Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 69 : ăt - ât
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được vần: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Từ và câu ứng dụng
- Viết được vần: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II/ ĐỒ DÙNG : GV : Tranh mẫu, tranh sgk .
HS : bảng con, bộ chữ cái
III/HOAT ĐỘNG DẠY HOC :
TIẾT 1
1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : bánh ngọt, bãi cát.
- HS đọc lại bài 68 trong SGK.
2, Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Dạy vần : ăt
* Nhận diện vần.
- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ăt – HS thực hiện CN.
- GV yêu cầu HS ghép vần: ăt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
- GV viết bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng.
- Để có tiếng mặt ta phải thêm âm và dấu gì ? – HS trả lời.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : mặt - HS thực hiện CN.
- HS phân tích tiếng mặt - HS thực hiện CN.
- Tiềng mặt được tạo nên từ m và ặt
- GV viết bảng tiếng mặt
- HS đánh vần , đọc nối tiếp (CN, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: rửa mặt.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : vật- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng vật - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: đấu vật. HS đọc CN, nhóm, lớp. HS so sánh vần ăt với vần ât giống và khác nhau như thế nào? HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ăt , ât. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói : Nói lời cảm ơn. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: ăt , ât , rửa mặt, đấu vật và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Toán (tiết 65) Luyện tập chung I. mục tiêu: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định ; viết được phép tinh thích hợp với tóm tắt bài toán. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 3, 4), bài 2; bài 3, bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) II. Đồ dùng : GV: Bảng phụ BT 1. HS: bảng con, vở BT. III . Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - 3 HS lên bảng làm bài: 8 + 2 = ; 9 - 5 = 5 + 5 = 10 - 4 = .. 4 + 6 = 7 + 2 = - lớp làm vào bảng con. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (cột 3, 4), - 1 HS nêu Y/c của bài : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS. Bài 2 : - 1 HS nêu Y/c của bài : Viết các số 8, 6, 10, 5, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả - Gv giúp đỡ HS làm bài. Bài 3 : - 1 HS nêu Y/c của bài : Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp. HS làm bài CN – 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) : Vẽ hình thích hợp vào ô trống. HS làm bài theo nhóm , đại diện các nhóm lên chữa bài. Gv nhận xét và giúp đỡ HS chữa bài. 3, Củng cố bài : - HS đọc lại phép cộng , trừ trong phạm vi10. - GV nhận xét - tuyên dương Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : Toán (tiết 66) Luyện tập chung I/mục tiêu : - Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10 ; biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a, b cột 1); bài 3(cột 1, 2); bài 4 II/ Đồ dùng : GV: bảng phụ viết BT1, 4. HS: bảng con , vở BT. III . Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ : - 2 HS làm bài: Viết các số 1, 9, 6, 4, 5, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - lớp nhận xét. 2, Bài mới : Thực hành. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Nối các chấm theo thứ tự. - Gv hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS. Bài 2 : (a, b cột 1) - HS nêu yêu cầu của bài tập: Tính. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài - Gv giúp đỡ HS làm bài. Bài 3: (cột 1, 2) - HS nêu yêu cầu của bài tập: Điền dấu ( , = ) thích hợp vào ô trống: HS làm bài CN, 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Bài 4 : - HS nêu yêu cầu của bài tập: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp. HS làm bài CN – 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Hs nêu cấu tạo của số 10. 3, Củng cố bài : - GV nhận xét - tuyên dương Tiết 2 : âm nhạc Tiết 3+4 : Học vần Bài 70 : ôt - ơt I/mục tiêu : - Đọc được vần: ôt , ơt, cột cờ, cái vợt. Từ và câu ứng dụng - Viết được vần: ôt , ơt, cột cờ, cái vợt. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. II/ Đồ dùng : GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk . HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy- hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : đôi mắt, mật ong. - HS đọc lại bài 69 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Dạy vần mới. Vần : ôt * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ôt – HS thực hiện CN. GV yêu cầu HS ghép vần: ôt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng cột ta phải thêm âm và dấu gì ? – HS trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : cột - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng cột - HS thực hiện CN. GV gài bảng tiếng cột và hỏi: Tiếng cột được đánh vần như thế nào? HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: cột cờ. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. Dạy vần ơt. ( Quy trình tương tự vần ôt). * Nhận diện vần: Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ơt – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần ơt- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. ? Vần ơt được đánh vần như thế nào? . - HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. HS so sánh vần ôt với vần ơt giống và khác nhau như thế nào? * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : vợt - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng vợt - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: cái vợt. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ôt , ơt. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: ôt, ơt, cột cờ , cái vợt và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiết +2 : Học vần Bài 71 : et - êt I/mục tiêu : - Đọc được vần: et, êt, bánh tét, dệt vải. Từ và câu ứng dụng. - Viết được vần: et, êt, bánh tét, dệt vải. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chợ tết. II/ Đồ dùng : GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk . HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : cơn sốt, quả ớt. - HS đọc lại bài 70 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Dạy vần mới. Vần : et * Nhận diện vần. Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần et – HS thực hiện CN. GV yêu cầu HS ghép vần: et - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng tét ta phải thêm âm và dấu gì ? – HS yếu trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : tét- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng tét - HS thực hiện CN. GV gài bảng tiếng tét và hỏi: Tiếng tét được đánh vần như thế nào? HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: bánh tét. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. Dạy vần êt. ( Quy trình tương tự vần et). * Nhận diện vần: Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần êt – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần êt- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. ? Vần êt được đánh vần như thế nào? HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. HS so sánh vần et với vần êt giống và khác nhau như thế nào? * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : dệt - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng dệt - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: dệt vải. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : et, êt. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần et, êt, bánh tét, dệt vải vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 1 : Toán (tiết 67 ) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; Thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ ; nhận dạng hình tam giác. - Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(dòng 1); bài 3; bài 4 II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ viết BT 4. HS: bảng con, vở BT. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, Lớp làm vào bảng con. 5 . 4 + 2 ; 8 + 1 3 + 6 ; 4 – 2 8 - 3 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:- HS đọc yêu cầu của bài: Tính. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - GV giúp đỡ HS làm bài. Bài 2: (dòng 1): - HS đọc yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài CN. - Vài HS đọc lại bài vừa làm. Bài 3: :- HS đọc yêu cầu của bài: a) Khoanh vào số lớn nhất: 6, 8 , 3, 5, 7. b) Khoanh vào số bé nhất: 9 , 2, 10, 0, 6. HS làm bài CN, 2 HS lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét. GV giúp đỡ HS chữa bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. Gv chia lớp làm 2 nhóm, giao việc cho các nhóm. Các nhóm thảo luận và đại diện lên bảng trình bày kết quả. Lớp và Gv theo dõi, nhận xét, chữa bài. Gv giúp HS yếu chữa bài vào vở BT. IV.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Tiết 4 : Mỹ Thuật Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiết 1+2 : Học vần bài 72 : ut – ưt I/ mục tiêu - Đọc được vần ut, ưt, bút chì, mứt gừng. từ và câu ứng dụng. - Viết được vần ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II. Đồ dùng: - GV: Tranh trong SGK, bộ chữ cái, bảng gài. - HS: bảng con, bộ chữ cái. III.Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1) Bài cũ: 2 HS đọc bài 71 trong SGK. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: nét chữ, con rết. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Dạy vần ut: * Nhận diện chữ: GV viết chữ ut lên bảng và nêu cấu tạo của vần ut Vần ut được tạo nên từ 2 con chữ u , t. HS đánh vần u – tờ – út :(CN, nhóm)- GV theo dõi sửa sai cho HS. HS đọc đồng thanh. * Ghép tiếng. ? Có vần ut muốn có tiếng bút ta thêm âm và dấu gì? ? Tiếng bút được đánh vần như thế nào?( bờ – út – bút – sắc – bút) HS đọc tiếp nối nhau : bút chì (CN, nhóm, lớp). GV sửa sai cho HS. Dạy vần ưt * Nhận diện vần: Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ưt – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần ưt- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. ? Vần ưt được đánh vần như thế nào? HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. HS so sánh vần ut với vần ưt giống và khác nhau như thế nào? * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : mứt- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng mứt - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: mứt gừng. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ 3: HS đọc từ ứng dụng: GV giải thích từ ngữ (tranh vẽ, vật thật). GV đọc mẫu – HS luyện đọc(CN, nhóm, lớp). GV cho HS yếu đọc nhiều lần. HĐ4: Luyện viết vào bảng con. GV viết mẫu vần ut , ứt và nêu quy trình viết. HS viết lên không trung sau đó viết vào bảng con. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. GV theo dõi sửa sai cho HS. Tiết 2. HĐ1: Luyện đọc. Gọi HS đọc lại bài của tiết 1- HS đọc CN, nhóm. Gv theo dõi, sửa sai cho HS. Đọc câu ứng dụng: Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm. HS luyện đọc: CN. GV viết bảng câu ứng dụng- yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới- HS thực hiện CN. GV đọc mẫu- HS đọc (CN, nhóm, lớp). HS yếu đọc nhiều lần. HĐ2: Luyện nói. - HS đọc tên bài luyện nói: NGón út, em út, sau rốt. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. GV chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. Gv nhận xét, sửa cách nói cho HS và chốt lời giải đúng. HĐ3: Luyện viết. Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Gv nhắc lại quy trình viết vần ut , ưt cho đúng ly, đúng nét. HS viết bài vào vở tập viết- Gv theo dõi HS viết bài. 3)Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại bài trong SGK- HS đọc CN. Trò chơi: tìm tiếng có vần mới đã học. Gv nhận xét- tuyên dương. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán ( tiết 68 ) Kiểm tra định kì lần 2 Tiết 4: Đạo đức Trật tự trong trường học( Tiết 2). I. mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. II. Đồ dùng : GV: tranh trong vở BT. HS: Vở BT đạo đức. III. Hoạt động dạy -học: Hoạt động 1: Thông báo kết quả thi đua. darHS nêu nhận xét về việc giữ trật tự trong tổ của mình, tổ bạn trong tuần qua. GV thông báo kết quả thi đua. Gv cắm cờ cho các tổ: cờ đỏ – khen ngợi ; cờ vàng – nhắc nhở. Hoạt động 2: Làm BT 3. GV yêu cầu HS làm BT 3 - hướng dẫn HS thảo luận. Từng cặp HS thảo luận. HS trình bày trước lớp. HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. GV kết luận Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. GV hướng dẫn các cặp quan sát tranh – thảo luận. HS thảo luận theo nhóm đôi. HS trình bày trước lớp. Lớp và Gv nhận xét, bổ sung. Gv hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ: CN, nhóm, lớp. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : tập viết Tuần 15 : thanh kiếm, âu yếm I/ mục tiêu - Viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 1. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Chữ mẫu, viết mẫu lên bảng. HS: Vở tập viết, bút, bảng con.. III.Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào bảng con: nhà trường, buôn làng 2)Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS quy trình viết. GV đưa chữ mẫu- HS quan sát chữ mẫu. Gv viết mẫu lên bảng – Hướng dẫn qui trình viết. HS luyện viết vào bảng con. GV sửa sai uốn nắn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết (HS khá, giỏi). HS viết vào vở – GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. Gv thu chấm , chữa và nhận xét bài của HS. HĐ4: Hoạt động nối tiếp. Tiết 2 : Tập viết Tuần 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn. I. mục tiêu : - Viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 1. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Chữ mẫu, viết mẫu lên bảng. HS: Vở tập viết, bút, bảng con. III.Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào bảng con: đỏ thắm, mầm non. 2)Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS qui trình viết. GV đưa chữ mẫu- HS quan sát chữ mẫu. Gv viết mẫu lên bảng – Hướng dẫn qui trình viết. HS luyện viết vào bảng con. GV sửa sai uốn nắn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết (HS khá ,giỏi nhắc lại) HS viết vào vở – GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. Gv thu chấm , chữa và nhận xét bài của HS. 3)Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét- tuyên dương. Tiết 3 : Tự nhiên -xã hội Giữ gìn lớp học sạch đẹp I. mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp. * HS khá, giỏi nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp. - KN, làm chủ bản thân,đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để gìn lớp học sạch đẹp. - KN, ra quyết định ,nên và không nên làm gì để giư học sạch đẹp. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: xô, chậu, khăn lau, chổi hót rác, xô đựng rác.. HS : SGK, vở BT. III-Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: -: Em thường tham gia những hoạt động nào? Vì sao em thích?. - HS trả lời CN, GV nhận xét , tuyên dương. 2)Bài mới: - Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài: “ Một sợi rơm vàng” HĐ1:Quan sát lớp học. Mục tiêu: HS nhận biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn. Cách tiến hành: ? Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì? ( Quét nhà). ? Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp chúng ta nên làm gì để giữ sạch lớp học? ( lau bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn). ? Các con quan sát xem lớp mình hôm nay có sạch, đẹp không? GV cùng HS quan sát. GV gọi vài HS đứng dậy nhận xét việc giữ ginf lớp học sạch, đẹp. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp. Cách tiến hành: B1: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát trong SGK – thảo luận. - HS thảo luận nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm HS làm việc. B2: GV gọi đại diện các nhóm lên trả lời. Lớp và GV theo dõi , nhận xét. GV kết luận: Để cho lớp học sach, đẹp các em phải luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch, đẹp. Hoạt động 3: Thực hành giữ gìn lớp học sạch, đẹp. Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số đồ dung để làm vệ sinh lớp học. Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mãu. Kê chiếc bàn ở giữa lớp làm lớp học. Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh. Bước 2: HS thực hành - GV nhận xét, kết luận. 3)Củng cố bài: Gv nhận xét tiết học. Tiết 4 : Hoạt động ngll Nghe giới thiệu về ngày 22/12 I. mục tiêu: - Giúp HS nắm được về truyền thống anh bộ đội Cụ Hồ, từ đó có nhữmg hành động, việc làm noi gương anh Bộ đội. - Qua nghe giới thiệu các em hiểu thêm về anh bộ đội, gúp các em yêu quý bộ đội có tác phong nhanh nhẹn, chững chạc, làm nhiều việc có ích cho xã hội. II-Hoạt động dạy- học: GV : Giới thiệu về truyền thống anh Bộ đội và ngày 22/12. HS : Nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên và nêu lại nội dung các em nghe và hiểu về ngày 22/12. HS : Nêu các hành động mà các em có thể học tập ở chú bộ đội, các hành động sẽ làm và học tập trong thời gian tới. --------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp: I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ. Nhiều em dành được nhiều điểm tốt . - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. II. Kế hoạch tuần 18: - Giáo dục truyền thống “Anh bộ đội cụ Hồ” - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. - Hoàn thành chương trình tuần 18. - Ôn tập và kiểm tra định kì đạt kết quả cao. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Rèn luyện chữ viết - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra. Luyện viết : Bài 68, 69, 70, 71 I/ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng, viết đẹp vần ăt , ât ,ôt, ơt , et , êt ut , ưt và các từ ứng dụng. II/ Chuẩn bị: GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung giờ Luyện viết. HS : Bảng con, phấn. III/ hoạt động Dạy- Học: Hoạt động 1: GT Mục tiêu giờ học Hoạt động 2: hướng đẫn viết vần. - GV mở bảng lớp. - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết. - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: - HS nêu cách viết; GV nhắc lại. - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi. Hoạt động 4: HD HS viết vào vở. - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện v
Tài liệu đính kèm: