Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Luận

Tiết 4:

 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Môn

Tên bài Toán:

Tiết 101: LUYỆN TẬP Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 61: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU.

I-Mục tiêu:

 1, KT: Giúp học sinh:

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

2, KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm, nhanh.

3, TĐ: Yêu thích toán - Đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam.

đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Yêu thích môn học.

II- Đồ dùng

III- Các HĐ GV: Nội dung bài

HS: BTH GV: Tranh minh hoạ sgk .

HS: SGK

Khởi động BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu bảng nhân 5 BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài tiết trước.

1 GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập 1a. HS: Mở SGK tự đọc bài

2 HS: Làm bài 2

5 x 7 - 15 = 35 – 15

 = 20

5 x 8 – 20 = 40 – 20

 = 20

5 x 10 – 28 = 50 – 28

 = 22 GV: Giới thiệu bài

- Đọc mẫu

- H¬ướng dẫn giọng đọc

- Chia đoạn

- H¬ướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.

3 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3

 HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.

- Nhận xét bạn đọc.

- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

4 HS: Làm bài 3 vào vở sau đó đổi vở chữa bài

Bài giải:

Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:

5 x 5 = 25 (giờ)

 Đáp số: 25 giờ

 GV: HDHS tìm hiểu bài

- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?

- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?

- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?

- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?

- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?

- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?

- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?

Nội dung bài nói lên điều gì?

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Tiết 21: CHỮ HOA R
Toán
Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I- Mục tiêu:
1, KT: Biết viết chữ hoa R theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
2, KN:Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
3, TĐ: Có ý thức rèn chữ.
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
- Yêu thích toán
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ
GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu tư thế ngồi viết.
BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu cách tính cộngtrong phạm vi 10 000.
1
 HS: Nhận xét chữ hoa R .
 và nêu cấu tạo.
GV: HDHS làm
Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HS: Làm bài 1
4
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, HD Làm bài 2b
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 3
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 m vải
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập.
 Và nêu lại cách thực hiện bài 4
Củng cố -Dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
Tự nhiên và xã hội
Tiết 41: THÂN CÂY
I- Mục tiêu:
1, KT: Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó).
2, KN: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng đó.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
- Yêu thích môn học.
II-Đồ dùng:
III- Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu bảng nhân 5 
BVN cho chơi trò chơi: "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước.
1
GV: Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
Đây là đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
 HS: HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi
+ GV gọi HS trình bày kết quả
+ Cây su hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
2
HS: Tính độ dài đường gấp khúc.
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
GV: Gọi HS trả lời trước lớp
Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
3
GV: HDHS làm bài 1a
Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
a. Hai đoạn thẳng.
b. Ba đoạn thẳng.
 HS: Chơi trò chơi (Bingo)
4
HS: Làm bài 2 theo mẫu
a. Mẫu:
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
GV: HDHS cách chơi, luật chơi 
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng cầm của nhóm mình.
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
5
GV: Nhận xét – HD làm bài 2
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 5 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
HS: HS chơi trò chơi 
6
HS: Làm bài 3
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
 4 + 4 + 4 = 16 (cm)
 Đáp số: 12 cm
GV: Nhận xét – Tuyên dương
Củng cố - dặn dò
BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận giờ học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xã hội.
Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
Tập viết
Tiết 21: ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ
I- Mục tiêu:
HS biết:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
Giúp hs viết được chữ hoa N
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp .
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ
HS: Vở tập viết
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài giờ trước.
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu tư thế ngồi viết.
1
HS: Quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
GV : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ và từ ứng dụng .
2
GV: Nhận xét
Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
3
HS: Đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
4
GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm có nhiều tranh ảnh.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5
HS: Vẽ tranh mô tả về nghề nghiệp của người dân địa phương.
 GV : Cho hs viết vào vở tập viết . Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
6
GV: Gọi HS trình bày trước lớp
HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận về tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
LT&Câu
Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
Luyện từ và câu
Tiết 21: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I- Mục tiêu:
1, KT: Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
2, KN: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, biết đặt và trả lời câu hỏi.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ).
- Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: Phiếu BT 
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài trước.
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài trước.
1
HS: Làm bài 1 theo mẫu
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, 
- Tu hú, quốc, quạ.
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
GV: HDHS làm bài 1
Đọc diễn cảm bài thơ
Ông trời bật lửa 
2
GV: HD HS làm bài 1
HS: Làm bài 2 đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
3
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
GV: Nhận xét 
Mặt trời
ông
Bật lửa 
Mây
Chị
Kéo đến 
Trăng sao
Trốn 
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
Vỗ tay cười 
GV: Nhận xét - HDHS làm bài3
HS: Làm bài 3
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
HS: Làm bài 3
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để ở đâu ?
GV: Nhận xét – HD bài 4.
a. Câu chuyện kể trong bài 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
4
GV: Gọi HS nêu kết quả
HS: Ghi bài
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
 Ngày soạn: 08/01/2017
 Ngày giảng: 11/01/2017
 THỨ TƯ
Tiết 1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Tiết 63: VÈ CHIM
Toán
Tiết 103: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
1, KT: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2, KN: Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim.
3, TĐ: Yêu thích các loài chim.
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
Khởi động
 BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài trước
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu cách tính đường gấp khúc.
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Làm bài 1
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả.
7000 - 2000 = 5000
6000 - 4000 = 2000
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: Nhận xét HDHS làm bài 2
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài 2
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm 
Vậy 5700 - 200 = 5500
-> Nhiều HS nhắc lại cách tính.
3600 - 600 = 3000
7800 - 500 = 7300
9500 - 100 = 9400
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3
3
GV: HDHS hiểu bài 
Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ?
- Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ?
HS: Làm bài 3
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét HD làm bài 4 cách 1
 Bài giải
C1: Số muối chuyển lần một là:
 4720 - 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
 2720 - 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 4 cách 2
C2: Hai lần chuyển muối được:
 2000 +1000 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
 4720 - 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Tiết 103: LUYỆN TẬP
Tập đọc
Tiết 63: BÀN TAY CÔ GIÁO
I- Mục tiêu:
1, KT: Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
2, KN: Rèn kĩ năng tính toán.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào. Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. Học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu thích môn học
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu cách tính đường gấp khúc.
BVN cho chơi trò chơi: "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài trước.
1
GV: HDHS làm bài 1.
 Bài giải:
b. Độ dài đường gấp khúc là: 
 10 + 14 + 9 = 33(dm)
 Đáp số: 33 dm
HS: Đọc bài trước trong sgk
2
HS: Làm bài 2
 Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
 5 + 7 + 2 = 14 (dm)
 Đáp số: 14 dm
GV: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
3
GV: Nhận xét- HD bài 3
HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
4
HS: Làm bài 3
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
6
GV: Nhận xét 
HS: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
Chính tả( Nghe viết)
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I- Mục tiêu:
1, KT: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện. 
2, KN: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
3, TĐ: Yêu thích môn học
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu
- Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
- Yêu thích môn học
II-Đồ dùng:
III- Các HĐ
 GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
 GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
Khởi động
BVN tổ chức trò chơi: Gió thổi để nêu tư thế ngồi viết bài.
BVN tổ chức trò chơi: Gió thổi để nêu tư thế ngồi viết bài.
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
3
HS: Tập viết chữ khó viết
GV : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
4
GV: Nêu nội dung bài viết
HS: Viết bảng con những từ khó viết.
Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
GV : Đọc cho HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
6
GV: HD viết bài.
 đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Làm bài tập 2a
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
7
HS: Làm bài tập.
 Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
GV: Nhận xét 
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ giờ học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Tiết 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 42: THÂN CÂY (tiếp)
I- Mục tiêu:
1, KT: Rèn nói dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2, KN: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3, TĐ: Yêu thích kể chuyện
- Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây.
- Rèn kĩ năng quan sát
- Yêu thích thiên nhiên
II-Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
Khởi động
BVN tổ chức trò chơi: Gió thổi để nêu nội dung chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng.
BVN tổ chức trò chơi: Gió thổi để nêu nội dung bài tiết trước.
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của.
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
3
GV: HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
HS: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận
 Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Ghi bài.
Củng cố - dặn dò: 
BCS cho chia sẻ càm nhận giờ học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
 Ngày soạn: 08/01/2017
 Ngày giảng: 12/01/2017
 THỨ NĂM
Tiết 1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập làm văn
Tiết 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
Toán
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
1, KT: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2, KN: Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000. Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Rèn kĩ năng tính toán
- Yêu thích toán
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
Khởi động
BVN cho lớp chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu ND bài tiết trước.
BVN cho lớp chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu cách tính công, trừ các số trong phạm vi 10 000.
1
HS: Làm bài tập 1 thực hành đóng vai
 "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
GV: HDHS làm bài tập 1
5200 + 400 = 5600
5600 - 400 = 5200
4000 + 3000 = 7000
9000 +1000 = 10000
2
GV: Nhận xét.- HD bài 2.
HS: Làm bài tập 1 cột 1,2
3
HS: Làm bài 2 theo cặp các tình huống.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
b.Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c.Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
GV: Nhận xét HD bài 2
GV : Nhận xét – sửa chữa.
HS: Làm bài 3
Bài giải
Số cây trồng thêm được:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 : 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1246 (cây)
HS: Làm bài 3 .
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
-Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
-Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
-Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
GV: Nhận xét HD bài 4
x + 1909 = 2050
 x = 2050 - 1909
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 4291
5
GV: Gọi Nhiều HS đọc bài.
VD: Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
HS: Làm bài tập 5
HS dùng hình (8 hình) xếp như hình mẫu
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dng bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
Tập làm văn
Tiết 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NẦNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG 
I- Mục tiêu:
1, KT: Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. Tính độ dài đường gấp khúc.
2. KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm.
3, TĐ: Yêu thích môn học
- Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. Nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
- Rèn kĩ năng quan sát, trả lời.
- Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: ND bài 
HS: SGK
Khởi động
BVN cho lớp chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu các phép tính trong bảng nhân đã học
BVN cho lớp chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để đọc bài văn tuần trước
1
HS: Làm bài tập 1 miệng
2 x 6 = 12
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30
2 x 8 = 16
3 x 8 = 24
4 x 8 = 32
5 x 8 = 40
GV: HDLàm bài 1
1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
GV: Nhận xét - HD bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
HS: làm Bài 2 kể chuyện (3 lần)
QS tranh ông Lương Định Của. 
2
HS: Làm bài tập 2
a. 5 x 5 + 6 = 31
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50
GV: HD câu hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
3
GV: NX -HDHSlàm bài 3
 Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14 (chiếc)
 Đáp số: 14 chiếc đũa
HS: TL nhóm, trình bày
 Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
4
HS: Làm bài 4 
a. Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
 2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: a) 9 cm; b) 10 cm 
GV: Cho HS Thảo luận ND câu chuyện
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
* ND: Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
5
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
HS: Nêu nội dung
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương. CBBS
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 21: HỌC HÁT BÀI: HOA LÁ MÙA XUÂN
I- Mục tiêu
 1, KT: Hát đúng giai điệu lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo bài hát.
2, KN: Thuộc lời bài hát.
3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc 
II- Đồ dùng
- GV: lời bài hát
- HS: SGK 
III- Các hoạt động dạy học
NDHT
HĐ của Gv
HĐ của HS
A, Khởi động
B, Bài mới
1, GTB
2, Hình thành kiến thức
a, HD học hát
cả lớp, nhóm, cá nhân.
b, HD hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
cả lớp, nhóm.
3, Luyện tập
nhóm, cá nhân
C, Củng cố - dặn dò
- Cho BCS điều hành hát bài hát yêu thích.
- GTB, ghi bảng.
- Giới thiệu bài hát.
- Hát mẫu 1 lần
Cho HS đọc lời ca
GV: Dạy hát từng câu, toàn bài
Cho HS tập hát nhiều lần
- HD hát kết hợp gõ đệm theo bài hát
- Cho HS thi hát kết hợp vỗ tay 
- Cho HS nhận xét lẫn nhau. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho BCS lớp điều hành chia sẻ tiết học.
- Nghe GV chia sẻ, dặn dò
- Hát
- Ghi đầu bài
- Nghe
- Đọc lời ca
- Hát từng câu, đoạn, cả bài
- Hát cả lớp, dãy, nhóm, cá nhân.
- Hát kết hợp vỗ tay theo tiết bài hát cả lớp, dãy, nhóm. .
- Thi hát
- Nhận xét
- BCS lớp điều hành chia sẻ tiết học.
- Nghe
Tiết 4: Thể dục
Tiết 41: ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC (SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG). ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI "NHẢY Ô"
I. Mục tiêu:
	1, Kiến thức: Thực hiện đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng). Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc