I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 16 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
ại cách trình bày bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/117) - HD HS làm tương tự như bài 2. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ? - Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài. - 1 HS đọc đề toán. - HS trả lời : + Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. + Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ? + Đẻ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng. - 1 HS đọc. - ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - ... Nhà An có tất cả mấy con gà? - Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán. + ... lấy 4 cộng 4 bằng 9. + Vài HS nhắc lại. - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc lại bài giải. - HS chú ý. *Bài 1: - HS đọc đề : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - HS viết số vào phần tóm tắt. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài toán. - HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. *Bài 2: - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt. - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. *Bài 3: - HS làm bài vào vở Bài giải: Số con vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con ) Đáp số: 9 con - HS trả lời. HỌC VẦN: BÀI 91 VẦN oa – oe A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oa - oe * Dạy vần : oa -GV ghi bảng vần: oa - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: o - a - oa - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oa c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoạ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoạ - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: hoạ sĩ - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oe - GV đọc vần, HD phát âm vần: - Yêu cầu so sánh vần: oa ,oe - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oa, oe - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oa, oe được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ hoạ sĩ, múa xoè,được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oa ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oa - HS nêu: Vần oa được tạo bởi 2 âm - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oa - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oa muốn được tiếng hoạ ta thêm âm h và dấu nặng - HS nêu: Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới âm a. - HS đánh vần: họa ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoạ - HS đọc trơn: hoạ - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oe ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oa - oe *Giống nhau âm o đầu vần *Khác nhau âm a/e cuối vần - HS đánh vần: o - e - oe - HS ghép vần: oe - HS đọc trơn vần: oe - HS đánh vần tiếng: xoè - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Hoa ban xoè cánh trắng.......Bay làn hương dịu dàng.” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì? -Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? -Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? -Em nào thường xuyên tập thể dục. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 92Vần: oai, oay - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói - các bạn đang tập thể dục. - Hằng ngày em thường tập thể dục vào buổi sáng. - Tập thể dục để có có sức khỏe tốt. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu - HS tham gia trò chơi. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Tiết 22 CÂY RAU I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Sách TNXH. - Các cây rau. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để giữ gìn lớp học của em sạch đẹp ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài mới : Cây rau - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau - GV yêu cầu HS quan sát cây rau và thảo luận theo các nội dung sau : + Hãy chỉ và nói rõ rễ, thân, lá của cây rau? + Bộ phận nào của cây rau ăn được ? + Em thích ăn loại rau nào ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Có rất nhiều loại rau. Cây rau có rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá, có loại rau ăn cả lá và thân, có loại rau ăn củ, loại rau ăn thân, có loại rau ăn hoa, ... b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hỏi thêm : + Các em thường ăn loại rau nào ? + Tại sao ăn rau lại tốt ? + Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì ? * Kết luận : - Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và phân bón, ... Vì vậy cần rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. c.Hoạt động3:TC:“Đố bạn rau gì ?” - GV yêu cầu mỗi tổ cử một HS lên chơi và cầm theo một khăn sạch bịt mắt. - GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì ? - Nhận xét, tuyên dương. d. Củng cố, dặn dò - Các em có ăn rau thường xuyên không ? - Khi dùng rau làm thức ăn các em phải chú ý điều gì ?. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Cây hoa. - 2HS trả lời. - 2 HS đọc đầu bài. - HS quan sát cây và thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời). - Cả lớp suy nghĩ và xung phong trả lời. - HS kể các loại rau em đã được ăn - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - HS đoán. Ai đoán nhanh và đúng là thắng. - HS liên hệ. Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T86) : XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết : - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm bài 1, 2, 3, 4/ SGK trang119, 120 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Thước thẳng có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Giải bài toán theo tóm tắt sau : An có : 5 cây bút Bình có : 3 cây bút Cả 2 bạn : ... cây bút ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Xăngtimet – Đo độ dài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài : - GV cho HS quan sát thước thẳng có chia vạch cm : + Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăngtimet. + Xăngtimet viết tắt là cm (GV viết bảng) 3. Giới thiệu các thao tác đo độ dài : - Khi đo độ dài của một đoạn thẳng ta làm như sau : + Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị (cm). + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. 4. Thực hành : * Bài 1 : SGK / 119 - GV hướng dẫn HS viết 3 dòng kí hiệu của xăngtimet (cm) vào vở 3. - Chấm 5 vở, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 119 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/120 - GV treo bảng phụ. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cách đặt thuốc trong mỗi trường hợp là đúng hay sai. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : SGK/120 - GV hướng dẫn HS đo. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhanh lên nào ! GV tổ chức 2 đội thi vẽ các đoạn thẳng có độ dài GV cho. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 143. - HS quan sát. + HS dùng bút chì duy chuyển từ vạch 0 đến 1 trên mép thước. + Cá nhân, ĐT. - HS nghe GV hướng dẫn cách đo độ dài đoạn thẳng. *Bài 1: Viết - HS viết vào vở 3 kí hiệu cm (3 dòng). *Bài 2: Viết số vào ô trống: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở * Bài 3: Đúng ghi đ sai ghi s: - HS quan sát và đọc yêu cầu. - HS quan sát và trả lời. Nếu đúng thì ghi vào ô trống chữ Đ, nếu sai thì ghi chữ S. *Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - HS thi vẽ các đoạn thẳng, đội nào vẽ nhanh, đúng thì thắng. HỌC VẦN: BÀI 92 VÂN oai – oay A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thuạc hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 91 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: hoạ sĩ, múa xoè TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oai - oay * Dạy vần : oai -GV ghi bảng vần: oai - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oai a/Nhận diện vần: oai - GV Hỏi: Vần oai được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oai - GV đánh vần mẫu: oa - i - oai - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oai c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oai muốn được tiếng thoại ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng thoại có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: thờ - oai - thoai - nặng - thoại. - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: thoại - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oay - GV đọc vần, HD phát âm vần: - Yêu cầu so sánh vần: oai - oay - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oai, oay - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oai , oay được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ điện thoại, gió xoáy được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oai ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oai - HS nêu: vần oai được cấu tạo bởi 2âm, âm oa và âm i - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oai - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oai muốn được tiếng thoại ta thêm âm th và dấu nặng. - HS nêu: Tiếng thoại có âm th đúng trước vần oai đứng sau, dấu nặng dưới âm a - HS đánh vần: thoại ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: thoại - HS đọc trơn thoại - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oai - oay *Giống nhau âm oa đầu vần * Khác nhau ở âm i/y cuối vần - HS đánh vần: oa - y - oay - HS ghép vần: oay - HS đọc trơn vần: oay - HS đánh vần tiếng: xoáy - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“ Tháng chạp là.........mưa sa đầy đồng.” _HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu: - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu: - Tranh vẽ gì? - HS quan sát và gọi tên từng loại ghế. -Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào. -Cho biết trong lớp có những loại ghế nào? * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 93Vần: oan - oăn - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở: . - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói: - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu - HS đọc SGK - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T87) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. -HS làm bài 1, 2,3 SGK/ trang 121 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Xăngtimet được viết tắt như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Đo độ dài các đoạn thẳng sau : ............ .............. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 121. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 121 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Ai nêu được câu lời giải ? - Ai nêu được phép tính ? - Ai nêu được đáp số ? - GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 121 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/121 - Gọi 1 HS đọc tóm tắt. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm Vở - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - ... cm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp mở SGK trang 121. *Bài 1: - Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?. - HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - ... có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối - ... trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? - ... phép tính cộng. Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây chuối) Đáp số : 15 cây chuối - 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. *Bài 2: - HS làm tương tự bài 1. *Bài 3: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : ... hình vuông và hình tròn? - HS tìm hiểu đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở . - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. HỌC VẦN: BÀI 93 OAN - OĂN A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - HS viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/Bài 92 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: điện thoại, gió xoáy TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oan - oăn * Dạy vần : oan -GV ghi bảng vần: oan - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oan a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oan được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: oa - n - oan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oan c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oan muốn được tiếng khoan ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng khoan có âm gì trước vần gì sau ? - GV đánh vần mẫu: khờ- oan -khoan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: giàn khoan - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oăn - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăn - Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oan ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oan - HS nêu: Vần oan được cấu tạo bởi 2 âm, âm oa và âm n. - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oan muốn được tiếng khoan ta thêm âm kh. - HS nêu: Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau. - HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: khoan - HS đọc trơn: khoan - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oăn CN, ĐT) - HS so sánh vần: oan - oăn *Giống nhau âm n cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần. - HS đánh vần: oă - n - oăn - HS ghép vần: oăn - HS đọc trơn vần: oăn - HS đánh vần tiếng: xoăn - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêucách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Ở lớp bạn học sinh đang làm gì? - Ở nhà, bạn đang làm gì? -Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? -Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HS đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 94 Vần: oang, oăng - HS nêu lại vần tiếng từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. THỦ CÔNG: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II. Đồ dùng dạy học : - Bút chì, thước kẻ, kéo. - Giấy vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bút chì, thước kẻ, kéo. - GV cho HS quan sát lần lượt từng dụng cụ : bút chì, thước kẻ, kéo. - Các dụng cụ đó dùng để làm gì ? - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn sử dụng * Bút chì :Gồm 2 bộ phận : thân bút và ruột chì. Muốn sử dụng phải gọt nhọn đầu bút. -
Tài liệu đính kèm: