Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 64: im – um.
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được vần im, um, chim câu, trùm khăn. Từ và câu ứng dụng.
- Viết được vần im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Xanh , đỏ, tím ,vàng.
II/ ĐỒ DÙNG :
- GV : tranh mẫu, tranh sgk, bảng phụ.
- HS : bảng con, bộ chữ cái
III/HOAT ĐỘNG DẠY HOC :
TIẾT 1
1, Bài cũ : - Lớp viết vào bảng con : trẻ em, ghế đệm ; 2 HS lên bảng viết .
- 1HS đọc lại bài 63 trong SGK.
2, Bài mới :
HĐ1: Dạy vần im
* Nhận diện vần.
- GV viết bảng : im
- GV yêu cầu HS nêu cấu tạo vần im.
- GV yêu cầu HS ghép vần:im.
- HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Để có tiếng chim ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : chim - HS thực hiện CN.
- HS phân tích tiếng chim - HS thực hiện CN.
- GV viết bảng tiếng chim
- HS đánh vần. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: chim câu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ.
ọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: im, um, chim câu, trùm khăn và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán (tiết 61) Luyện tập I. mục tiêu : - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1, 2); bài 3, bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) II. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ trong vở BT. HS: Bảng con, vở BT. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 8 + 1 - 2 = 9 - 3 + 4 = 10 - 3 - 4 = 10 - 1 + 0 = - Lớp làm vào bảng con. 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành Bài 1: - 1 HS nêu Y/c của bài : Tính - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 2: - 1 HS nêu Y/c của bài : Số? (cột 1, 2) 1 HS dựa vào tranh vẽ nêu bài toán Gv chia lớp làm 2 nhóm, giao việc cho các nhóm. HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS làm bài. Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: - 1 HS nêu Y/c của bài : Viết phép tính thích hợp. - HS làm bài theo nhóm đôi, GV giúp đỡ HS làm bài. Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS nêu Y/c của bài : Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS làm bài. 3) Củng cố, dặn dò: HS đọc lại phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán (tiết 62) Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 I. mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3; - bài 2, bài 4; (Dành cho HS khá, giỏi): II. Đồ dùng : GV: Tranh minh hoạ trong SGK. HS: bảng con , bộ đồ dùng học toán. III . Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài: 6 + 3 = .. 7 + 3 = 5 + 3 = .. 9 + 1 = - lớp làm vào bảng con. 2, Bài mới : Hoạt động 1: Thành lập bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Bước 1: Gv treo tranh lên bảng. Gv chia lớp thành 2 nhóm- tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức để lập lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 tương ứng với tranh vẽ ( 1 đội lập bảng cộng, 1 đội lập bảng trừ). HS thực hiện. Bước 2: Đọc lại bảng công, trừ. GV cho HS đọc lại bảng cộng, trừ. HS đọc: CN, nhóm, lớp. Thi đọc giữa CN với CN, nhóm với nhóm. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính. - Gv hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém. Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài : (Dành cho HS khá, giỏi): GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm. Các nhóm thảo luận và làm bài vào giấy rô ki , GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, lớp nhận xét, chữa bài vào vở BT. GV nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc. Bài 3: - HS nêu y/c của bài : Tính. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài – lớp làm bài vào vở BT. Lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - HS nêu y/c của bài : Viết phép tính thích hợp. (Dành cho HS khá, giỏi): - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp. HS làm bài CN – 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. 3, Củng cố bài : - HS đọc lại phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét, tuyên dương ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: ÂM Nhạc ------------------------------------------------------------------- Tiết 3+4: Học vần Bài 65: iêm - yêm. I/mục tiêu : - Đọc và viết được vần iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. từ và câu ứng dụng - Viết được vần iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. II/ Đồ dùng : - GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk. - HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy- hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : - Lớp viết vào bảng con : con nhím, tủm tỉm ; 2 HS lên bảng viết . - HS đọc lại bài 64 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Dạy vần iêm * Nhận diện vần. GV viết bảng iêm Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần iêm – HS thực hiện CN. GV yêu cầu HS ghép vần iêm - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng xiêm ta phải thêm âm gì? – HS trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : xiêm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng xiêm - HS thực hiện CN. GV viết bảng tiếng xiêm HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: dữa xiêm. HS đánh vần : đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ2: Dạy vần yêm ( Quy trình tương tự vần iêm). * Nhận diện vần: GV viết bảng : yêm Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần yêm – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần yêm - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần - đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : yếm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng yếm - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: cái yếm. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HS so sánh vần iêm với vần yêm giống và khác nhau như thế nào? HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần iêm, yêm. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: iêm , yêm, dừa xiêm, cái yếm và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tiết 1+2: Học vần Bài 66: uôm – ươm. I.mục tiêu : - Đọc được vần uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Từ và câu ứng dụng - Viết được vần uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II/ Đồ dùng : - GV : bảng phụ, tranh mẫu, tranh sgk. - HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con : thanh kiếm, âu yếm ; 2 HS lên bảng viết . - HS đọc lại bài 65 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Dạy vần uôm * Nhận diện vần. - GV viết bảng uôm - Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần uôm – HS thực hiện CN. - GV yêu cầu HS ghép vần: uôm - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. - HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). - GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng buồm ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : buồm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng buồm - HS thực hiện CN. GV viết bảng tiếng buồm HS đánh vần - đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: cánh buồm. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ2: Dạy vần ươm. ( Quy trình tương tự vần uôm). * Nhận diện vần: - GV viết bảng ươm Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ươm – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần ươm - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần - đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : bướm- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng bướm- HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: đàn bướm. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HS so sánh vần uôm với vần ươm giống và khác nhau như thế nào? HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ươm, uôm. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. ------------------------------------------------ Tiết 3: Toán (tiết 63 ) Luyện tập I. mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3); bài 2(phần 1); bài 3 ( dòng 1), bài 4 II.Đồ dùng: GV: bảng phụ ghi BT 2. HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 3 + 7 - 6 = 8 + 2 - 7 = 6 + 3 + 1 = 4 + 5 - 1 = 10 - 5 + 3 = 10 – 3 + 4 = Lớp làm vào bảng con. 2)Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 3); - 1 HS nêu yêu cầu bài : Tính - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài : Số? (phần 1) - HS làm bài theo nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài - đọc kết quả - Gv giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 3: ( dòng 1) - 1 HS nêu yêu cầu bài : Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp. HS làm bài CN, 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu bài : Viết phép tính thích hợp. HS quan sát tranh và viết phép tính thích hợp HS làm bài CN, 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: HS đọc lại phép cộng và trừ trong phạm vi 10 . GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Mỹ Thuật Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tiết 1+2: Học vần Bài 67 : Ôn tập I-mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng m ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 - Viết được các vần , các từ ngữ từ bài 60 đến bài 67. - Nghe, hiểu và kể được1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. II-Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng ôn, tranh trong SGK. - HS: Bộ chữ cái, bảng con. III. Hoạt động dạy- học : Tiết 1 1)Bài cũ: - 2 HS đọc lại bài 66 trong SGK. Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết: ao chuôm, vườn ươm. 2)Bài mới: a) GTB : GV dùng tranh để giới thiệu. b) Ôn tập HĐ1: Ôn các chữ đã học. GV treo bảng ôn- Gọi HS đọc các vần đã học- HS đọc cá nhân. GV đọc vần - HS chỉ vào các vần đó. GV cho HS yếu đọc nhiều lần. HĐ2: Ghép tiếng. Gv yêu cầu HS ghép các tiếng từ các phụ âm và các nguyên âm. HS sử dụng bộ chữ cái để ghép : HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp các từ vừa ghép được(CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần mới học. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết một số vần như vần: im, um, iêm, yêm, uôm, ươm. 4 HS lên bảng viết bài – HS viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói(Kể chuyện): Quạ và công. Gv yêu cầu HS đọc tên câu chuyện: Đi tìm bạn. GV kể lần 1- kể lần 2 kèm theo tranh. HS nghe và quan sát tranh. HS kể trong nhóm, đại diện các nhóm lên thi kể, lớp theo dõi, nhận xét. HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhiều HS nhắc lại. HĐ3: Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trên bảng ôn và SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học Tiết 3: Toán (tiết 64 ) Luyện tập chung I. mục tiêu : - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (cột 4, 5, 6, 7) , bài 4, bài 5 II. Đồ dùng: GV: ảng phụ ghi BT 2. HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 3 + 7 - 6 = 8 + 2 - 7 = 6 + 3 + 1 = 4 + 5 - 1 = 10 - 5 + 3 = 10 – 3 + 4 = - Lớp làm vào bảng con. 2)Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành. Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài : Tính - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài : Số? - HS làm bài theo nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài - đọc kết quả - Gv giúp đỡ HS làm bài. Bài 3: (cột 4, 5, 6, 7) - 1 HS nêu yêu cầu bài : Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp. HS làm bài CN, 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu bài : Viết phép tính thích hợp. HS quan sát tranh và viết phép tính thích hợp HS làm bài CN, 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. 6 + 4 = 9 8 - 3 = 5. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: HS về làm bài tập còn lại. HS đọc lại phép cộng và trừ trong phạm vi 10 . GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Trật tự trong trường học (Tiết 1). I. mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. II. Đồ dùng : GV: Tranh trong vở BT. HS: Vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1)Giới thiệu bài. 2)Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1). Bước 1: Gv giao nhiệm vụ: HS quan sát tranh – thảo luận. HS thảo luận nhóm đôi. Bước 2: GV gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. HS thực hiện – HS khác nhận xét, bổ sung. HS so sánh nội dung hai tranh với nhau. GV nhận xét, kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự, chen lấn, xô đẩy là gây mất trật tự. Hoạt động 2: Thảo luận lớp. Bước 1: Gv nêu câu hỏi – HS làm việc CN. Bước 2: Gv gọi HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện – HS khác nhận xét, bổ sung. GV theo dõi , nhận xét, kết luận: Các em thực hiện tốt các quy định của lớp, của trường. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. HS tự liên hệ: CN, nhóm. HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc CN, nhóm, lớp. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. - Dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010. Tiết 1+2 Học vần Bài 68: ot – at. I. mục tiêu : - Đọc được vần ot, at, tiếng hót, ca hát. từ và câu ứng dụng - Viết được vần ot, at, tiếng hót, ca hát . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II/ Đồ dùng : - GV : bảng phụ, tranh sgk. - HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con : lưỡi liềm, xâu kim ; 2 HS lên bảng viết . - HS đọc lại bài 67 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Dạy vần ot * Nhận diện vần. - Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ot– HS thực hiện CN. - GV yêu cầu HS ghép vần: ot- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. - GV viết bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). - GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng hót ta phải thêm âm và dấu gì? – HS yếu trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : hót- HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng hót- HS thực hiện CN. Gv viết bảng tiếng hót HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đánh vần - đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: tiếng hót. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ2: Dạy vần at. ( Quy trình tương tự vần ot). * Nhận diện vần: Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần at – HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu HS ghép vần at- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần - đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : hát - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng hát - HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: ca hát. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HS so sánh vần ot với vần at giống và khác nhau như thế nào? HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ot, at. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. 4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV viết mẫu: ot, at, tiếng hót, ca hát và nhắc lại quy trình viết. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Tự nhiên-xã hội Hoạt động ở lớp I.mục tiêu: Kể được 1 số hoạt động học tập ở lớp học. * Đối với HS khá, giỏi : Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như : học vi tính, học đàn. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: tranh SGK. HS: Vở bài tập, SGK. III-Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: Hãy kể xem trong lớp học có những gì? HS trả lời CN. 2)Bài mới: HĐ1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hs biết được các hoạt động học tập và vui chơi ở lớp học và mỗi hoạt động được tổ chức khác nhau. Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS quan sát các hình trong SGK – thảo luận câu hỏi. HS thực hiện CN. Gv đến từng bàn theo dõi, giúp đỡ các HS. Bước2: Gọi một số HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét. HS trả lời CN - GV nhận xét, kết luận : ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời. HĐ2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình. B1: GV nêu yêu cầu : Giới thiệu cho các bạn về các hoạt động của lớp mình. - HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi. B2: Thu kết quả thảo luận. Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm thực hiện, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ để vui chơi. 3)Củng cố bài: Gv nhận xét, tuyên dương. Tiết 4: SHNGLL Tổ chức hội thi học tập - sao nhi đồng I .Mục tiêu - Giúp hs có ý thức học tập tốt và tham gia các hoạt động ở trờng, tham gia tốt các buổi sinh hoạt sao nhi đồng - Hs có thói quen học tập và rèn luyện mình tốt hơn - Giúp hs có ý thức phê bình và tự phê bình việc làm của mình, biết đợc u nhợc điểm tuần qua và nắm đợc kế họach tuần tới II. Nội dung và hình thức Nội dung: Giới thiệu các hình thức thi đua học tập Hình thức:Sinh hoạt theo đơn vị sao nhi ,lớp III .Hoạt động dạy học 1.Tiến hành hoạt động - Hs hát tập thẻ bài. Lớp chúng ta đoàn kết - Gv tuyên bố lí do nêu nội dung buổi sinh hoạt - Lần lợ hs trình bày ý kiến của mình - Lớp nhận xét, gv nhận xét tuyên dơng Gv hớng dẫn hs chuẩn bị hoạt động tuần tới 2.Nhận xét hoạt động tuần qua 2.Nhận xét tuần qua Học tập: Đạo đức: Chăm ngoan đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động học tập cũng nh sinh ho
Tài liệu đính kèm: