Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Trẻ em - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

I. Mục đích yêu cầu

- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1.2).

- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.

II. Đồ dùng dạy học

- Từ điển HS. Phiếu lớn.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 4114Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Trẻ em - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 
Tiết 65 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010 
Môn : Luyện từ & câu 
 MRVT : Trẻ em
	KTKN : 50 
	SGK : 147
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1.2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Từ điển HS. Phiếu lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A . Kiểm tra
Nhận xét – chấm điểm
- HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, ví dụ.
- HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng :
- GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập . - HS trao đổi thảo luận.
- HS phát biểu ý kiến : 
c. Người dưới 16 tuổi.
Bài tập 2 : Tìm từ đồng nghĩa với trẻ em
- Thảo luận nhóm
- GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập . 
- HS thảo luận nhóm, ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Không có sắc thái : trẻ, trẻ con, con trẻ 
* Coi trọng : trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, 
* Coi thường : con nít, con ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, 
Bài tập 3 : Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
- Thảo luận nhóm
- GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
Bài tập 4 : Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống :
- GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- 3,4 HS làm phiếu lớn và trình bày
a. Tre già măng mọc
b. Tre non dễ uốn
c. Trẻ người non dạ
d. Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về trẻ em.
- Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 65 MRVT Tre em.doc