I. Mục đích, yêu cầu:
-Biết xếp các từ trái nghĩa ngược nhau(từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1)
-Điền đúng dấu chấm,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống trong bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 LTVC: TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu: -Biết xếp các từ trái nghĩa ngược nhau(từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1) -Điền đúng dấu chấm,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống trong bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 3 trang 112. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết LTVC hôm nay chúng ta làm quen với từ trái nghĩa và củng cố về cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ghi kết quả vào bìa. 1 a: Nhóm 1, 2, 3 1b : Nhóm 4, 5, 6 1c : Nhóm 7, 8, 9 Các nhóm trình bày * Nhận xét Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở 2 a Lưu ý HS sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm. GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1. 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. HS đọc HS suy nghĩ làm bài theo nhóm 4. 1a: đẹp - xấu; ngắn - dài; nóng - lạnh; thấp - cao. 1b : lên - xuống; yêu - ghét; chê - khen. 1c : trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm. HS đọc HS làm bài Lớp nhận xét Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: " Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay Ê đê, Xơ đang hay Ba na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
Tài liệu đính kèm: