I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Gv :Các điều 7,28 trong ước quốc tế quyền trẻ em ,các bài hát “trường em”, “đi học”
-Hs :Vở bài tập Đạo đức 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1’ 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:Kt đồ dùng học tập.
3. Bài mới: Giới thiệu bài học
* Hoạt động 1: Cho hs giới thiệu tên mình (bt1)
Giúp hs biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên.
+Thảo luận:Trò chơi giúp em điều gì? Em có thấy sung sướng tự hào khi giới thiệu với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình.
Gv kết luận:Mỗi người điều có 1 cái tên.Trẻ emcũng có quyền có họ tên
* Hoạt động 2: Hs tự giới thiệu về sở thích của mình.
-Gv nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với các bạn sở thích của mình.
Gv mời một số hs giới thiệu trưới lớp
Gv kết luận: Mỗi người đều có nhữ ng điều mình thích và không thích
* Hoạt động 3: Hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình
Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
Gv kết luận: Vào lớp 1 các con sẽ có thêm nhiều bạn mới; thầy, co mới,em học nhiều điều mới lạ. Biết đọc, viết và làm toán nữa.
Được đi học là miền vui
4. Củng cố:
- Cho hs kể lại tên vài bạn trong lớp.
- Nhận xét tuyên dương hs chăm học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem các bài tập còn lại trong bài 1 tiết sau ta học tiếp.
Hs hát
Hs đứng thành vòng tròn và điểm danh từ 1đến hết,giới thiệu tên mình
Hs thảo luận và trả lời theo câu hỏi.
Hs giới thiệu sở thích của mình
Hs kể trong nhóm.
Hs kể trước lớp
ước quốc tế quyền trẻ em ,các bài hát “trường em”, “đi học” -Hs :Vở bài tập Đạo đức 1 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 2’ 10’ 10’ 8’ 3’ 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra:Kt đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài học * Hoạt động 1: Cho hs giới thiệu tên mình (bt1) Giúp hs biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên. +Thảo luận:Trò chơi giúp em điều gì? Em có thấy sung sướng tự hào khi giới thiệu với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình. Gv kết luận:Mỗi người điều có 1 cái tên.Trẻ emcũng có quyền có họ tên * Hoạt động 2: Hs tự giới thiệu về sở thích của mình. -Gv nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với các bạn sở thích của mình. Gv mời một số hs giới thiệu trưới lớp Gv kết luận: Mỗi người đều có nhữ ng điều mình thích và không thích * Hoạt động 3: Hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. Gv kết luận: Vào lớp 1 các con sẽ có thêm nhiều bạn mới; thầy, co mới,em học nhiều điều mới lạ. Biết đọc, viết và làm toán nữa. Được đi học là miền vui 4. Củng cố: - Cho hs kể lại tên vài bạn trong lớp. - Nhận xét tuyên dương hs chăm học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem các bài tập còn lại trong bài 1 tiết sau ta học tiếp. Hs hát Hs đứng thành vòng tròn và điểm danh từ 1đến hết,giới thiệu tên mình Hs thảo luận và trả lời theo câu hỏi. Hs giới thiệu sở thích của mình Hs kể trong nhóm. Hs kể trước lớp Ngày soạn: Ngày dạy:17-08-09 Môn: Mỹ Thuật Bài: Xem tranh thiếu nhi vui chơi A.Mục tiêu - Hs làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. B.Đồ dùng dạy học Gv: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi(ở sân trường, ngày lễ, công viên) Hs: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung vui chơi Vỡ tập vẽ 1 C.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 5’ 20’ 5’ 2’ 2’ 1. Ổn định lớp : cho hs hát 2. Bài mới Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi Gv giới thiệu tranh để hs quan sát. Chủ đề vui chơi rất rộng. Người vẽ có thể chọn một trong những hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ tranh, cảnh vui chơi sân trường, cảnh vui chơi ngày hè. 3.Hướng dẫn hs xem tranh Gv treo tranh mẫu hd hs quan sát - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em thích bức tranh nào nhất? - Vì sao em thích bức tranh đó? - Trên bức tranh có những hình ảnh nào? - Trong tranh có những màu nào? - Con thích màu nào trong tranh? - Gv khen ngợi những học sinh trả lời đúng. Khuyến khích hs trả lời chưa đúng Gv sữa chữa bổ sung. 4. Tóm tắt, kết luận -Gv hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em vừa được xem bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái đẹp, cái hay của tranh, cần quan sát và trả lời các câu hỏi. Đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 5. Nhận xét- đánh giá Nhận xét chung tiết học, về ý thức học tập của các em. 6. Dặn dò: -Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh -Chuẩn bị bài sau “Vẽ nét thẳng” -Hs hát -Hs quan sát và lắng nghe. -Hs quan sát tranh. -Hs trả lời theo câu hỏi của gv. -Hs thảo luận nhóm và trả lời. - Về nhà xem bài kế Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Toán Tiết : 1 Bài: Ti ết học đầu tiên I.Mục tiêu -Tạo không khí vui vẻ trong lớp, hs tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với sgk, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học - Gv: bộ đồ dùng Toán lớp 1. - Hs: Sách Toán 1, Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 2’ 1’ 16’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: Cho hs hát. 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của hs. 3. Bài mới: Hướng dẫn hs xem sách Toán 1 Hdhs mở sách đến trang có “tiết học đầu tiên”. Gv hd ngắn gọn về sách Toán. *. Hdhs làm quen với một số hoạt động học toán 1. Gv cho hs mở sách Toán bài “Tiết học đầu tiên”,hdhs quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem hs lớp 1 thường có những hoạt động nào, cân sử dụng những đồ dùng học tập nào. *. Giới thiệu với hs những yêu cầu cần đạt đựơc sau khi học Toán 1. * Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số. * Làm tính cộng, tình trừ. * Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. * Biết cách giải bài toán. * Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy, ngày mấy. Muồn học toán giỏi các em phải đo học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ. *.Gv giới thiệu bộ đồ dùng học toán của hs. Cho hs mở hộp dồ dùng học toán.-Gv nêu tên gọi của đồ dùng và đồ dùng đó dùng để làm gì? -Cất đồ dùng đúng quy định, cách bảo quản đồ dùng. 4. Củng cố: _ Cho hs nêu lại đồ dùng khi học toán Tuyên dương hs chăm học, có chú ý lắng nghe. 5. Dặn dò. -Xem bài kế sau “nhiều hơn, ít hơn”. -Hs hát. -Hs mở sách. -Hs xem trong sách thảoluận và trả lời. -Hs mơ hộp đồ dùng học toán. - 2 hs nêu. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: TN_XH Tiết : 1 Bài: Cơ thể của chúng ta. I. Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. II. Đồ dùng dạy học. - GV : Sgk TN&XH. - Hs: 2 hình ở trang 40 sgk (phóng to). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ 1’ 1.Ôn định tổ chức: cho hs hát. 2. bài mới. a. Gv:Bài TN-XH hôm nay chúng ta sẽ học là “cơ thể của chúng ta”. b.Hoạt động 1: Quan sát tranh tìm các bộ phận ngoài của cơ thể. Bước 1:Hs hoạt động theo cặp. Gv yêu cầu hs quan sát bức tranh, nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Bước 2:Gv cho hs xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. Gv k/luận: Cho hs nhắc lại tất cả các bộ phận bên ngoài của cơ thể. c. Hoạt động 2: Quan sát tranh. MĐ; Biết được cơ thể ta gồm 3 phần chính: đầu, mình và tay, chân. Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ. Gv nêu nhiệm vụ: Quan sát các hình vẽ và nói xem các bạn trong từng hình làm gì? Cơ thể chúnh ta gồm mấy phần? Bườc2: Cho hs xung phong trình bày. Hỏi: Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? Gv k/luận: Để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, hoạt động nhanh nhẹn. Hàng ngày, các em cần bảo vệ cơ thể, tập thể dục . d. Hoạt động 3: Tập thể dục. MĐ: Gây hứng thú để hs rèn luyện cơ thể. Gvhd hs bài “Đưa tay ra nào”. 4. Củng cố: Cho hs chơi trò chơi “ con bướm vàng”. Nhận xét tiết học, tuyên dương hs tích cực hoạt động xây dựng bài. Khuyến khích nhắc nhở hs chưa tích cực tham gia bài học. 5. Dặn dò: Xem trước bài “ chúng ta đang lớn” Hs hát. Hs ngồi cạnh nhau lần lượt chỉ tên tranh và nêu tên bộ phận của cơ thể. Hs xung phong trình bày, hs khác bổ sung. Hs thảo luận, xem tranh. Hs vừa trả lời vừa chỉ và giải thích trên cơ thể mình:cơ thể gồm ba phần là mình, đầu và tay, chân. - Hs tập theo gv. - Hs chơi trò chơi. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Toán Tiết : 2 Bài: Nhiều hơn, ít hơn I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ “nhiều hơn, ít hơn” so sánh các nhóm đồ vật. II. Đồ dùng dạy học. - Gv: 4 bông hoa, 3 lọ hoa, 5cái ly, 4 cái muỗng, tranh sgk. - Hs: sgk. Que tính.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ 1’ Ổn định lớp: kt hs vắng. Bài mới: Gt: Bài hôm nay ta học là “nhiều hơn, ít hơn” So sánh số lượng cốc và thìa. Gv đặt 5 cái ly và 4 cái muỗng lên bàn. Gọi hs lên đặt muỗng vào ly vàhỏi “Còn ly nào không có muỗng không”. Gv nói: -Khi đặt vào mỗi cái ly một cái muỗngvẫn còn một cái ly chưa có muỗng ta nói số ly nhiều hơn số muỗng. Gv nêu: Khi đặt vào mỗi ly một cái muỗngthì không cón muỗng nữa để đặt váo ly cón lại. Ta nói “số muỗng ít hơn số ly”. Gọi vài học sinh nêu lại. So sánh lọ hoa và bông hoa. Gv đưa ra 3 lọ hoa và 4 bông hoa cho hs lên gắn mỗi lọ hoa một bông hoa và chốt lại “số bông hoa nhiều hơn lọ hoa” Gv hướng dẫn hs quan sát từng hình vẽ trong bài học và so sánh hai nhóm đối tượng nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số luợng ít hơn. Củng cố Trò chơi “nhiều hơn, ít hơn”. Gv đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho hs thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn,nhóm nào có số lượng ít hơn. Gv nhận xét tiết học. Dặn dò: chuẩn bị tiết sau: “hình vuông, hình tròn” Lớp trưởng báo cáo bạn vắng. Hs quan sát. Hs lên bàn thực hành bỏ muỗng váo ly. Hs lặp lại: số ly nhiếu hơn số muỗng. Hs nhắc lại: số muỗng ít hơn số ly. . Số ly nhiếu hơn số muỗng, số muỗng ít hơn số ly. Hs lên bảng thực hành. Hs nêu: số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa và ngược lại Hs quan sát tranh và ghép nhóm đối tượng. Hs chơi trò chơi. Hs nêu được nhóm nào nhiều hơn nhóm nào ít hơn Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Tiếng Việt Tiết : 5 – 6 Bi 1 : e I. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy –học: - Gv: Giấy ô li viết chữ e, tranh minh họa các tiếng: bé, xe, me, ve. Tranh phần luyện nói. - Hs: Sách Tiếng Việt 1, bộ chữ ghép TV . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 2’ 32’ 10’ 10’ 10’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp: Cho hs hát. 2. Kiểm tra: kiểm tra sách vở của hs. Hdhs cách cầm sách khi đọc bài, cách để sách trước mặt và tư thế ngồi học. 3. Hoạt động dạy và học : * Giới thiệu: Cho hs quan sát tranh và thảo luận. Cho cô biết trong tranh này vẽ gì? Gv viết bảng các từ hs vừa nói. Các tiếng này giống nhau: đều có âm e. Bài hôm nay ta học chữ e. *Dạy chữ ghi âm. Cho hs nhận diện chữ e. Các em thấy chữ e có nét gì? Vậy ai có thể cho cô biết chữ e giống hình cái gì? Gv phát âm mẫu e. Gọi lần lượt từng hs phát âm. Gv chỉnh sửa hs phát âm. Hướng dẫn hs viết chữ trên bảng con. Gv viết mẫu lên bảng lớp trong khung ôli để hs quan sát. Gv nêu: Chữ e cao 2 ôli vừa viết vừa hd quy trình. Cho hs viết bảng con. Gv theo dõi chỉnh sữa hs viết. Tiết 2 4. Luyện tập:’ * Luyện đọc: Cho hs phát âm lại e và lấy bộ học vần ghép chữ e. * Luyện viết: Gv hướng dẫn hs cách để vở sao cho dễ viết, cách cầm bút và tư thế ngồi viết đúng. Gv theo dõi hs tô chữ e. * Luyện nói: Cho hs xem tranh thảo luận. -Trong tranh vẽ gì? -Mỗi bức tranh nói về loài nào? -Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? 5.Củng cố: Trò chơi: “ai khéo, ai nhanh” Cho hs đọc lại chữ e. Gv nhận xét. 6. Dặn dò: Về nhà học bài này, tập viết chữ e. Tìm chữ e trong sách báo. Xem bài “b”. Lớp hát Hs lấy sách vở để ra bàn. Hs quan sát trang và thảo luận:vẽ bé, me, xe, ve Có một nét thắt. Hình sợi dây vắt chéo. Hs lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp phát âm. Hs quan sát. Hs viết bảng con. Cá nhân hs phát âm lại ( hs yếu phát âm nhiều lần). Hs tô chữ e trong tập viết. Hs xem tranh thảo luận. Hs trả lời. Các bạn nhỏ trong tranh đang học bài. ( hs khá,giỏi có thể trả lời thêm 2 câu hỏi nữa). Hs chơi trò chơi. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn : Học vần Tiết : 7 – 8 Bi 2 : b I. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được: be. - Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Hs: Bộ chữ ghép TV - Gv: Tranh minh hoạ vật,các tiếng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tg Hđ của gv Hđ của hs 1’ 4’ 30’ 12’ 10’ 9’ 3’ 1’ 1.Ôn định lớp:Cho hs hát. 2.Kt bài cũ: Gv gọi hs đọc âm e và viết bảng -Chữ e có nét gì? Gv nhận xét đánh giá cho điểm. 3.Hoạt động dạy – học : A .Gt: Hôm nay ta học tiếp một âm nữa đó là âm b. -Cho hs quan sát xem tranh vẽ gì? Các chữ đó đều giống nhau có b B. Dạy chữ ghi âm. -Gv phát âm :bờ (môi ngậm lại bật ra có tiếng thanh ). * Nhận diện chữ. Gv tô lại chữ b và nói: b có hai nét viết liền nhau: nét khuyết và nét thắt. * Ghép chữ và phát âm. -Giờ trước ta học âm , bài này các em học âm và chữ b, chữ b đi với âm e ta có tiếng be. -Tiếng be gồm chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? chỉ bảng cho hs phát âm. C .Hdhs viết chữ trên bảng con. Cho hs xem giấy ôli có viết chữ b. viết mẫu và hd hs viết. o hs viết bảng con. nhận xét, chỉnh sửabảng hs. Tiết 2 4.Luyện tập. a.Luyện đọc:Cho hs phát âm lại bài. Gv chỉnh sửa lỗi phát âm hs. b. Luyện viết: Cho hs tô vào tập viết. Gv theo dõi uốn nắn hs. c.Luyện nói: -Trong tranh vẽ gì? -Tại sao chú voi lại cầm ngược sách? -Ai đang tập viết chữ e? * Trò chơi: Thi tìm chữ. 5. Cũng cố: Cho hs phát âm lại bài. b Nhận xét tiết học. Dặn dò. Về nhà tìm chữ đã học có trong sách báo. - Về nhà học bài và xem bài 3:Dấu /. -Hs hát. -Hs đọc e và viết e. -Vẽ bé , bê, bảng, bà. -Hs phát âm theo gv. -Hs lặp lại. Hs ghép tiếng be. Hs: be gồm âm b đứng trước âm e đứng sau. -Hs phát âm b, bé. -Hs quan sát. -Hs viết lên không trung. -Hs viết bảng con. -Hs: cá nhân, nhóm, lớp phát âm. -Hs tô tập viết. -Hs xem tranh trả lời. -Vì chú voi chưa biết chữ. -Chú gấu đang viết chữ e. - Hs chơi trò chơi. Ngày soạn: Ngày dạy:19-08-2010 Môn: Toán Tiết : 3 Bài: Hình vuông, hình tròn. I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. II.Đồ dùng dạy-học - Hs: Bộ đồ dùng toán 1. - Gv: Một số hình làm bằng giấy bìa cứng; một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hđ của gv Hđ của hs 1’ 3’ 15’ 8’ 4’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp: Cho hs hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs phân biệt hình nhiều hơn, ít hơn. 3.Hoạt động dạy – học : * -GT:: Hôm nay, ta học bài hình vuông, hình tròn. +Gv cho hs xem tấm bìa hình vuông. -Cho hs mở hộp đồ dùng lấy hình. vuông để lên bàn. -Y/c: Tìm cho cô một số vật có hình vuông. -Gv giới thiệu hình tròn. -Cho hs xem tấm bìa có dạng hình tròn. -Tìm xem vật gì có dạng hình tròn. 3.Thực hành luyện tập. -Bài 1,2: Yêu cầu hs dùng bút tô màu hình vuông hình tròn. -Bài 3: dùng màu khác nhau để tô. 4.Củng cố: -Cho hs nêu tên các vật có dạng hai hình. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà tìm thêm những vật trong gia đình có dạng hai hình vừa học. -Xem bài hình tam giác. -Hs hát. -Hs: đây là hình vuông. -Hs lấy hình vuông. -Hs: khăn mùi xoa, viên gạch. -Hs xem hình. -bánh xe, trái bóng. -Hs tô màu vào hình. - 2-3 hs nêu. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Học vần Tiết : 9 - 10 Bài :Dấu / I .Mục tiêu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé. - Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Sách TV 1, tập một -Tranh minh hoạhoặc vật thật các tiếng: lá, cá, khế, chó,bé. * - Hs: Bộ ghép HV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hđ của Gv Hđ của Hs 1’ 4’ 30’ 12’ 10’ 8’ 3’ 2’ 1.Ổn định lớp:Kt hs vắng. 2.Kt bài cũ: Gọi 4-5 hs đọc tiếng be và viết bảng. -Gv nhận xét cho điểm. 3.Hoạt đông dạy – học * Giới thiệu:Treo tranh cho hs quan sát va thảo luận . -Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì? -Các tiếng này đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết thanh sắc (/). * Dạy dấu thanh. .Nhận diện dấu: Dấu / là nét gì? -Ghép chữ và đọc tiếng. -Tiếng be thêm / ta được tiếng gì? -Cho hs lên bảng gài tiếng bé. -Ai phân tích cho cô tiếng bé? -Gv phát âm mẫu: bé. -Cho hs nhóm, cá nhân phát âm. * Hdhs viết dấu thanh. -Cho hs viết bảng con( chú ý viết không quá dài hay quá ngắn). -Cho hs viết bảng tiếng bé. -Gv theo dõi uốn nắn hs. Tiết 2. 4. Luyện tập: * Luyện đọc: -Cho hs phát âm lại tiếng bé. -Cho hs phân tích lại tiếng bé. * Luyện viết: -Cho hs tô vào tập viết. -Gv uốn nắn hs tô. * Luyện nói. -Gv treo tranh để hs quan sát và trả lời. -Em thấy trong tranh vẽ những gì? -Các em thích tranh nào nhất? Vì sao? -Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? -Gọi hs đọc lại bài:bé. 5. Củng cố: - Cho hs đọc lại bài. Tuyên dương hs chăm học, khuyến khích hs chưa chú ý theo dõi bài. 6.Dặn dò: -Về nhà học bài này và tập viết tiếng bé. -Xem bài kế: Dấu (?), dấu (.). -Lớp trưởng nêu tên bạn vắng. -Hs trả bài. - Viết be. -Hs thảo luận. -Hs: vẽ lá, cá, bé, khế, chó. -Dấu / là nét xiên phải. -Hs trả lời; bé -Hs lấy bộ TV ra ghép: bé. -Bé gồm âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu / trên e. -Cá nhân , nhóm phát âm. -Hs viết bảng con dấu /. -Hs viết tiếng bé. -Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại bài. -Hs phân tích: bé. -Hs tô tập viết. -Hs xem tranh thảo luận. -Các bạn ngồi học trong lớp, bạn gái đang nhảy dây, bạn gái cầm bó hoa, bạn gái đang tưới rau. -Vài hs đọc lại bài. Ngày soạn: Ngày dạy :20-08-2010 Môn :Toán Tiết : 4 Bài :Hình tam giác I .Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác và nói đúng tên hình. II. Đồ dùng dạy học: - Hs : Bộ ghép toán. - Gv : Một số hình tam giác, 1 số vật có mặt là hình tam giác. III .Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tg Hđ của gv Hđ của hs 1’ 3’ 27’ 3’ 1’ 1.Ổn định lớp: Cho hs hát. 2. Kt bài củ: Gọi hs lên bảng nêu đúng tên hình vuông. - Nhận xét cho điểm. 3. Hoạt động dạy – học : a. - Gt:hôm nay ta học hình tam giác. b. - Giới thiệu hình tam giác. -Gv đưa tấm bìa hình tam giác và nói đây là hình tam giác. -Gv gắn 3 hình lên bảng.Hình tam giác, hình tròn, hình vuông.Cho hs nêu tên và chỉ hình đúng c.Thực hành xếp hình. -Cho hs sử dụng bộ đồ dùng học toán để ghép hình. -Gv tổ chức “thi ghép hình nhanh” 4.Củng cố: -Cho hs kể tên các vật có mặt là hình tam giác -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Về nhà tìm xem vật gì có mặt là hình tam giác. -Xem bài kế. Luyện tập. -Lớp trưởng nêu bạn vắng. -3 hs lên bảng nêu tên hình vuông. -Hs xem hình và lặp lại -Hs lên bảng chỉ từng hình và nêu đúng tên. -Hs xếp hình -Hs thi xếp hình xem ai nhanh -Hs kể tên đồ vật có mặt là hình tam giác. ày soạn: Ngày dạy:17-08-2010 Môn: Thể dục Tiết : 1 Bài: Tổ chức lớp – trò chơi I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. - Biết làm theo gv sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. - Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tg Hđ của gv Hđ của hs 2’ 1’ 2’ 25’ 1’ 2’ 1’ 1’ 1.Phần mở đầu: Gv tập hợp lớp thành hai hàng dọc,phổ biến nội dung yêu cầu bài học Đứng vỗ tay, hát. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2.Phần cơ bản: Biên chế tổ luyện tập,chọn cán sự bộ môn. Phổ biến nội quy luyện tập. * Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Gv nêu tên trò chơi, hỏi để hs trả lời xem những con vật nào có hại, con vật nào có ích, con vật nào có hại thì nêu “diệt, diệt, diệt” Cho hs chơi trò chơi 3.Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát. Gv hệ thống lại bài. Gv nhận xét giờ học. Gv kết thúc giờ học hô “giải tán”. Hs tập hợp lớp. Hs đứng vỗ tay hát. Hs giậm chân. Hs nêu tên các con vật có hại và các con vật có ích. Hs chơi trò chơi Hs hô “khỏe”. gày soạn: Ngày dạy:19-08-2010 Môn: Hát Tiết : 1 Bài: Quê hương tươi đẹp. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết vỗ tay theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Nhạc cụ, may cát-xét ( nếu có). - Hs: Thanh phách. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp: Cho hs hát. 2. Hoạt động dạy và học: a. Giới thiệu: Bài hát đầu tiên hôm nay cô cùng các em tập hát là bài: “Quê hương tươi đẹp”, là dân ca dân tộc Nùng. b. Dạy hát. * Gv hát mẫu. -Gv dạy hát từng câu. -Sau đó ghép các câu lại và cả bài. c. Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Vừa hát vừa vỗ tay theo phách: Quê hương embiết bao tươi đẹp x x x x - Vừa hát vừa nhún chân theo nhịp. 3. Củng cố: - Cho hs hát lại bài hát. - Nhận xét chung tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà tập hát lại bài hát nhiều lần và thuộc.bài hát. -Hs hát -Hs lắng nghe. -Hs đọc theo gv. -Hs hát. -Hs vừa hát vừa vận động. -Vừa hát vừa vỗ tay. - HS hat lại bi Ngày soạn: Ngày dạy:19-08-09 Môn: Thủ công Tiết : 1 Bài: Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ cơng I. Mục tiêu: - Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. II. Đồ dùng dạy học - Gv chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là: kéo, hồ dán, thứơc kẻ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: @ Giới thiệu bài. Gvgiới thiệu giấy bìa được làm từ nhiều loạicây như: tre, nứa;giấy học thủ công xanh, đỏ, tím, vàng @Giới thiệu dụng cụ học thủ công: Thước kẻ dùng đo độ dài. Bút chì dùng kẻ đường thẳng. Kéo dùng cắt giấy bìa. Hồ dán dùng để dán giấy thành phẩm. @Nhận xét dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỷ luật của học sinh trong giờ học. Về chuẩn bị giấy trắng, giấy màu hồ dán để tiết sau ta học bài “Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác” Ngày soạn: Ngày dạy : Môn: Học vần Tiết : 3 -4 Bài: Các nét cơ bản A. Mục tiêu -Hs nắm được các nét cơ bản. -Đọc và viết được các nét. B. Đồ dùng dạy học. - Gv: Bảng phụ viết các nét cơ bản. - Hs: Bảng con, phấn C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Gv giới thiệu các nét cơ bản và cho hs viết vào bảng con. 1. _ : nét ngang. 2. \ :nét xiên trái 3. / :nét xiên phải. 4. l :nét sổ 5. :nét móc xuôi. 6. :nét móc ngược. 7. :nét móc hai đầu. 8. :nét cong hở phải. 9. :nét cong hởp trái. 10. :nét cong kín. 11. :nét khuyết trên. 12. :nét cong khuyết dưới. 13. :nét soắn(nét thoắt) - Quan sat uốn nắn HS khi viết bảng con . - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc các nét cơ bản . Lịch bài dạy Tuần 1 Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 17 08 09 Chào cờ Đạo đức Tiếng việt Tiếng việt Mĩ thuật 1 1 2 1 Fm là học sinh lớp 1 Ổn định lớp Ổn định lớp Xem tranh thiếu nhi. Thứ ba 18 08 09 Toán Tiếng việt Tiếng việt TN_XH 1 3 4 1 Tiết học đầu tiên. Các nét cơ bản. Các nét cơ bản. Cơ thể chúng ta Thứ tư 19 08 09 Toán Tiếng việt Tiếng việt Thủ công 2 5 6 1 Nhiều hơn, ít hơn. Bài e // Giới thiệu dụng cụ học thủ công. Thứ năm 20 08 09 Thể dục Toán Tiếng việt Tiếng việt 1 3 7 8 On định tổ chức- trò chơi. Hình vuông, hình tròn. Bài b // Thứ sáu 21 08 09 Toán Tiếng việt Tiếng việt Âm nhạc HĐTT 4 9 10 1 1 Hình tam giác Dấu / // Quê hương tươi đẹp. Tiết sinh hoat Nội dung : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học s
Tài liệu đính kèm: