Tiết 4:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Toán:
Tiết 126: LUYỆN TẬP Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 76: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ (T1)
A. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số. Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian
+ Thời điểm
+ Khoảng thời gian
+ Đơn vị đo thời gian giờ
Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, tính toán.
3. TĐ: Yêu thích thời gian. - Đọc thành tiếng: Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu và kể chuyện.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
III. Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: SGK GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND tiết trước BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài Hội đua voi ở Tây Nguyên
1 GV: HDHS quan sát hình
Và trả lời câu hỏi HS: Mở SGK tự đọc bài
2 HS: Làm bài tập 1
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30
b. . . . lúc 9 giờ
c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15'
- lúc 10 giờ 15 phút
- lúc 11h GV: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- H¬ướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- H¬ướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.
3 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2
Quan sát mô hình đồng hồ trả lời câu hỏi. HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
4 HS: Làm bài 2
- Hà đến trường sớm hơn
- Hà đến sớm hơn 15 phút
- Quên đi ngủ muộn hơn GV: HDHS Tìm hiểu bài
5 GV: Nhận xét HD bài 3 (nếu còn giờ)
HS: Luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc.
6 HS: Làm bài 3
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ
b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15'
c. Em làm bài kiểm tra trong 35' GV: Gọi một số nhóm lên thi đọc trư¬ớc lớp.
- Nhận xét tuyên d¬ương hs.
7 GV: Nhận xét - Sửa chữa. HS: Ghi bài
Củng cố - dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ cản nhận giờ học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét chung giờ học – HS về nhà xembài chuẩn bị bài giờ sau
t hình minh hoạ trong SGK + Hình vẽ gì? + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Số nào là số đứng thứ tư . + Dãy số liệu này có mấy số ? + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao - thấp và từ thấp - cao + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Trả lời Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số 118 cm - Có 4 số - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh -> bạn Phong -> bạn Minh -> 12cm -> Bạn Phong và Ngân -> Cao hơn Anh và Minh 4 HS: Viết bảng con HS: Làm bài tập 1 a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài 3 a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – chữa bài 3 cho HS chữa bài vào vở Củng cố -Dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA Tự nhiên và xã hội Tiết 51: TÔM, CUA I. Mục tiêu: KT: Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. KN: Rèn kĩ năng tìm số bị chia. TĐ: Yêu thích toán - HS biết: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. Nêu ích lợi của tôm và cua. - Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. - Yêu thích tự nhiên II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để Đọc bảng nhân đã học. BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài trước. 1 GV: GT bài a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Nêu phép chia - Nêu tên gọi của phép chia - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Ta có thể viết - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. b. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? HS: Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi trong Sgk . 2 HS: Làm bài tập 1 HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk. GV: Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . 3 GV: Nhận xét bài – HD bài 2 HS: Thảo luận + Tôm, cua sống ở đâu ? + Nêu ích lợi của tôm và cua ? + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 4 HS: Làm bài tập 2 a. x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 x 3 x = 6 GV: Kết luận: - Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - Ở nước ta có nhiều sông hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . 5 GV: Nhận xét– HD bài 3 Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 x 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo HS: Đọc phần bóng đèn toả sáng 6 HS: Ghi bài. GV: Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ ND bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 26: MỘT SỐ CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC Tập viết Tiết 26: ÔN CHỮ HOA T I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây dưới nước. 2. KN: Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả. 3. TĐ: Yêu thiên nhiên. - Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp - Yêu thích viết chữ. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: Mẫu chữ hoa T HS: Vở tập viết Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài giờ trước. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết. 1 HS : Làm việc theo nhóm 3 Chỉ và nói tên những cây trong hình? GV : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa T và từ ứng dụng . 2 GV: Gọi các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng. 3 HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời Nói tên cây có trong hình ? GV: Gọi HS : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 4 GVKL: H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây) - Cây rong - Cây sen - Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ. - Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp - HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước. - Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước - Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ HS: Viết chữ hoa, từ ứng dụng vào bảng con . 5 HS : Thảo luận Quan sát cây đã sưu tầm nói tên cây và đặc điểm cây của mình cho bạn nghe Gv: Cho hs viết vào vở tập viết Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 6 GV: Gọi các nhóm nêu kết quả theo gợi ý 1. Tên cây 2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao 3. Cây đó thuộc nhóm cây sống trôi nổi, hay nhóm cây sống dưới nước? Cây đó có ích lợi gì? HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục Tiết 51: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI "NHẢY Ô" VÀ "KẾT BẠN" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Tiếp tục thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang; đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. (nhóm 3) 2, đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: "Nhảy ô" "Kết bạn" - Cho HS Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy - HDHS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi "Nhảy ô" và "Kết bạn" - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang;đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy - Chơi trò chơi "Nhảy ô" - Chơi trò chơi "Kết bạn" QT C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể - Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 25 /2 /2017 Ngày giảng: 01/3/2017 THỨ TƯ Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 78: SÔNG HƯƠNG Toán Tiết 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TT) I. Mục tiêu: 1.KT: Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý. Bước đầu biết chuyển giọng tả thong thả, nhẹ nhàng. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm - Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. 2. KN: rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu bài. 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản). - Rèn kĩ năng đọc số liệu thống kê. - Yêu thích toán. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài Tôm Càng và Cá Con. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài tiết trước. 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: HS: HS quan sát Nhận xét bảng số liệu HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc từ khó, chú giải - GV : Hình thành bảng số liệu: - GV đưa ra bảng số liệu 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Đọc bảng số liệu: - 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Gia đình cô Mai có 2 con - Gia đình Lan có 2 người con - Gia đình cố Hồng có hai người con. - Gia đình cô Lan - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: HDHS làm bài 1 - Lớp 3B có 13 HS giỏi - Lớp 3D có 15 HS giỏi - 7 HS giỏi - Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi) - Lớp 3C. 3 GV: HDHS tìm hiểu bài HS: Làm bài 1 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD bài 2 - Lớp 3A trồng được nhiều nhất - Lớp 3B trồng được ít nhất - Lớp 3B, 3D, 3A, 3C 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 2 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: chữa bài 2; Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 128: Luyện tập Tập đọc Tiết 78: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách Tìm số bị chia khi chưa biết. Nhận biết số bị chia, số chia, thương; giải bài toán có phép nhân. 2. KN: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép nhân. 3. TĐ: Yêu thích toán. 1. KT: Đọc đúng các từ ngữ : Nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấyHiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. 2. KN: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu bài. 3. TĐ: Yêu thích Tết Trung thu. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK ôĐTC KTB BVN cho lớp chơi trò chơi và nêu nội dung bài giờ trước. BVN cho lớp chơi trò chơi và nêu nội dung bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 1 GV: HDHS: Làm bài 1 HS: Đọc bài trước trong sgk 2 HS: Làm bài 1 a) y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 c) y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 3 GV: Nhận xét- HD bài 2(a,b) HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 4 HS: Làm bài 2 a) x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 b) x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 GV: HDHS tìm hiểu bài - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 6 GV : Nhận xét – HD bài 3 S BC 10 10 18 9 SC 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 7 HS: Làm bài 4 Bài giải Tất cả có số lít dầu là : 3 x 6 = 18 (l) Đ/S : 18 l. GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (nghe – viết) Tiết 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? Thủ công Tiết 26: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe, viết chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói ? Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả, viết đẹp. 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm băng giấy. HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết chữ. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu các dụng cụ chuẩn bị cho tiết học. 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Cho HS quan sát và nhận xét mẫu. 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Quan sát, nhận xét 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: Gọi HS Gấp mẫu phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.. 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Tập làm 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: đọc bài cho HS viết bài vào vở, đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm, chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Thực hành gấp. 7 HS: Làm bài 2 Lời ve ngân da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực GV: Nhận xét, đánh giá giờ học. 8 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Nhắc lại ND bài Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 26: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2) Chính tả( Nghe - viết) Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 2. KN: Làm được dây xúc xích để trang trí 3. TĐ: Thích làm đồ chơi - Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/g). - Rèn kĩ năng nghe, viết đúng, đẹp. - Yêu thích viết chữ. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu các dụng cụ chuẩn bị cho tiết học. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết chữ. 1 GV: Gọi HS nêu lại các bước làm xúc xích trang trí. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 2 HS: Làm mẫu. GV : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 3 GV: HDHS thực hành? HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 4 HS: Thực hành thực hành làm dây xúc xích trang trí GV : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5 GV: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghr GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 25 /2 /2017 Ngày giảng: 02/3/2017 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY Toán Tiết 129: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá ) các con vật sống dưới nước. Luyện đọc về dấu phẩy. 2. KN: Rèn kĩ năng dùng từ , đặt câu. 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Thực hiện đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu. - Yêu thích toán học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp khởi động trò chơi để nêu ND bài tiết trước. BVN cho lớp khởi động trò chơi để nêu ND bài tiết trước. 1 HS: Làm bài tập 1 Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông áo hồ ) Cá thu Cá chim Cá chuồn Cá nục Cá mè Cá chép Cá trê GV: HDHS: Làm bài tập1 - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 2 GV: Nhận xét- HD bài 2 - Kể tên các con vật sống ở dưới nước ? HS: Làm bài 2: QS trả lời Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - 2 loại cây - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) 3 HS: Làm bài 2 (cá ở sông, ao, hồ ) GV: Nhận xét – HD bài 3 a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 4 5 GV: Nhận xét – HD bài 3 Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4 HS: Làm bài 3 HS: Làm bài 3 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần GV: Nhận xét – Sửa chữa 6 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: chữa bài vào vở Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ giờ học. Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC. CHU VI HÌNH TỨ GIÁC Luyện từ và câu Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác. Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác. 2. KN: Rèn kĩ năng tính chu vi các hình tam giác, tứ giác. 3. TĐ: Yêu thích hình học. - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ và hội) - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK Khởi động BVN cho lớp khởi động trò chơi để nêu ND bài tiết trước. BVN cho lớp khởi động trò chơi để nêu ND bài tiết trước. 1 HS : Quan sát hình tam giác, chữ nhật GV: HDHS làm bài tập 1 2 GV: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác * Hình tam giác Hình tam giác có mấy cạnh? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. (Như SGK) * Hình tứ giác Hình tứ giác có mấy cạnh? Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. Như SGK Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? HS: Làm bài tập 1 A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. 2 HS: Làm bài 1 b. Chu vi hình tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90dm c. Chu vi hình T/giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) GV: Nhận xét- HD bài 2 3 GV: Nhận xét – HD bài 2 Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đ/S : 18dm b. Chu vi hình T/giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đ/S: 60 cm HS: Làm bài tập 2 Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. 4 HS: Làm bài 2 GV: NX, HD Làm bài 3a a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: chữa bài. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ ND bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học; dặn về nhà HS xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON Tự nhiên và xã hội Tiết 52: CÁ I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện 2. KN: Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. TĐ: Tập trung, nghiêm túc khi kể chuyện. - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Nêu ích lợi của cá. - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả. - Yêu thích tự nhiên. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu lại ND chuyện: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu lại ND bài tiết trước. 1 GV: Cho HS xếp lại tranh theo thứ tự Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ?+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? 4 HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm * GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 5 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: đọc lại phần bóng đèn Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc Tiết 26: HỌC HÁT BÀI: CHIM CHÍCH BÔNG I- Mục tiêu 1, KT: Biết hát theo giai điệu lời ca. Biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2, KN: Thuộc lời bài hát. 3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc II- Đồ dùng - GV: lời bài hát - HS: SGK III- Các hoạt động dạy học NDHT HĐ của Gv HĐ của HS A, Khởi
Tài liệu đính kèm: