viên nêu : Em nào cho cô biết con chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã được học? Giáo viên khen học sinh nói đúng. Hôm nay, chúng ta biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă (ghi bảng). Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên là á. Gọi học sinh đọc ă. GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ân. Lớp cài vần ân. So sánh ân với an? GV nhận xét -GV hướng dẫn đánh vần vần ân. Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào? Cài tiếng cân. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân. -Gọi phân tích tiếng cân. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân. -Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”. -Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân.Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. - Hướng dẫn viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai. * Hoạt động 2 :Dạy từ ứng dụng -GV giới thiệu từ qua tranh minh họa -GV gọi HS đọc từ ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa học . Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng + Luyện viết bảng con . - GV hướng dẫn chỉnh sữa cho hs . - Nhận xét chung . * Củng cố tiết 1: -GV . Hỏi vần mới học. - GV gọi hs đọc lại toàn bài . - Nhận xét tiết 1. -Chuẩn bị học tiết 2. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em bàn ghế.rau non ,hòn đá . Con chữ â (ớ) Học sinh đọc ă (á) HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : ân bắt đầu bằng â. Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ân. Toàn lớp. Cá nhân 1 em Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng cân. Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cá nhân 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : â và ă đầu vần. 3 em 1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Ban thân khăn rằn Gần gủi dặn dò thân, gần, rằn, dặn. Cá nhân 2 em Cá nhân 2 em, đồng thanh Cả lớp viết bảng con Vần ân, ăn. Cá nhân 2 em MƠN : HỌC VẦN BÀI 45 : ÂN - Ă – ĂN ( T2 ) I.Mục tiêu : -Đọc được từ và câu ứng dụng : Bé chơi thân với ban Lê bố bạn Lê là thợ lặn -Nhận ra ân, ăn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Viết được vần ân , ăn các từ ứng dụng trong vở tập viết -Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 5p 5p * Hoạt động 1:Luyện đọc . +Kiểm tra bài cũ : - GV cho hs đọc lại bài ở tiết 1 - Luyện đọc bảng lớp : -GV nhận xét . +Dạy bài mới : +Luyện đọc câu ứng dụng . -Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi +Tranh vẽ gì ? +Bạn Lê muốn khoe với bạn mình điều gì ? Cá nhân 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS trả lời 5p -GV tổ chức cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa học -GV nhận xét và sửa sai. * Hoạt động 2 :Luyện nói : Chủ đề “Nặn đồ chơi .”. -GV gợi ý câu hỏi . +Trong tranh vẽ gì ? +Mỗi bạn nặn đồ chơi gì ? +Em đã chơi nặn đồ chơi chưa . +Em thích nhất những đồ chơi nào ? +Hãy kể đồ chơi em thích nhất . -GV nhận xét khen ngợi HS hăng sai phát biểu . -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. - GV giáo dục tư tưởng tình cảm -GV đọc mẫu 1 lần + Luyện viết vở TV . -GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết * Củng cố,dặn dò: -GV cho hs đọc lại bài . Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo GV nhận xét trò chơi. -GV nhận xét đánh giá tiết học . -Khen ngơi hs học tốt . Học bài, xem bài ở nhà.Ôn Ơn . Bé chơi thân với bạn Lê .Bố ban Lê là thợ lặn HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS nêu chủ đề :Nặn đồ chơi Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS trả lời HS kể theo ý HS lắng nghe Toàn lớp viết vào vở tập viết Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. MÔN TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Thực hiện phép trừ hai số bằng nhau ,phép trừ một số cho ssos 0,Biết làm tính trừ trong phạm vi đã học . -Kiến thức: Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. -Kĩ năng: Lập bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. -Thái độ: Thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5p 35p 5p *Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ . -GV hỏi bài cũ học bài gì ? -GV gọi hs nêu kết quả các phép tính -GV gọi 3 HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét cho điểm +Dạy bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp -Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. -Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. *Bài tập1/62: HS làm vơ Toán.. Hướng dẫn HS -GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/62: Cả lớp làm bảng con. HD HS viết thẳng cột dọc : -GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/62:Cả lớp làm bảng con . Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 =, ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0) GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 4/62: Làm bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính; chẳng hạn:”muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”. *Hoạt động 2 : Trò chơi. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. *Bài 5/62: Ghép bìa cài. + Nếu có điều kiện cho hs làm cột b) - Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. * Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung). -Nhận xét tuyên dương. Số 0 trong phép trừ 3-0= 3 , 4-0= 4 . 5-5=0 , 0-0=0 1 – 0 = 1 – 1 = 4 – 4 = 2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 5 = 3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 0 = -Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính: 5-4=1 4-0=4 3-3=0; 5-5=0 4-4=0 3-1=2 -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc kết quả vừa làm được. 5 5 1 4 3 3 - - - - - - 1 0 1 2 3 0 1HS đọc yêu cầu bài 3:”Tính”. HS tự làm bài và đổi phiếu để chữa bài. 2 - 1 - 1 =0 ; 3 -1- 2 = 0 4 - 2 - 2 =0 ; 4- 0- 2 = 2 1HS nêu yêu cầu bài 4:”Điền dấu ,=”. HS tự làm bài rồi đọc KQ vừa làm được: 5 – 3 = 2 3 – 3 < 1 5 – 1 > 3 3 – 2 = 1 HS đọc yêu cầu bài 5/62:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 4 - 0 = 4. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, cả lớp ghép bài. Trả lời (L
Tài liệu đính kèm: