THỨ HAI
NS: 16/2/2012 Học vần
ND:20/2/2012 Bài 100: uân - uyên
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục. -HS hát -Tự HS làm và chữa bài -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài vào SGK - HS nêu nhiệm vụ - HS đổi vở để chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài -HS nêu cách làm bài -HS làm bài chữa bài Đạo Đức Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) ( Đã soạn tuần 23) THỨ BA NS: 18/2/2012 Học vần ND:21/2/2012 Bai 101 : uât - uyêt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uân - uyên -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uât - uyêt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uât với uân -So sánh vần uyêt với uât b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xuất - duyệt Đánh vần xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng sản xuất duyệt binh -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ớ - tờ - uât u - y - ê - tờ - uyêt xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt sản xuất duyệt binh -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Nước ta tên là gì? +Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem? +Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? +Hãy nói về một cảnh đẹp mà em biết: -Tên cảnh đẹp -Cảnh đẹp đó ở đâu -Trong cảnh có những gì đẹp -Em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 102. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : tuần lễ, chim khuyên. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uât: được tạo nên từ u, â & t +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối t uyêt: được tạo nên từ u, yê và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: âm chính yê, â -HS nhìn bảng phát âm u - ớ - tờ - uât,u - y - ê - tờ - uyêt - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: sản xuất, duyệt binh. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uât, uyêt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đất nước ta tyuệt đẹp -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; Giải được bài toán có phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 30 que tính (3 bó que tính). + GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên + Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 3 +2 5 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 30 + 20) * Đặt tính: -Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -Viết dấu + -Kẻ vạch ngang * Tính (từ phải sang trái) 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 30 + 20 = 50 Thực hành: Bài 1: Tính -Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính Bài 2:Tính nhẩm 50 + 10 = 40 + 30 = 50 + 40 = 20 + 20 = 20 + 60 = 40 + 50 = 30 + 50 = 70 + 20 = 20 + 70 = -GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục +Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3: Bài toán -GV viết bảng Tóm tắt Thùng thứ nhất : 20 gói bánh Thùng thứ hai : 30 gói bánh Cả hai thùng : gói bánh? -GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập -HS hát -Mỗi HS lấy 30 que tính + 30 có 3 chục và 0 đơn vị -Mỗi HS lấy 20 que tính + 20 gồm 2 chục và 2 đơn vị -HS chú ý lắng nghe -Vài HS nêu cách tính -Cả lớp đọc đồng thanh -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con -HS nêu yêu cầu của bài -Làm và chữa bài Cho HS tiến hành làm Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột -HS bài kĩ bài toán, nêu tóm tắt -HS giải Bài giải Số bánh cả hai thùng có là: 20 + 30 = 50 (thùng) Đáp số : 50 thùng -HS làm bài chữa bài TN&XH BÀI 24: CÂY GỖ ( GD KNS ) I. MỤC TIÊU : -Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. Biết so sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, lợi ích của cây rau và cây gỗ. KN kiên định, KN phê phán, KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp. -HS có ý thức bảo vệ cây cối, không leo trèo, không bẻ cành, ngắt lá II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK -SGK, vở bài tập TNXH III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: +Kể tên các bộ phận chính của cây hoa? +Nêu lợi ích của cây hoa? -GV nhận xét 2.Dạy học bài mới: a. Khám phá GV hỏi: Em đã biết gì về các cây dùng làm gỗ? -Để hiểu rõ hơn về cây gỗ hôm nay chúng ta cùng học bài “Cây gỗ” b. Kết nối *Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ Mục tiêu: HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt càc bộ phận chính của cây gỗ Cách tiến hành: -GV tổ chức cho các lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì? -GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau: +Cây gỗ này tên gì? +Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không? +Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)? Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành cà lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. *Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. -Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ. Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK. -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Yêu cầu HS trình bày trước lớp -GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau: +Cây gỗ được trồng ở đâu? +Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương? +Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ? +Nêu lợi ích khác của cây gỗ? Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu dưới đất và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành 4. c.Thực hành: *Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm nhanh các loại cây gỗ” Mục tiêu: -Củng cố hiểu biết về cây gỗ Cách tiến hành: -GV cử hai bạn lên bảng -GV khen những HS tìm được nhiều và nhanh. d.Vận dụng -Giáo dục HS bảo vệ và chăm sóc cây -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Về nhà quan sát các cây gỗ xung quanh nhà ghi têncây nơi trồng, lợi ích. Tiết sau cô kiểm tra. -HS trả lời -HS trả lời +HS chỉ và nói tên cây nào là cây gỗ có ở sân trường +Quan sát và trả lời câu hỏi -HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Một số HS trả lời, các em khác bổ sung. -2 HS lên bảng thi đua tìm nhanh các loại cây gỗ.Ai tìm nhiều thì thắng cuộc. THỨ TƯ NS: 19/2/2012 Học vần ND:22/2/2012 Bài 102 : uynh - uych I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uât - uyêt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uynh - uych -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uynh với uyêt -So sánh vần uych với uynh b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huynh - huỵch Đánh vần hờ -uynh - huynh hờ-uych-huych-nặng-huỵch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng phụ huynh ngã huỵch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u -y -nhờ-uynh u -y -chờ -uych hờ -uynh - huynh hờ-uych-huych-nặng-huỵch phụ huynh ngã huỵch -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Tên của mỗi loại đèn làgì? + Đèn nào dùng điện để thắp sáng? + Đèn nào dùng dầu để thắp sáng? + Nhà em có những loại đèn gì? +Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà: - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 103. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : nghệ thuật, băng tuyết. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uynh: được tạo nên từ u, y & nh +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối nh, t uynh: được tạo nên từ u, y và ch +Giống nhau: âm u +Khác nhau: âm ch, nh -HS nhìn bảng phát âm u -y -nhờ-uynh , u -y -chờ -uych - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: phụ huynh, ngã huỵch. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uynh, uych; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL THÁNG 2: CHỦ ĐỀ “ EM LÀ MẦM NON CỦA ĐẢNG ” TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Học sinh hiểu được các em là mầm non tương lai của Đảng , là thế hệ kế thừa sau này của đất nước. Giáo dục cho học sinh biết yêu cái hay cái đẹp của quê hương đất nước ta . Giáo dục cho học sinh học tập những điều cần làm ở lứa tuổi của các em . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : -Soạn một số câu hỏi . 2. Học sinh : - Trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi . -Cả lớp hát bài : Quê hương em . -GV đặc từng câu hỏi cho HS trả lời và giải thích cho HS hiểu -GV kết luận : . Chủ tịch Hồ Chí Minh là nguời Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu tiên và cũng là người sáng lập Đảng Cộng Sản Việt nam . THỨ NĂM NS: 20/2/2012 Học vần ND:23/2/2012 Bài 103 : Ôn tập I. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103 -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: truyện kể mãi không hết. - HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sgk phóng to -SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/. Ổn định: 2/.Kiểm tra bài cũ: uynh - uych Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3/. Bài mới Ôn tập - Giới thiệu bài: Trong tuần qua các em đã được học những vần nào bắt đầu bằng chữ u. Giáo viên treo bảng ôn -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn -Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Uê, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych. Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . -Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. -Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : uỷ ban hoà thuận luyện tập Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : hoà thuận , luyện tập -Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viết : - Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên treo tranh lên bảng Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng : Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. -Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b.Luyện viết: HD HS viết vào vở -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3:Kể chuyện GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Truyện kể mãi không hết” -Giáo viên treo từng tranh và kể -Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ -Yêu cầu các nhóm nhận xét -GV nhận xét Ý nghĩa câu chuyện: d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể) 4.Củng cố:Dặn dò -1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh -HS đọc lại bài -Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : khuỳnh tay, huỳnh huỵch -HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt -Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . -Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. -Học sinh tìm từ đã học . -Hs đọc cn, nhóm, đt Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : hoà thuận, luyện tập Học sinh viết vở tập viết . -3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp -Học sinh quan sát tranh -HS nhận xét tranh minh hoạ -Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh . -Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t2 -Học sinh viết vở : hoà thuận, luyện tập. -Học sinh ngồi lắng nghe -Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm theo tranh -Đại diện nhóm lên kể *HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh. -HS làm vở bài tập -HS đọc lại bài ôn Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục. -Bước đầu biết tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 40 + 20 10 + 70 60 + 20 30 + 30 50 + 40 30 + 40 -Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -GV NX Bài 2: Tính nhẩm (a) 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 = 20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 = -Cho HS làm bài theo các phần: Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 Bài 3: Bài toán -Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài tóm tắt Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả hai bạn hái: bông hoa? -GV thu tập chấm điểm NX Bài 4: Nối (theo mẫu) -Cho HS thi đua nối nhanh, đúng (Có thể chuyển bài này thành trò chơi) 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau: Trừ các số tròn chục -HS hát -Đặt tính, tính -HS làm bảng con -HS làm bài sách giáo khoa -HS sữa bài Bài giải Số hoa cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa -HS làm bài vào vở. HS nêu yêu cầu bài toán Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Kẻ ,cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. -Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS có kẻ ô _Vở thủ công III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1) -GV thực hiện từng động tác + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: -GV thao tác chậm rãi từng động tác + Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng *Hoạt động 3: Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2) -Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại -Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD -Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật Cho HS thực hành 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” (tt) -HS hát -Quan sát hình chữ nhật mẫu -HS quan sát -HS quan sát -Thực hành + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD * Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2 -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. -Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô ATGT KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa. -HS luôn có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là trên đường có nhiều xe cộ qua lại. II. CHUẨN BỊ: -Tranh trong SGK phóng to. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm bài cũ: +Chơi gần đường rây xe lửa có hại gì? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV kể chuyện có ND tương tự như sgk +Em có thích tắm mưa không? +Em có thích chạy chơi dưới trời mưa không? Bước 2: Bước 3: GV đưa ra kết luận giới thiệu vào bài -GV ghi tên bài *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. -GV NX Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hành động của hai bạn An và Toàn ai sai, ai đúng? +Toàn chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không? Tại sao? +Khi đi trên đường gặp trời mưa em làm gì? +Em học tập bạn nào trong câu chuyện? Bước 3: -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Không chạy trên đường khi trời mưa nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại. -Khi đang đi trên đường gặp trời mưa các em cần tìm chỗ trú mưa an toàn. *Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm Bước 2: Bước 3: GV NX khen những em có câu trả lời đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt khi đi dưới trời mưa. -HS trả lời -HS suy nghĩ trả lời 3 - 4HS trả lời +N1,2: QS tranh và kể nội dung của mỗi tranh theo thứ tự T1,2,3,4. +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến, NX bổ sung -HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời các câu hỏi -Các HS khác bổ sung -Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi tình huống để tìm ra cách giải quyết tình huống 1, 2 xem sgk -Các nhóm trao đổi cử đại diện trình bày. -HS khác lắng nghe bổ sung
Tài liệu đính kèm: