TUẦN 22
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
---------------------------------------------
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 90 : Ôn tập
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe, hiểu và kể được1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
II/ĐỒ DÙNG:
- G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1). Bảng ôn các vần kết thúc bằng p (h/đ 1-2;t1).
- H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 82.Gọi một HS đọc câu ứng dụng ở bài 82.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
bài giải, ở dưới làm vào giấy nháp. GV và HS chữa bài trên bảng. - HS ghi bài giải đúng vào vở BT. Bài 3: - HS K đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu HS quan sát tranh để viết tiếp vào chổ trống, để có bài toán rồi toán tắt và ghi bài giải. ? Có bao nhiêu bạn chơi đá cầu. ( 4 bạn). ? Bài toán hỏi gì. (Có tất cả bao nhiêu bạn). - GV hướng dẫn HS làm. GV gọi một HS K lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. HS và GV nhận xét bài trên bảng. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. ? Hãy nêu cách cách trình bày một bài giải. Dặn HS về làm BT 1, 2, 3 vào vở ô ly. Xem trước bài 83. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Toán (Tiết 86) Xăng- ti - mét. Đo độ dài I/ Mục tiêu: Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. * Bài tập cần làm : - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II/Đồ dùng: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Một số đoạn thẳng bằng gỗ , đã tính trước độ dài - HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, bút chì giấy nháp. III/Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS K ,TB lên bảng làm BT số 1, 2 trong SGK của tiết 82. - HS và GV nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài(cm) ,dụng cụ đo độ dài (thước thẳng chia thành từng cm). - Cho HS quan sát thước đã chuẩn bị. GV giới thiệu. GV cho HS dùng bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói “1 xăngtimét”. (HS làm đồng loạt). GV quan sát, hướng dẫn HS. - GV lưu ý choHS: Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăngtimét... (Gới thiệu tương tự từ vạch 0 đến vạch 1). - GV nói: Xăng ti mét viết tắt là cm. - Đọc là xăngtimét. (HS đọc đồng thanh, cá nhân). - Gới thiệu thao tác đo độ dài: GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước. (Bước 1 cách đặt thước. Bước 2 đọc số. Bước 3 viết số đo được). - HS thực hành đo:Ví dụ; Đo quyển vở, cái bàn GV quan sát và chỉnh sữa cho h/s Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT. Bài 1:- HS đọc yêu cầu bài toán. ? Hãy nêu ký hiệu của xăngtimét. (H/s K,TB nêu). - HS tự viết ký hiệu theo mẫu vào vở bài tập. GV quan sát uốn nắn HS TB. Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài toán. (H/sinh K, G đọc). - HS tự làm bài vào vở BT. Gọi 4 HS K,TB đọc số đo của đoạn thẳng. HS và GV nhận xét. Bài 3: - HS K đọc yêu cầu của bài toán. - GV hướng dẫn (H/s TB làm 3 câu, còn 2 câu về nhà làm tiếp). ? Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào. (H/s K,G nhắc lại). - GV gọi 3 HS K,TB lên bảng đo và viết số đo, ở dưới làm vào vở bài tập. HS và - - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: - HS K đọc yêu cầu của bài toán. - GV hướng dẫn HS làm. - HS tự làm bài vào vở BT. 3. Củng cố - dặn dò. ? Hãy nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Dặn HS về làm BT 4 trong vở bài tập. Xem trước bài 84. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Âm nhạc ------------------------------------------------------------------------ Tiết 3+4: Học vần Bài 91: oa - oe I/ Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. Từ và câu ứng dụng. - Viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. II/Đồ dùng: - GV: Bộ ghép chữ Tiếng Việt 1 ,Tranh minh họa - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 90. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới HĐ1: Nhận diện vần oa. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "oa" được tạo bởi những âm nào. - Được toạ bởi âm o và âm a. - HS cả lớp ghép vần " oa" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " hoa "? - HS cả lớp ghép tiếng "hoa"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: hoạ sĩ - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * oe: Quy trình dạy tương tự như vần oa.( oe - xoè - múa xoè). - HS so sánh 2 vần: oa - oe. Giống nhau: điều bắt đầu bằng o; khác: Vần oa kết thúc bằng a; oe kết thúc bằng âm e - HS cả lớp đọc lại bài. HĐ2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: - Gọi 2 HS tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học: khoa, hòa, chòe, khòe). - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, viết . HD qui trình viết lần lượt từng chữ : oa, oe, họa sĩ, múa xòe - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng? Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. ? Các bạn trong tranh đang làm gì. (H/s: đang tập thể dục) ? Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì.(H/s: giúp chúng ta khỏe mạnh) ? Theo em , người khỏe mạnh và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn ?vì sao. ? Để có được sức khỏe tốt chúng ta phải làm gì... - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dơng. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần:oa - oe. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Học vần Bài 92: oai - oay I/ Mục tiêu: - Đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. từ và câu ứng dụng - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II/ đồ DùNG: - GV: - Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 91. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới HĐ1: Nhận diện vần oai. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "oai" được tạo bởi những âm nào. - Được tạo bởi: Âm oa và âm i - HS cả lớp ghép vần " oai" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " thoại "? - HS cả lớp ghép tiếng "thoại"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần - đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: điện thoại. - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * oay: Quy trình dạy tương tự như vần oay.( oay - xoáy - gió xoáy). - HS so sánh 2 vần: oai - oay. Giống: đều bắt đầu bằng âm oa; Khác: Vần oai kết thúc bằng i; vần oay kết thúc bằng y. - HS cả lớp đọc lại bài. HĐ2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học: - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên. - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần: oai - oay. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Tiết 3: Toán (Tiết 87) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. * Bài tập cần làm : - Bài 1, bài 2, bài 3. II/Đồ dùng: III/Các hoạt động dạy -học. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HSTB lên bảng chữa BT 4 trong vở BT của tiết 83. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: - HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một HS giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào ô trống. - GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết số cây lớp em trồng được tất cả bao nhiêu ta làm như thế nào? (HS K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). - 1HSG lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT. - GV q/s giúp đỡ HS TB. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. GV hướng dẫn tương tự BT 1. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS K đọc tóm tắt,2 HSY nhắc lại. - HDHS tìm hiểu đề bài toán. - HS cả lớp làm bài vào vở BT, GV thu bài chấm và nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà đo độ dài đoạn thẳng và viết số đo vào vở BT. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. - GV nhắc lại nội dung luyện tập. - Về nhà làm BT 4 vào vở BT. Tiết 4: Mỹ thuật Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Học vần Bài 93 : oan - oăn I/ Mục tiêu: - HS đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. từ và câu ứng dụng - Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề: Con ngoan trò giỏi. II/ Đồ dùng: * GV: - Bộ ghép chữ tiếng việt 1. - Tranh minh họa: Phần luyện nói. * HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 92. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: ghế xoay, khoai lang - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới HĐ1: Nhận diện vần oan. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "oan" được tạo bởi những âm nào. Vần oan được tạo bởi âm oa và âm n. - HS cả lớp ghép vần " oan" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " khoan "? - HS cả lớp ghép tiếng "khoan"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần - đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: giàn khoan . - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * oăn: Quy trình dạy tương tự như vần oan.( oăn - xoăn - tóc xoăn). - HS so sánh 2 vần: oan - oăn. Giống: Điều kết thúc bằng con chữ n; Khác: Vần oan bắt đầu bằng oa; vần oăn bắt đầu bằng oă. - HS cả lớp đọc lại bài. HĐ2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: Phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học: - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên. - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). - Chủ yếu gọi HS TB, yếu luyện đọc, HS khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu thơ ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng? Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. 3. Củng cố, dặn dò : - Tìm tiếng, từ có chứa vần:oan - oăn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. ---------------------------------------------------- Tiết 3: Toán (Tiết 88) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng trừ, các số đo độ dài. * Bài tập cần làm : - Bài 1, bài 2, bài 4. - Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) II/Đồ dùng: - GV: bảng phụ viết bài tập 4. - HS : giấy nháp, bảng con, phấn. . III/Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 4 trong vở bài tập tiết 84. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: - 1HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một HS giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào ô trống. - HDHS tìm hiểu đề bài toán. - HS cả lớp làm bài vào vở BT, GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1. Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) - 1TB nêu y/c bài tập. - HDHS tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở BT. - HS nhận xét bài làm của bạn và so sánh với bài làm của mình. Bài 4: GV treo bảng phụ. - HS K nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu). - Gọi 1 HSK làm bài mẫu. - HS TB nêu lại cách thực hiện. - Gọi 3 HS K,TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS chưa làm được. - Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Xem trước bài 86. ------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức (Tiết 22) Em và các bạn (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * Đối với HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ trong học tập và trong vui chơi. II/ Đồ dùng: + GV : Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” (Nhạc và lời :Mộng Lân) + + HS : Bút mầu, giấy vẻ. III/ Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Khởi động: H/s hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết” Hoạt động 1: Đóng vai. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhón 6 HS và yêu cầu các nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn. Đóng vai theo ccác tình huống của bài tập 3 của vở BT. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi: ? Em được bạn cư xử tốt. ? Em cư xử tốt với bạn. - GV nhận xét và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Học sinh vẽ tranh vầ chủ đề (Bạn em). - GV yêu cầu HS vẽ tranh cá nhân. GV quan sát giúp đỡ HS TB. - HS trưng bày tranh lên bảng. Cả lớp cùng quan sát nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi nhưng HS vẽ tranh đúng chủ đề và đẹp. * GV kết luận chung. - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư sử tốt với bạn, khi học, khi chơi. (H/s K,G nhắc lại) 3. Củng cố - dặn dò. - Dặn học sinh vè nhà học bài và chuẩn bị “Đi bộ đúng quy định”. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2: Học vần Bài 94 : oang - oăng I/ Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. từ và câu ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề: Aó choàng, áo len, áo sơ mi. II/ Đồ dùng: * GV: - Bộ ghép chữ tiếng việt 1. - Tranh minh họa: Phần luyện nói. * HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy- học: (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng bài 93. - HS cả lớp viết vào bảng con từ: học toán, khỏe khoắn - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới HĐ1: Nhận diện vần oang. - Gọi 2 HSG đọc vần. - Hs nhận xét và nêu vần "oang" được tạo bởi những âm nào? - Được tạo bởi âm oa và ng. - HS cả lớp ghép vần " oang" vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích vần vừa ghép và đánh vần- đọc trơn(CN- N- ĐT). + Ghép tiếng " hoang "? - HS cả lớp ghép tiếng "hoang"vào bảng cài. - Gv nhận xét cách ghép của HS. - Gọi HS phân tích tiếng vừa ghép và đánh vần - đọc trơn(CN- N- ĐT). - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra từ khoá: vỡ hoang . - 2 HS đọc trơn từ khoá. - Hs cả lớp đọc đồng thanh lại : vần - tiếng - từ khoá. * oăng: Quy trình dạy tương tự như vần oan.( oăng - hoẵng - con hoẵng.) - HS so sánh 2 vần: oang - oăng. Giống: Đều kết thúc bằng con chữ ng; Khác: oang bắt đầu bằng: oa; vần oăng bắt đầu bằng oă. - HS cả lớp đọc lại bài. HĐ2: Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng: - HS đọc thầm các từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học: - HS nhận xét và đọc các từ. (CN, N, ĐT ) - GV- HS giải thích các từ ứng dụng trên. - Gọi 4 HS lên bảng đọc trơn toàn bài. - GV - HS nhận xét cách đọc. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS nêu tên âm vừa học. - GV viết mẫu, vừa viết vừa HD qui trình viết lần lượt từng chữ : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - HS cả lớp viết vào bảng con lần lượt từng chữ. - GV nhận xét, sửa lỗi chữ viết của HS. - HS đọc lại toàn bài. (Tiết 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.(CN, N, ĐT). - Chủ yếu gọi HS TB luyện đọc,HS khá, giỏi theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu thơ ứng dụng: (CN, N, ĐT) - Gọi HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện nói - 2 HS nêu chủ đề luyện nói: Aó choàng, áo len, áo sơ mi. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm luyện nói tốt nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết bài vào vở tập viết. - GVHD học sinh viết vào vở tập viết: Lưu ý HS cách viết, khoảng cách các chữ, cách đánh dấu thanh, tư thế ngồi, cách cầm bút... - HS viết bài vào VTV. - GV chấm một số bài, nhận xét sữa lỗi cho HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tìm tiếng, từ có chứa vần:oang - oăng. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Tiết 22: Cây rau I/ Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, lá, thân, hoa của rau. * Đối với HS giỏi : Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. - KN , ra quyết định thường xuyên ăn rau và ăn rau sạch. - KN, tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II/ Đồ dùng: - GV: Đem một số cây rau lên lớp. Hình ảnh các cây rau h22 trong SGK. Khăn bịt mắt. - HS: Đem một số cây rau. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát cây rau. * Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của cây rau, biết phân biệt loại rau này với loại rau khác. Bước 1: GV hướng dẫn các cặp quan sát cây rau thật và trả lời các câu hỏi. ? Hãy chỉ rễ và nói về thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào là ăn được. ? Em thích ăn loại rau nào. Bước 2: GV gọi một số cặp lên trả lời trức lớp. GV nhận xét kết luận: - GV kê tên một số loại rau mà GV mang đến lớp. Các loại rau đều có: Rễ, thân,lá, các loại rau ăn lá như: Bắp cải, xà lách... Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết được câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rữa sạch rau trước khi ăn.. Bước 1: Chia nhóm 4 em. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên trả lời nhau trước lớp. Bước 3: Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi. ? Các em thường ăn loại rau nào. (H/s: Rau rền, rau cải, rau muống...). ? Tại sao ăn rau lại tốt. ? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì. - GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng... - Rau được trồng ở trong vườn và ruộng nên có nhiều bụi bẩn... vì vậy trước khi dùng ta phải rữa sạch. (H/s K,G n
Tài liệu đính kèm: