Giáo án môn học lớp 1 - Học kì I - Trường tiểu học Trần Phú B

Học vần

Ôn định tổ chức

I. Mục tiêu:

 - Đề ra một số quy chế của lớp trong tiết học.

 - Hướng dẫn các em thực hiện một số quy định trong tiết học cần làm.

 - Tạo hứng thú học tập cho các em.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: SGK; VBT, đồ dùng tiếng việt 1

 - Học sinh: SGK; bộ đồ dùng TV 1, phấn, bảng con, bút chì.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 372 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Học kì I - Trường tiểu học Trần Phú B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------------------------------------------------------------------------
Thư tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Học vần
bài 37 : Ôn tập
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết và đọc, viết được một cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng-i, -y.
- Đọc được từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Từ bài 32 dến bài 37 .
- Nghe hiểu và kể được truyện tranh cây khế. Qua truyện kể giáo dục hs không nên tham lam, anh em phải biết yêu thương đùm bọc nhau.
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
A. Kiểm tra:
- Đọc: ay, ây, máy bay, ngày hội, vây cá, nhảy dây, cối xay, cây cối.
- Đọc câu ứng dụng SGK( trang 75)
- Viết: ngày hội, vây cá, cây cối.
*. Nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
+ Tuần qua các em đã học những vần gì?
- GV ghi bảng( như bảng ôn trong SGK).
2. Ôn tập các vần đã học.
 - GV gọi HS đọc các chữ trong bảng ôn.( oi, ai,ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây )
- Gọi HS lên bảng đọc và chỉ vần.
- GV đọc các chữ.
*. Ghép chữ thành vần.
- HD HS ghép các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở hàng ngang tạo thành vần có nghĩa.
*. Lưu ý: + â không ghép được với i.
+ o, ô, ơ, u, ư, uô, ươ không ghép được với y.
- Đánh vần và đọc trơn các vần vừa ghép được.
- Đọc bảng ôn.
- Nêu các vần đã học?
*. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV giới thiệu và gắn từ ứng dụng lên bảng.
 đôi đũa tuổi thơ mây bay
+ Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng.
- GV giải thích từ ứng dụng.
- Luyện đọc bảng nội dung tiết 1.
*. Giới thiệu từ tuổi thơ, mây bay. cần luyện viết.
+ Phân tích từ tuổi thơ?
- GV viết mẫu và HD cách viết.
+ Phân tích từ mây bay?
- GV viết mẫu và HD viết bảng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh – Phân tích cấu tạo tiếng: máy, ngày, vây, cây.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Lớp viết bảng.
- HS nêu các vần đã học trong tuần.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và phân tích cấu tạo vần.
- HS lên bảng chỉ chữ và tự đọc vần.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và phân tích cấu tạo chữ.
- HS đọc cá nhân, lớp đọc và phân tích cấu tạo chữ.
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc cá nhân, lớp đọc và phân tích.
- HS phân tích, đánh vần và đọc trơn
- 1HS đọc, lớp đọc.
+ 2HS phân tích.
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
+ Lớp viết bảng.
- 2 HS phân tích.
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
+ Lớp viết bảng.
1. Luyện đọc bảng lớp:
- Gọi HS nhắc lại các vần đã ôn ở tiết1.
- HD HS đọc các tiếng ở bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
2. Đọc câu ứng dụng.
- HD HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng.
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ trưa
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
+ Gạch chân tiếng có vần kết thúc là i và y. 
+ Phân tích và đánh vần.
+ Đọc trơn. Đọc trơn không thứ tự tiếng nhưng thành câu.
3. Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu.
*. Nghỉ giải lao:
4. Kể chuyện: Cây khế
- GV kể lần 1( Nội dung trong SGK)
- GV kể lần 2( Theo tranh trang 76 +77 SGK)
- HD kể: + Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Cho HS tập kể trong nhóm.
- Cho HS thi kể trong nhóm.
+ Tranh1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em 1 cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và chăm sóc cây khế. Cây khế ra nhiều trái ngọt và to. 
+ Tranh2: Một hôm, một con đại bàng to đến ăn khế. Nó hứa sẽ đưa người em ra 1 hòn đảo có nhiều vàng bạc.
+ Tranh 3: Người em theo đại bàng ra hòn đảo lấy vàng và trở lên giàu có.
+ Tranh 4: Người anh biết chuyện bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa của mình.
+ Tranh 5: Đại Bàng đến ăn khế. Người anh bắt đại bàng đưa ra hòn đảo lấy vàng. Người anh tham lam lấy quá nhiều vàng. Đại bàng không thể chở được nặng nên xả cánh làm người anh rơi xuống biển.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?
5. Luyện viết vở.
- Giới thiệu bài viết 37.
 tuổi thơ, mây bay
- Nêu cách viết từ : tuổi thơ, mây bay
- Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?
- HD HS viết từng dòng.
- GV nhận xét bài viết.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại bài - Đọc trước bài 38. 
- 4 HS nhắc lại.
- HS đọc cá nhân, lớp đọc, phân tích cấu tạo.
- Quan sát và nêu ND tranh.
- Lớp đọc thầm.
 Tìm tiếng có vần mới?
- HS đọc cá nhân, lớp đọc, phân tích.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lớp nghe GV kể.
- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể.
- HS kể nhóm 4.
- Đại diện từng nhóm thi kể.( mỗi nhóm 4 HS)
+ ở hiền gặp lành. Không nên tham lam.
- HS mở vở Tập viết tập 1.
+ 1 HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS TL.
+ HS nêu tư thế ngồi viết.
+ HS viết bài.
=================================================
Toán
Kiểm tra giữa học kỳ I
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ trong phép cộng trong phạm vi 5.
B. CHuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Sự chuẩn bị của học sinh
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra giữa học kỳ I
b- Đề bài:
Học sinh lắng nghe
- GV đọc đề, phát đề cho học sinh làm bài.
Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Câu 2: Tính
Câu 3: Điền dấu ; = vào ô trống
Câu 4: Tùng có 2 quả bóng, Tùng cho Lan 1 quả. Hỏi tùng còn mấy quả cam.
- Hãy viết phép tính
- GV quan sát theo dõi, giúp đỡ học sinh.
4- Củng cố, dặn dò (2')
? Học bài gì.
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
0
1
+
+
+
2
5
4
4
5
5
0 Ê 1 6 Ê 6 4 Ê 1
8 Ê 7 3 Ê 5 5 Ê 5
Học sinh làm bài
2
-
1
=
1
Luyện tập chung.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
------------------------------------------------------------------------------- 
Thể dục
 đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết cách thực hiện tư thế cơ bản, đứng 2 tay ra ngang, học đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
II- Địa điểm - Phương tiện
1- Địa điểm: 	- Chuẩn bị sân trường sạch sẽ.
2- Phương tiện: 	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
định lượng
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- G Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
1 phút
4 phút
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Để G nhận lớp.
+ Chạy nhẹ nhành theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 - 40m. 
+ Đi thường theo 1 hàng dọc thành 1 vòng tròn và hít thở sâu, sau đó đứng quay mặt vào trong.
+ Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại"
 2. Phần cơ bản:
- Ôn tư thế đứng cơ bản:
- Học đứng đưa hai tay dang ngang
- Tập phối hợp:
- Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
.
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
2 phút
3 -4 phút
5 phút
3 - 4 phút
10 phút
- H đứng theo đội hình vòng tròn như lúc khởi động.
- H tập 2 lần.
- H đứng TTĐCB
+ Lần 1: G nêu tên động tác đứng đưa hai tay dang ngang, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. Tiếp theo dùng khẩu lệnh "Đứng đưa hai tay dang ngang....bắt đầu!" để H thực hiện động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay sang hai bên lên cao ngang vai, hai bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mặt hướng về trước. G kiểm tra uốn nắn cho H, sau đó dùng khẩu lệnh " thôi!" để H đứng bình thường. 
+ Lần 2: hướng dẫn như trên.
+ Lần 3: G có thể cho tập dưới dạng thi đua xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác nhất.
- H tập 2 - 3 lần.
+ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ nhịp 3: Đứng đua hai tay sang ngang ( bàn tay sấp).
+ Nhịp 4: Về TTĐCB.
- H tập 2 -3 lần
+ Lần 1: G nêu tên động tác : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V, sau đó G vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. G hô "Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V... bắt đầu!". H Từ TTĐCB đưa hai tay lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngửa, mắt nhìn lên cao.
+ Lần 2,3: tương tự trên.
Từ đội hình vòng tròn tập Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, G cho H giải tán sau đó dùng khẩu lệnh tập hợp. Lần 2, cán sự điều khiển dưới dạng thi đua.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2 - 3 phút
2 phút
1 phút
- H Đi thường theo nhịp 2 -4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát.
-Tuyên dương tổ, cá nhân tập tốt, nhắc nhở những H còn mất trật tự.
=============================================================
 Thư năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Học vần
bài 38 : eo - ao
 A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được : eo - ao, chú mèo - ngôi sao
- Đọc được câu ứng dụng: Suối chảy rì rào..Bé ngồi thổi sáo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Gió, mây, mưa, bão , lũ .
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập viết , bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
A. Kiểm tra:
- Đọc: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Đọc câu ƯDụng trang 77.
- Viết : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần và gài : 
a. Vần eo.
- Nêu cấu tạo vần eo?
+GV gài vần eo.
- HD phát âm: 
+ Đánh vần, đọc trơn vần eo.
+ Có vần eo rồi muốn có tiếng mèo ta làm thế nào ?
- Giới thiệu và gài tiếng mèo.
- Cho HS gài tiếng mèo.
+ Tiếng mèo có vần mới học là vần gì?
+ Phân tích tiếng mèo?
+ Đánh vần , đọc trơn tiếng mèo?
- GV đưa tranh chú mèo và giới thiệu.
- GV gài từ chú mèo
+ Trong từ chú mèo tiếng nào có vần mới học?
+ Đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ?
- HD đọc theo sơ đồ ( thứ tự và không thứ tự)
b. Vần ao:
 (Dạy tương tự vần eo)
- So sánh vần ao và vần eo?
- HD đọc theo 2 sơ đồ ( thứ tự và bất kỳ)
*. Nghỉ giải lao.
+ Nêu âm, tiếng, từ vừa học?
- Giới thiệu từ ứng dụng:
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
+ Gạch chân tiếng có vần eo, ao?
+ Phân tích tiếng mới?
+ Đánh vần tiếng mới, đọc trơn từ?
*. Giải nghĩa từ: 
- HD đọc bảng tiết 1.
- Giới thiệu chữ mẫu viết bảng: eo,ao, chú mèo, ngôi sao
 + Nêu cấu tạo chữ?
- HD viết bảng.
+ Nêu độ cao từng chữ ?
- Cho HS viết bài. đ Nhận xét.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- phân tích các tiếng đũa, tuổi, mây.
- 3 tổ viết 3 từ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
+ âm e đứng trước, âm o đứng sau.
- HS gài và nhận xét.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS nêu.
- HS gài và đọc.
+ 2 HS phân tích.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát và nêu tên.
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ HS nêu và đọc.
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần mới học.
- HS phân tích và đánh vần, đọc trơn.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nêu cấu tạo chữ.
- HS viết bảng và đọc.
Tiết 2
- Nêu vần, tiếng ,từ vừa học.
+ Luyện đọc bảng nội dung tiết 1.
3. Luyện đọc:
- GV đưa tranh và giới thiệu câu ứng dụng.
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
+ Gạch chân tiếng có vần mới học?
+ Phân tích, đánh vần tiếng rào, reo, lao xao, sáo?
+ Tìm trong câu ứng dụng tiếng nào viết hoa? Vì sao? Cuối câu có dấu gì?
+ Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì?
- Luyện đọc câu ứng dụng.
- Luyện đọc SGK trang 78 +79.
*. Giải lao:
4. Luyện nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- HD HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Muốn thả được diều thì bầu trời phải như thế nào?
+Trước khi mưa thì bầu trời xuất hiện những gì?
+ Nếu trời có mưa bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra?
+ Em có biết gì về lũ không?
+ Bão và lũ có tốt cho cuốc sống chúng ta không?
+ Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ?
+ Nhắc lại chủ đề.
5. Luyện viết: Vở TViết bài 38.
- GV HD HS viết từng dòng vào vở.
*. Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần eo, ao.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Đọc trước bài 39.
- HS nêu.
- HS đọc bảng tiết 1.
- HS quan sát và nêu ND tranh.
- HS đọc thầm.
- 1 HS tìm tiếng có vần mới học.
- HS phân tích và đánh vần., đọc trơn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc SGK cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc ND bài luyện nói.
- HS quan sát tranh và TLCH.
- HS lấy vở tập viết tập 1 bài 38.
- Nhận xét cấu tạo, độ cao của từng chữ.
- HS viết vở.
================================
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
B. Chuẩn bị:
 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, 
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành khái niệm về phép trừ.
- Gài 2 chấm tròn: + Có mấy chấm tròn?
- Bớt 1 chấm tròn: + Bớt 1 chấm tròn, còn lại mấy chấm tròn?
+ 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
+ Thay từ “ bớt” bằng từ nào khác ?
- GV nêu câu đúng: Hai trừ 1 bằng một và ta viết: 2 – 1 = 1 ( dấu - đọc là trừ) 
 Hai trừ một bằng một
3. HD HS làm phép trừ trong phạm vi 3.
*. HD HS quan sát H2 SGK 54 đ Nêu đề toán: Có 3 con ong, bay đi 1 con ong. Hỏi còn mấy con ong?
+ 3 con ong bay đi 1 con ong. Còn mấy con ong?
- Cho HS gài phép tính: 
- Ghi: 3 -1 = 2 ; Ba trừ một bằng hai
*. HD quan sát H3 SGK trang 54 đ Nêu đề toán: Có 3 con ong, bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong?
+ 3 con ong, bay đi 2 con ong. Còn mấy con ong?
- Cho lớp gài phép tính.
- Ghi: 3 – 2 = 1; Ba trừ hai bằng một.
- Đọc 2 phép tính 3 – 2 = 1 ; 3 – 1 = 2
4. HD nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Gài chấm tròn và giới thiệu: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
+ Ghi: 2 + 1 = 3
- Bớt 1 chấm tròn và giới thiệu: 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn. Còn mấy chấm tròn?
+ Ghi: 3 – 1 = 2
*. Nhận xét 2 phép tính: 2 + 1 = 3 
 và 3 - 1 = 2?
- HD: 1 + 2 = 3 ; 3 – 1 = 2 (Tương tự)
*. Luuyện đọc học thuộc lòng các phép tính trừ trong phạm vi 3.
*. Nghỉ giải lao.
5. Luyện tập: SGK trang 54.
a. Bài 1: Tính: 
*. Củng cố: Các phép trừ trong phạm vi 3. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
b. Bài 2: Tính:
 *.Củng cố: Cách đặt tính và ghi kết quả.
c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
*.Củng cố: Phép tính trừ trong phạm vi 3.
C. Củng cố – Dặn dò.
 - Ôn lại bài và học thuộc bảng trừ trong phạm vi 3.
- Trả lời và lấy 2 chấm tròn.
- Bớt 1 chấm tròn và trả lời số chấm tròn còn lại.
- Trả lời cá nhân, đồng thanh.
- Thay từ “ bớt” bằng từ bỏ đi, bóc đi, lấy đi, trừ đi...
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Trả lời cá nhân, đồng thanh.
- HS gài phép tính.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đ nhận xét.
- Trả lời cá nhân, đồng thanh.
- Gài phép tính và nhận xét.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát và trả lời cá nhân, đồngd thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát và trả lời cá nhân, đồng thanh.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS mở SGK trang 54.
+ Nêu yêu cầu.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ 3 nhóm chơi tiếp sức điền kết quả và nhận xét.
+ Nhận xét đặc điểm từng cột phép tính.
- Nêu yêu cầu bài tập và cách đặt tính cột dọc.
+ Lớp làm vở ô li.
+ 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ, nêu đề toán.
- HS tự ghi phép tính vào bảng con, nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tập viết
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
A- Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà máI kiểu chữ thường cỡ vừa trong vở tập viết .
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: nho khô, nghé ọ
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ mùa dưa 
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, g
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "xưa kia "gồm chữ xưa viết đều cao 2 li. Chữ kia gồm chữ k cao 5 li nối liền chữ i và a cao 2 li
- Chữ "mùa dưa gồm chữ mùa viết đều 2 li, dấu huyền trên chữ u. Chữ dưa gồm chữ d cao 4 li nối liền chữ ư và a cao 2 li.
- Chữ "ngà voi" chữ "ngà" gồm chữ g cao 5 li nối liền với chữ a và dấu huyền trên chữ a. Chữ voi viết đều 2 li 
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "gà mái" : Chữ gà gồm chữ g cao 5 li nối niền chữ a cao 2 li, dấu huyền trên chữ a. Chữ mái viết đều 2 li và dấu sắc trên chữ a.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng con chữ "xưa kia"
xưa kia
Học sinh viết bảng chữ "mùa dưa"
mùa dưa
Học sinh viết bảng chữ "ngà voi"
ngà voi
Học sinh viết bảng chữ "gà mái"
gà mái
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
---------------------------------------------------
Tập viết
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
A- Mục tiêu 
- Học sinh viết đúng chữ: đò chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ kiểu chữ viết thường theo vở tập viết .
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: xưa kia, ngà voi, gà mái
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ đồ chơi 
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: g, h
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "đò chơi": chữ đồ gồm chữ d cao 4 li nối liền chữ ô , dấu sắc trên chữ ô. Chữ chơi gồm chữ ch nối liền chữ ơ và chữ i cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "tươi cười" : chữ t cao 3 li nối liền chữ ư,ơ và i đều cao 2 li. Chữ cười viết đều 2 li và dấu huyền trên chữ ơ.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ ngày hội: chữ ngày viết ng nối liền chữ a 2 li và chữ y cao 5 li. Chữ hội viết h cao 5 li nối liền chữ ô, i viết đều 2 li, dấu nặng dưới chữ ô.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ vui vẻ: chữ vui viết đều 2 li Chữ vẻ viết đều 2 li và dấu hỏi trên chữ e
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng chữ " đồ chơi"
đồ chơi
Học sinh viết bảng chữ "tươi cười"
tươi cười
Học sinh viết bảng chữ "ngày hội"
ngày hội
Học sinh viết bảng chữ "vui vẻ"
Vui vẻ
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
-----------------------------------------------------------------
Đạo đức
lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( tiết 1)
A/ Mục tiêu:
 - HS biết đối với anh chị cần lễ phép , với em nhỏ cần nhường nhịn .
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình .
 - Biết cư sử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày .
B/ Tài liệu và phương tiện. 
1- Giáo viên: 
- Vở bài tập đạo đức, GA
- Đồ dùng hoá trang đơn giản.
2- Học sinh: Thuộc bài hát "Cả nhà thương nhau".
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Em cần làm gì để cha mẹ vui lòng?
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Xem tranh và kể lại nội dung tranh – BT 1 trang 15 – VBT.
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát và trao đổi nội dung của mỗi tranh.
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em đưa 2 tay nhận và nói : Em cảm ơn anh.
+ Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi đồ hàng, chị giúp em mặc quần áo cho búp bê. 
*. Giáo viên kết luận:
 Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu và hoà thuận với nhau. 
2.Hoạt động 2: Thảo luận, phân tích tình huống BT2 trang 16 - VBT
+ Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì?
- Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô chia quà.
+ Theo em, bạn Lan có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? 
+ Nếu em là bạn Lan, em chọn cách nào?
GV kết luận: Nên cho em chọn trước đ Đáng khen vì thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Tranh 2: Bạn Hùng có 1 cái ô tô đồ chơi, em bé thấy thế đòi mượn chơi.
+ Theo em, bạn Hùng sẽ làm gì?
+ Nếu em là Hùng, em sẽ làm gì?
*. Kết luận: Nên cho em mượn và HD em chơi và HD em cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp và trình bày.
- Học sinh xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong BT1
+ Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
+ Hai chị em chơi rất hoà thuận, chị biết giúp em trong khi chơi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày.
+ Nhận quà và giữ cả.
+ Chia em quả bé.
+ Chia em quả to.
+ Chia đều.
+ Nhường em chọn trước.
+ Không cho em mượn.
+ Cho em mượn để tự chơi.
+ Cho em mượn và HD chơi.
C.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Ôn lại bài sau.
-------------------------------------------------------------- --------------------------------------------
Tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Học vần
bài 39 : au- âu
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viêt được au, âu,cây cau, cái cầu.
- Đọc được câu ứng dụng:Chào Mào có áo màu nâubay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.Bà cháu. 
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo vi

Tài liệu đính kèm:

  • docGAK1.doc