TẬP ĐỌC
HOA NGỌC LAN*
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* LGBVMT: Hoa ngọc lan vừa đẹp và thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ. Các loài hoa góp phần cho môi trường thêm đẹp cuộc sống của con người thê ý nghĩa.
* HS KG gọi được tên các loài hoa trong ảnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng con.
- Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút) Vẽ ngựa
-Đọc bài ở SGK và trả lời câu hỏi.
- Hoc sinh nêu. - Làm bài 4. Củng cố (3 phút)-Thi viết từ khó. - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)- Nhận xét tiết học - Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài. - Học thuộc qui tắc viết chính tả. TỐN BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 Mục tiêu: -Nhận biết được 100 là số liền sau của 99. Đọc, viết, lập được bảng cộng số từ 0 đến 100. - Biết một số đặc điểm của các số trong bảng. - Làm bài tập 1,2.3. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng số từ 1 đến 100. Học sinh: Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: + Số liền sau của 38 là bao nhiêu? + Số liền sau của 54 là bao nhiêu? + Số liền sau của 69 là bao nhiêu? Bài mới: Giới thiệu: Bảng các số từ 1 đến 100. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100. Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99. Nêu yêu cầu bài 1. Số liền sau của 97 là bao nhiêu? Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính? Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que? Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu? 100 là số có mấy chữ số? 1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị. Giáo viên ghi 100. Hđ 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 2. Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên. GV theo dõi hướng dẫn hs làm bài. Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 3. Dựa vào bảng số để làm bài 3. GV theo dõi, giúp đỡ hs. Hướng dẫn hs sửa bài. Củng cố:Trò chơi: Vòng tròn bímật. GV hướng dẫn cách chơi Nhận xét. Dặn dò:Học thuộc các số từ 1 đến 100. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. 98. 99 que tính. 100 que tính. 100. 3 chữ số. Học sinh nhắc lại. 1 trăm. Viết số còn thiếu vào ô trống. hơn kém nhau 1 đơn vị. HS làm bài bằng bút chì vào sgk. HS nêu kết quả bài làm. Viết số. HS làm bài vào sgk. HS tham gia trò chơi. ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI *(Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nối cảm ơn , xin lỗi . - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huơng phổ biến khi giao tiếp. *KNS:Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với mọi người , biết cản ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Kết luận: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm bài tập 2: Gv chia nhóm ,mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 kết luận: Hoạt động 3: (10’) Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho hs thảo luận nhóm và vai đóng. : KNS. Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: (4’) HS nhắc lại nội dung bài học 5.Dặn dò(2’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Nhận xét, tuyên dương. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh nhắc lại. Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. ÂM NHẠC Học hát: BÀI HOÀ BÌNH CHO BÉ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. *Biết hát đúng giai điệu II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: 1.Hát chuẩn xác, có sắc thái biểu cảm. 2.Nhạc cụ và đồ dùng dạy học_Đàn và tập đệm _Nhạc cụ gõ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập bài hát. a) Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt. b) Các nhóm luân phiên hát 2, 3 lượt. c) Các nhóm hát nối tiếp nhau từng câu hát. _Nhóm 1 hát câu 1. _Nhóm 2 hát câu 2. _Nhóm 3 hát câu 3. _Cả lớp hát câu 4. d) Phối hợp hát với gõ đệm. Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ. *Nếu hát trong lớp học : _Câu 1 và 3: _Câu 2 và 4: Hđ 3: Tổ chức cho HS biểu diễn, có vận động phụ hoạ, có đệm theo bằng nhạc cụ gõ. Hoạt động 4: Giới thiệu cách đánh nhịp. _GV giới thiệu với HS:Làm mẫu đánh nhịp 2/4 (bài Hoà bình cho bé). Sơ đồ đánh nhịp 2/4 : *Củng cố:Cả lớp hát *Dặn dò:Tập hát thuôc lời bài hát _Chuẩn bị ôn bài: “Quả” và “Hoà bình cho bé” Chia nhóm _Nhóm 1 _Nhóm 2 _Nhóm 3 _Cả lớp _Tư thế đứng, vỗ tay theo phách khi hát _Giơ tay lên cao theo hình chữ V, nghiêng sang trái, sang phải nhịp nhàng. +HS làm theo. +Cả lớp hát: nửa lớp hát vỗ tay theo phách; nửa lớp đánh nhịp bằng tay phải rồi đổi phiên. Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012 THỂ DỤC Bµi thĨ dơc - trß ch¬i I- Mơc tiªu - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hơ( cĩ thể cịn quên tên hoặc thứ tự động tác ). - Biết cách tập hợp hàng dọc , dĩng hàng , đứn nghiêm , đứn nghỉ. - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. II- §Þa ®iĨm, ph¬ng tiƯn - §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng. VƯ sinh, an toµn n¬i tËp - ChuÈn bÞ 1 cßi . III- TiÕn tr×nh lªn líp Néi dung Ph¬ng ph¸p tỉ chøc PhÇn më ®Çu - GV nhËn líp, phỉ biÕn ND yªu cÇu giê häc. - Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, khíp ®Çu gèi, khíp h«ng, khíp vai. - Trß ch¬i: Lµm theo hiƯu lƯnh xxxxxxxxxx c¸n sù tËp hỵp, ®iĨm xxxxxxxxxx danh, b¸o c¸o X xxxxxxxxxx (GV) - C¸n sù ®iỊu khiĨn, GV quan s¸t, nh¾c nhë. - GV ®k PhÇn c¬ b¶n a) ¤n bµi TDPT chung b) Ch¬i trß ch¬i “T©ng cÇu” - LÇn 1 - 2 Gv ®k, qs¸t, sưa sai cho HS. - LÇn 3 - 4 C¸n sù ®k díi sù giĩp ®ì cđa Gv. - Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ, tỉ trëng ®k, Gv qs¸t cã biĨu d¬ng - Gv phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn PhÇn kÕt thĩc - HS th¶ láng t¹i chç : rị ch©n, tay, hÝt thë s©u vµ th¶ láng. - GV cïng HS hƯ thèng bµi. - GV nxÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao bµi VN. - §éi h×nh hµng ngang, c¸n sù ®k, GV quan s¸t. - GV ®iỊu khiĨn. - nt TẬP ĐỌC AI DẬY SỚM I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc - Hiểu nội dung bài: Ai đậy sớm mới thấy hếtđược vẻ đẹp của đất trời. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. - Có thói quen tốt: dậy sớm. *HSKG học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học- Giáo viên: Tranh, . - Học sinh: SGK, bảng con III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: Hoa ngọc lan. (4 phút)- 4 HS đọc và TLCH trong SGK. (Mỗi em 1 đoạn) - Viết: hoa lan, xanh thẫm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Học bài: Ai dậy sớm. b. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. - Luyện đọc câu, đoạn. Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ương. Mục tiêu: tìm đươc tiếng có vần ươm -ương. - Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ương. - Phân tích tiếng vừa tìm đươc. -Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ương. -Thi nói câu có tiếng chứa vần ươm – ương. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội nói hay, đúng. -Học sinh dò bài. - Học sinh luyện đọc từ. - Mỗi học sinh đọc 1 câu theo hình thức tiếp nối. - Mỗi bàn đọc 1 câu. - Học sinh đọc đoạn. - vườn , hương - Học sinh phân tích. - Đọc đồng thanh tiếng đúng. - Lớp chia thành 2 đội thi tìm tiếng có vần ươm, ương. (Tiết 2) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ai đậy sớm mới thấy hếtđược vẻ đẹp của đất trời. Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ - Giáo viên đọc mẫu. - Đọc khổ thơ 1. - Khi dậy sớm điều gì chờ đón con? - Đọc khổ thơ 2. - Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón? - Đọc khổ thơ cuối. - Cả đất trời đang chờ đón con ở đâu? Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Mục tiêu: Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ - Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. - Đọc câu đầu – xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu cau. Hoạt động 3: Luyện nói. Mục tiêu: nói những việc làm vào buổi sáng. - Nêu chủ đề luyện nói. - Giáo viên ghi nhận, tuyên dương - Học sinh dò theo. - Học sinh đọc. - Hoa ngát hương đang chờ đón con ở ngoài vườn.. - có vừng đông đang chờ đón. - Học sinh đọc. - ở trên đồi. - Học sinh đọc bài. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Học sinh chia nhóm và tập nói trước trong nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày trong nhóm. 4. Củng cố: (4 phút) - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Qua bài học muốn nói với chúng ta điều gì? IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Tiết sau học: Mưu chú Sẻ. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CON MÈO I.Mục tiêu : - Sau giờ học, học sinh nêu được ích lợi của việc nuôi mèo. - Chỉ được các bộ phận ngoài của con mèo trên hình vẽ. - Biết chăm sóc mèo, yêu quý vật nuôi trong nhà. *HS KG nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai mũi thính; răng sắc; vuốt móng nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. II.Đồ dùng dạy học:-Một số tranh ảnh về con mèo. -Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.KTBC: (5’) 3.Bài mới: (30’) GTB Hoạt động 1 (15’) Quan sát và làm bài tập. Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Hs quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Mèo sống với người. Mèo sống ở vườn. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. Mèo có bốn chân. Mèo có hai chân. Mèo có mắt rất sáng. Ria mèo để đánh hơi. Mèo chỉ ăn cơn với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông Mũi Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: (15’) Đi tìm kết luận: MT: Củng cố những hiểu biết về con mèo Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : (4’)Gọi hs nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: (2’) Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh nêu. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2012 TỐN LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Viết được số cĩ hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sách các số thứ tự số . - Làm bài tập 1,2,3. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100. Các số có 1 chữ số là những số nào? Các số tròn chục là những số nào? Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào? Bài mới: Giới thiệu: luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao? Tìm số liền sau? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy. Củng cố:Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số. Chia 2 đội: + Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số. + Đội B trả lời và ngược lại. Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò:Chuẩn bị: Giải tốn cĩ lời văn Hát. Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10, 20, 30, . 11, 22, 33, . Viết số. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp. cộng thêm 1. trừ đi 1. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết các số. 2 học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi. CHÍNH TẢ CÂU ĐỐ Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài Câu đố về con ong:16 chữ trong khoảng từ 8 đến 10 phút -Điền đúng chữ ch, tr, v , d hoặc gi vào chỗ trống . Bài tập (2a) hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi hs làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài: Câu đố 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: GV đọc mẫu lần 1 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai Gv hướng dẫn hs phân tích, viết bảng con. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài 1 sgk. 5.Củng cố, dặn dò: Thi đua làm bài tập 2 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. học sinh làm. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc Học sinh tìm các tiếng khó hay viết sai H s viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Hs thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Điền vần ăm hoặc ăp. Học sinh làm bằng bút chì vào sgk. HS thi đua Hs nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E - Ê - G I. Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - GD tính kiên trì, cẩn thận, thẩm mĩ cho HS. *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai II. Đồ dùng dạy học- Giáo viên: Chữ mẫu, bài viết mẫu. - Học sinh: Vở viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút)- Viết: hạt thóc, sạch sẽ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) Nêu và ghi tựa bài b. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động hoc Hoạt động 1: Tô chữ hoa E, Ê, G. *Mục tiêu: Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Gắn chữ E, Ê, G. - Chữ G gồm những nét nào? - Gv vừa viết, vừa nêu quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần. *Mục tiêu: Viết đúng và đẹp các vần, từ ngữ. - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách ngồi viết, cách nối nét các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. *Mục tiêu: Tô được chữ hoa và viết đứng từ ngữ trong bài. - Nêu tư thế ngồi viết. - Giv hướng dẫn học sinh viết từng dòng. - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. - Thu chấm một số vở. - Học sinh quan sát. - nét xoắn cong phải và nét khuyết dưới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh quan sát, đọc các từ ngữ. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. - Học sinh nêu. - Học sinh viết theo hướng dẫn 4. Củng cố (4 phút) - Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ươm – ương viết vào bảng con. IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------- KỂ CHUYỆN TRÍ KHƠN* I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nộidung câu chuyện : Trí khơn của con người giúp con người làm chủ được muơn lồi. -Chưa yêu cầu kể lại tồn bộ câu chuyện ; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện * KNS: khăn Trước những khĩ nguy hiểm ,cần bình tĩnh tìm cách giải quyết - Trao đổi nhận xét , đánh giá hành vi và tính cách của các nhân vật. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới : (30’)Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: :KNS: khăn Trước những khĩ nguy hiểm ,cần bình tĩnh tìm cách giải quyết 3.Củng cố dặn dò: (5’) Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh nhắc lại tựa bài. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 1 Tuyên dương các bạn kể tốt. THỦ CƠNG CẮT , DÁN HÌNH VUƠNG ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - GD học sinh tính khéo léo, cẩn thận, sáng tạo *HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.Có thể kẻ, cắt, dán hình vuông có kích thước khác. II.Đồ dùng dạy học - GV: Hình cắt dán mẫu, giấy màu, kéo. - HS: Giấy màu, thước, kéo, bút chì. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (2 phút) -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: HS nhắc lại kiến thức Mục tiêu: Nêu lại được quy trình cắt, dán được hình vuông - Gv gắn hình vuông mẫu õ lên bảng cho HS quan sát -Hình vuông có mấy cạnh? -Các cạnh như thế nào?? -Mỗi cạnh mấy ô? - Gọi Hs nêu cách vẽ hình vuông Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu: Hs cắt ,dán được hình vuông theo 2 cách. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu. 4. Củng cố : Cho HS trư
Tài liệu đính kèm: