Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Vũ Thị Nga

MÔN: TOÁN ( TIẾT 146)

BÀI: LUYỆN TẬP

I Yêu cầu cần đạt:

 -Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)

 -Giải bài tóan bằng hai phép tính về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

 -HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)

II / Chuẩn bị :

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.

- Nhận xét.

3.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

- Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)

- Kẻ lên bảng như SGK.

- Yêu cầu lớp tự làm bài.

- Mời một em lên thực hiện trên bảng.

- Cho HS nêu cách tính.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.

- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.

- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố

-Cho HS nêu lại qui tắc tính chu vi và diện tích HCN

5. Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu.

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con

-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)

- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.

- Một em đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.

- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng làm bài

.

* Bài toán : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?

Giải:

Mẹ cân nặng là

17 x 3 = 51 (kg)

Cả hai mẹ con cân nặng là

17 + 51 = 68 (kg)

Đáp số 68 kg

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Vũ Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uộc sống con người.
 -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
 -Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
*BVMT :Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển gìn giữ và bảo vệ môi trường.
* SDNLTK-HQ: chăm sóc cây...giảm hiệu ứng nhà kính...tiết kiệm năng lượng
*VSCN :-Biết tác hại của bệnh giun và cách phòng tránh bệnh giun
Tích hợp GDBVMT: Mức độ toàn phần
 VSCN: Phòng bệnh giun ( HĐ3)
 - KNS: Kĩ năng lắng nghe, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
 II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi. 
 III/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định	
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước ?
3. Bài mới: GTB – Ghi tựa
* Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng ? . 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số lẻ )
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích?
- Nêu lí do em thích ?
- Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? 
- Nêu ích lợi của loại cây đó? 
- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận: Sách GV.
ªHoạt động 2: Quan sát tranh . 
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung 
- GV kết luận theo SGV.
* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun
-Nhận xét chốt lại
*Hoạt động 4“ Đóng vai “. 
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho tốt.
- Mời một số em trình bày trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
* GV kết luận theo SGV.
4. Củng cố: Kể những việc làm phù hợp để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ?
- Giáo dục HS ghi nhớ thực hành theo bài học
-Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển gìn giữ và bảo vệ môi trường 
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- 2 HS trả lời
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ 
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ?
- Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
-Thảo luận nhóm
-Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. 
 -Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện pháp hay và đúng nhất. 
-HS trả lời
---------------------------------------------------
TOÁN 
BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000.
I Yêu cầu cần đạt:
 - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
 - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m.
II/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 4 tiết trước - Lớp làm vào nháp.
 - Nhận xét đánh giá 
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
* Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000
- GV ghi bảng.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
 b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập 
- Mời một em lên bảng giải bài 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố :
- Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 
5. Dặn dò:
–Dặn HS về nhà học và làm bài tập. 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Hai em lên bảng làm BT- Lớp làm vào nháp.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 
100 000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên tính kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
 - Hai em khác nhận xét bài bạn
- HS đọc yêu cầu của bài 3
- HS lên bảng làm bài.
Giải
Số mét đường chưa được trải nhựa là
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đáp số 16000m
-----------------------------------------------------------
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
BÀI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
I Yêu cầu cần đạt:
-Biết Trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
 KNS :
Kĩ năng hợp tác và làm chủ bản thân, Kĩ năng giao tiếp. Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bị : 
 Tranh ảnh trong sách trang 114, 115
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “ Mặt trời “
-Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- HĐ 1 : Thảo luận nhóm.
- Giao việc đến từng nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? 
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của HS.
* Rút kết luận : như SGK .
HĐ2: Quan sát tranh theo cặp :
- Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 SGK rồi thảo luận theo gợi ý :
- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời ?
- Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp.
HĐ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng giữa, em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời 
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò chơi của HS. 
4. Củng cố: 
- Nêu sự chuyển động của Trái Đất.
5. Dặn dò: 
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài: Mặt Trời đã học tiết trước 
- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất 
- Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. 
- Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất .
- Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay.
- Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn.
-HS nêu
------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 5/4
MÔN: TẬP ĐỌC 
BÀI: MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I Yêu cầu cần đạt:
-Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó.(TL được các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu).
-HS khá,giỏi: trả lời câu 4
 II/Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
b) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ
( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái ) 
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?(HS khá, giỏi)
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . 
4. Củng cố: YC HS nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Mái nhà của chim, của cá, của nhím của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
- Mái nhà của cá là sóng rập rình
- Mái nhà của nhím nằm sâu trong lòng đất 
- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo 
- Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
- Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài
-------------------------------------------------
MÔN: TOÁN 
BÀI: TIỀN VIỆT NAM.
I Yêu cầu cần đạt:
 -Nhận viết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50 000 đồng, 100 000 đồng.
 -Bước đầu biết đổi tiền.
 -Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
 -HS khá, giỏi:BT4 (dạng 3)
II/ Chuẩn bị : ª Các tờ giấy bạc như trên .
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS kể các tờ giấy bạc (Tiền Việt Nam) mà em biết. 
 - Nhận xét đánh giá 
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về “ Tiền Việt Nam”
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống 
4. Củng cố 
- Hôm nay toán học bài gì ?
-Cho HS nhận dạng lại một số tờ giấy bạc và cách đổi tiền.
5.Dặn dò:
-Dặn về nhà học và làm bài tập. 
Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS kể 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 
20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Giải
Giá tiền một chiếc cặp sách và một bộ quần áo là
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ là
50000- 40000 = 10000 (đồng
Đáp số 10000 đồng
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
- HS làm bài.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
-----------------------------------------------------
CHÍNH TẢ( NGHE - VIẾT
BÀI: LIÊN HỢP QUỐC
I Yêu cầu cần đạt:
-Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT2a, BT 3
II/ Chuẩn bị 
 - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, điền kinh, tin tức
- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì 
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó .
- Thu bài HS nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a :
 - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
4. Củng cố: YC HS viết lại những từ sai phổ biến trong bài.
5. Dặn dò: 
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
 - GV nhận xét đánh giá tiết học
- 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết vào bảng con
- Ba HS đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS làm vào vở 
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 SGK.
- HS làm vào vở 
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
3/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng...
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS thực hiện
---------------------------------------------------
TẬP VIẾT
BÀI: ÔN CHỮ HOA U
I Yêu cầu cần đạt:
 -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng)và câu ứng dụng: Uốn câycòn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa U, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng 
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con: Trường Sơn / Trẻ em
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
*Luyện viết chữ hoa :
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
*HS viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí 
- Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chữa bài 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
4. Củng cố:
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- GV nhận xét đánh giá 
- Lớp viết vào bảng con Trường Sơn / Trẻ em 
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U, B, D.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước. 
- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây )
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở từ 5- 7 em .
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng 
-----------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 6/4
TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP.
I Yêu cầu cần đạt:
 - Biết trừ nhẩm các số trên chục nghìn.
 - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
 - HS khá, giỏi: BT4 b
II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết các bài tập.
 III/ Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000.
 b/ Luyện tập :
- Bài 1: 
- Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Gọi HS đọc YC 
-GV hỏi về YC bài tóan
-Cho HS tóm tắt và giải vào vở
Bài 4 (HS khá, giỏi:BT4 b)
 – Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Ghi lên bảng các phép tính vào ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS. 
4. Củng cố: YC HS nêu lại ND bài
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập . *Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét .
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm.
Bài giải
Số lít mật ong trại nuôi ong đó còn lại là:
23 560 -21 800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 l mật ong
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
1 HS làm vào bảng nhóm, gắn kết quả
-Nhận xét
 -HS khá, giỏi BT4 b
* Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay 
x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
-------------------------------------------------
MÔN: THỦ CÔNG
BÀI: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3)
I Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cách làm đồng hồ để bàn
 - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối
 -Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp
II/ Chuẩn bị : - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. KTBC
-Kiểm tra đồ dùng HS
-Cho HS nêu các bước làm đồng hồ
3.Bài mới
-Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm Đồng hồ để bàn bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước.
*HĐ2: Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số sản phẩm.
*HĐ 3: Nhận xét đánh giá
-Nhận xét 
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp Đồng hồ để bàn.
-Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp, cử người lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp
-----------------------------------------------------
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I Yêu cầu cần đạt:
 	 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1)
 - Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì?(BT2,BT3)
 - Bước đầu nắm được dấu hai chấm.(BT4)
 II/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. 
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lm BT 1, BT 3 Tiết 29
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- GV chốt lời giải đúng.
*Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
*Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV ch

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc