TẬP ĐỌC
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc
- Hiểu nội dung bài: tình cảm v sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học :
eo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: (5’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi Hs đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Hs viết vào bảng con Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của g v Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. -HS nhận xét. TỐN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. *Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3. Khơng làm BT 4. Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60. Yêu cầu lấy 5 chục que tính. Giáo viên gài lên bảng. Em lấy bao nhiêu que tính? Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa. Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51. Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60 tương tự. Cho làm bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu gì? + Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69. Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60. Cho học sinh làm bài tập 2. Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ. Củng cố: Cho hs đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69. Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng. Dặn dò:Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo. Ôn lại các số từ 20 đến 50. Hát. Học sinh lấy 5 bó (1 chục que). 50 que. Học sinh lấy thêm. 51 que. đọc năm mươi mốt. Học sinh đọc số. viết số. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 2 em đổi vở kiểm tra nhau. Học sinh làm bài. viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. 2 đội thi đua. + Đội A đưa ra số. + Đội B phân tích số. + Và ngược lại. ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI *(Tiết 1) I.Mục tiêu: - - Nêu được khi nào cần nối cảm ơn , xin lỗi . - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huơng phổ biến khi giao tiếp. *KNS:Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với mọi người , biết cản ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. KNS:Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: hs nhắc lại nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. ÂM NHẠC HỌC HÁT : BÀI HÒA BÌNH CHO BÉ I.MỤC TIÊU: _HS biết hát theo giai điệu và lời ca _HS biết hát kết hợpvỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . *Chú ý : biết gõ đệm theo phchs, theo tiết tấu lời ca. II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: 1.Hát chuẩn xác bài Hòa bình cho bé. 2.Đồ dùng dạy học: _Đàn quen dùng, tập đệm theo bài hát _Những nhạc cụ gõ cho HS _Bảng chép lời ca _Tranh ảnh minh họa: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hòa bình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dạy bài hát a) Giới thiệu bài hát: _GV hát mẫu hoặc dùng băng tiếng, băng hình. _ Giới thiệu bảng lời ca. _ Tìm hiểu thêm về bài hát Hòa bình cho bé: Hòa bình cho bé là bài hát được yêu thích về chủ đề ca ngợi cuộc sống hòa bình. Bài có giai điệu vui tươi và nhịp nhàng, có những hình tượng đẹp và gợi cảm trong lời ca b) Dạy hát: _ HS đọc đồng thanh lời ca. _ GV dạy hát từng câu. (Khi dạy hát, nếu thấy trẻ em khó hát được câu hát dài thì có thể chia câu hát thành hai nửa câu để dễ truyền thụ, chú ý lấy hơi ở giữa câu hát _Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài. Hoạt động 2: Dạy vỗ tay và dạy gõ đệm. a)Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca: _Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ: Phối hợp các nhạc cụ gõ để vừa hát, vừa đệm theo. Ví dụ cách phối hợp như sau: dạo đầu bằng tiếng trống, gõ theo tiết tấu lời ca hết câu hát 1. Sau đó hát và gõ đệm: Song loan và trống thì gõ theo phách, thanh phách thì gõ theo tiết tấu lời ca. * Củng cố:Cho hát kết hợp gõ theo phách *Dặn dò:Tập hát thuộc lời bài hát “Hoà bình cho bé” _Chuẩn bị: Bài hát “Hoà bình cho bé” (tiếp theo) _Quan sát _Cờ hòa bình bay phất phới / giữa trời xanh biếc xanh Kìa đàn bồ câu trắng trắng/ mắt tròn xoe hiền hòa Hòa bình là tia nắng ấm/thắm hồng môi bé xinh Nhịp nhàng cùng cất tiếng hát/ tay vòng tay bé ngoan. Cờ hòa bình bay phất x x x x x phới x Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012 THỂ DỤC Bµi thĨ dơc - trß ch¬i I- Mơc tiªu - Biết cáh thực hện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại *Chú ý: Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác II- §Þa ®iĨm, ph¬ng tiƯn - §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng. VƯ sinh, an toµn n¬i tËp - ChuÈn bÞ 1 cßi . III- TiÕn tr×nh lªn líp Néi dung Ph¬ng ph¸p tỉ chøc PhÇn më ®Çu - GV nhËn líp, phỉ biÕn ND yªu cÇu giê häc. - Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, khíp ®Çu gèi, khíp h«ng, khíp vai. - Trß ch¬i: Lµm theo hiƯu lƯnh xxxxxxxxxx c¸n sù tËp hỵp, ®iĨm xxxxxxxxxx danh, b¸o c¸o X xxxxxxxxxx (GV) - C¸n sù ®iỊu khiĨn, GV quan s¸t, nh¾c nhë. - GV ®k PhÇn c¬ b¶n a) ¤n bµi TDPT chung b) Ch¬i trß ch¬i “T©ng cÇu” - LÇn 1 - 2 Gv ®k, qs¸t, sưa sai cho HS. - LÇn 3 - 4 C¸n sù ®k díi sù giĩp ®ì cđa Gv. - Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ, tỉ trëng ®k, Gv qs¸t cã biĨu d¬ng - Gv phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn PhÇn kÕt thĩc - HS th¶ láng t¹i chç : rị ch©n, tay, hÝt thë s©u vµ th¶ láng. - GV cïng HS hƯ thèng bµi. - GV nxÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao bµi VN. - §éi h×nh hµng ngang, c¸n sù ®k, GV quan s¸t. - GV ®iỊu khiĨn. - nt TẬP ĐỌC CÁI BỐNG I.Mục tiêu: - Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc - Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 sgk - Học thuộc lịng bài đồng dao. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : (1’) 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng) Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: (10’) Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: (10’)Ôn vần anh, ach: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: (30’) Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Rèn học thuộc lòng bài thơ: Gv cho hs đọc thuộc từng câu Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Gv gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và hs khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: (5’)Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: (2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Vài em đọc các từ trên bảng. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gánh Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Hs rèn đọc theo hướng dẫn của gv. Hs luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CON GÀ I.Yêu cầu: - Kể được tên và nêu ích lợi của gà ; chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật *Ghi chú: Phân biệt được con gà trống và con gà mái về hình dáng, tiếng kêu II.Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về con gà. -Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu các bộ phận của con cá? Ăn thịt cá cĩ lợi ích gì? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. Bài hát nĩi đến con vật nào? Từ đĩ giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu đúng: Gà sống trên cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lơng, chân. Gà ăn thĩc, gạo, ngơ. Gà ngủ ở trong nhà. Gà khơng cĩ mũ. Gà di chuyển bằng chân. Mình gà chỉ cĩ lơng. 2.Đánh dấu X vào ơ trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lơng Gà cĩ ích lợi: Lơng để làm áo Lơng để nuơi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuơi cá, bĩn ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngồi của con gà? Gà di chuyển bằng gì? Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? Gà cung cấp cho ta những gì? 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi hs nêu những hiểu biết của mình về con gà. Nêu các bộ phận bên ngồi của con gà? Nhận xét. Tuyên dương. 4.Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Luơn luơn chăm sĩc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Con gà. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lơng, cổ, chân. Gà cĩ lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuơi cá, bĩn ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con gà theo ý thích. Các bộ phận bên ngồi của gà gồm cĩ: Đầu, mình, lơng, mắt, chân . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lơng. Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hồn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012 TỐN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. *Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4 Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: các số có hai chữ số (tiếp theo.) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60. Yêu cầu lấy 5 chục que tính. Giáo viên gài lên bảng. Con lấy bao nhiêu que tính? Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa. Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51. Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60. Giáo viên ghi số. Đến số 54 dừng lại hỏi. 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Đọc là năm mươi tư. Cho học sinh thực hiện đến số 60. Cho làm bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu gì? + Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69. Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60. Cho học sinh làm bài tập 2. Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Vì sao dòng đầu phần a điền sai? Củng cố - Dặn dò: Cho hs đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69. -Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.Ôn lại các số từ 20 đến 50. Hát. Học sinh lấy 5 bó (1 chục que). 50 que. Học sinh lấy thêm. 51 que. đọc năm mươi mốt. Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính. Học sinh đọc số. 5 chục và 4 đơn vị. Học sinh đọc số. Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại. viết số. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. CHÍNH TẢ CÁI BỐNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng giao Cái Bống trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, nghvào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Học sinh cần có VBT. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Gv nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con Thực hành bài viết chính tả. Hd các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Gv đọc cho hs viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Gv đọc thong thả để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hd các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Hs nêu yêu cầu của bài trong vở BT TV. 5.Nhận xét, dặn dò: về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Học sinh nhắc lại. 2 hs đọc bài thơ, hs khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Hs viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv. Hs viết vào vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của g v. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. TẬPVIẾT TÔ CHỮ HOA : C - D - Đ I.Mục tiêu : - HS tô được chữ hoa C - D, Đ. - Viết được các vần : an, at, anh, ach; sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, Tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) * HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa:C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : (30’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Gv nêu nhiệm vụ để hs thực hiện (đọc, quan sát, viết) C ,D, Đ 3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : (4’)Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : (2’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. KỂ CHUYỆN ƠN TẬP : VẼ NGỰA I.Yêu cầu: - Học sinh đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ bao giờ, sao em biết, bức tranh - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc - Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa khơng ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Ghi chú: Bài kể chuyện Cơ bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi cĩ điều kiện. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng bài: Cái Bống và trả lời các câu hỏi SGK. Cho học sinh viết bảng con các từ sau (giáo viên đọc cho học sinh viết): mưa rịng, đường trơn, khéo sàng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh). Tĩm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ: Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu. Bao giờ: (gi ¹ d) Sao: (s ¹ x) Bức tranh: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ
Tài liệu đính kèm: