Tiết 4:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Toán:
Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 55: HAI BÀ TRƯNG
(T1)
I- Mục tiêu:
1, KT: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị cho phép nhân.
2, KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích )
Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Có lòng yêu đất nước mình.
II- Đồ dùng
III- Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: BTH GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
Khởi động BVN tổ chức trò chơi " Chuyền đồ vật" để tính nhanh các phép tính cộng trừ số tròn chục. BVN tổ chức trò chơi " Chuyền đồ vật" để kể về các anh hùng trong các thời kì chống giắc cứu nước mà em biết.
1 GV: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
Đây là tổng của các số 2, 3, 4 HS: Mở SGK tự đọc bài
2 HS: Tính tổng theo hàng dọc, ngang
2 + 3 + 4 = 9
2 cộng 3 cộng 4 = 9
hay tổng của 2, 3, 4 = 9
Tương tự các phép tính còn lại. GV: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- H¬ướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- H¬ướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.
3 GV: HDHS làm bài 1cột 2
3 + 6 + 5 = 14
8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18
6 + 6 + 6 + 6 = 24 HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
4 HS: Làm bài 2 cột 1,3 vào vở sau đó đổi vở chữa bài
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
5 GV: Nhận xét HD làm bài 3a.
Hs: Luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc.
học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 13/1/2008 Ngày giảng: 27/12/2016 THỨ BA Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Tiết 19: CHỮ HOA P Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: 1, KT: Biết viết chữ hoa P theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. 2, KN: Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. 3, TĐ: Có ý thức rèn chữ. - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) - Rèn kĩ năng đọc, viết số đúng. - Yêu thích toán. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Mẫu chữ hoa HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi " Tìm người tài giỏi" để nêu tư thế ngồi viết. BVN tổ chức trò chơi " Tìm người tài giỏi" để đọc, viết số có bốn chữ số. 1 HS: Nhận xét chữ hoa P . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài 1 HS đọc sau đó viết số. 9461; 1911; 1954; 5821; 4765 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài 2 - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. 4 HS: Viết bảng con GV: Chữa bài tập 2 Hướng dẫn làm bài tập 3 a,b 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết - HS làm BT3. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 - GV: Chữa bài HDHS làm bài 4 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. Bài 4: 0 1000 2000 3000 4000 500 Củng cố - Dặn dò BCS cho chia sẻ càm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 92: PHÉP NHÂN Tự nhiên và xã hội Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I- Mục tiêu: 1, KT: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. 2, KN: Rèn kĩ năng tính nhanh. 3, TĐ: Yêu thích toán - Sau bài học HS biết: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Có những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - Thực hiện tốt vệ sinh môi trường. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi " Tìm người tài giỏi" để thực hiện cộng nhiều số. BVN tổ chức trò chơi " Tìm người tài giỏi" để kể về môi trường ở nhà em. 1 GV: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - Đưa tấm bìa có chấm tròn - Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn. - Có mấy tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ? - Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ? - Ta chuyển thành phép nhân ? - Cách độc viết phép nhân ? - Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được. HS: Các nhóm quan sát các hình ở SGK Thảo luận nhóm Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 2 HS: Làm bài 1 - 5 được lấy 3 lần. 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả. * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 3 GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 4 x 5 = 20 Hs: Các nhóm quan sát các hình ở SGK Thảo luận nhóm - ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 4 HS: làm bài 2 b. 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 GV: Gọi các nhóm báo cáo * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước . 5 GV: Nhận xét HS: Liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG Tập viết Tiết 19: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP) I- Mục tiêu: 1, KT: Sau bài học, HS biết: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. 2, KN: Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Giúp hs viết được chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp - Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp. - Yêu thích chữ Việt. II-Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa N HS: Vở tập viết Khởi động BVN tổ chức trò chơi " Chuyền đồ vật" để kể các phương tiện giao thông em biết. BVN tổ chức trò chơi " Chuyền đồ vật" để nêu tư thế ngồi viết. 1 HS: QS tranh và kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết. GV : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N và từ ứng dụng . 2 GV: Nhận xét - Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 3 HS: Quan sát hình 40, 41 - Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ? - Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ? - Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết. - Máy bay có thể đi được đường nào ? GV: Gọi HS : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 4 GV: Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5 HS: Chơi trò chơi "Biển báo nói gì" Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 6 GV: HDHS cách chơi và cho HS chơi. HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục Tiết 37: TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ", "NHANH LÊN BẠN ƠI", "NHÓM BA NHÓM BẢY" I-Mục tiêu: 1, KT: Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vai. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3, TĐ: Nghiêm túc II- Điều kiện- phương tiện - Trên sân trường. - 1còi, kẻ sân chơi. III- Các HĐ dạy học HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS KĐ dậm chân tại chỗ 2 lần x 8 nhịp - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Giậm chân tại chỗ X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối 2, Làm quen xoay cánh tay, khớp vai 3, Chơi trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" "Nhanh lên bạn ơi", "Nhóm ba nhóm bảy" - HD HS Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối - HD HS xoay cánh tay, khớp vai - Cho HS chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" "Nhanh lên bạn ơi", "Nhóm ba nhóm bảy" chơi 2 – 3 lần - Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối X x x x x x x x x x x - xoay cánh tay, khớp vai - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" "Nhanh lên bạn ơi", "Nhóm ba nhóm bảy" C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể -Dặn HS: Ôn các động tác xoay các khớp đã học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhip và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 24 /12/2016 Ngày giảng: 28/12/2016 THỨ TƯ Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 57: THƯ TRUNG THU Toán Tiết 93: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: 1, KT: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm được tình của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học. Hiểu nội dung lời thơ và bài thơ. 2, KN: Rèn kĩ năng đọc hiểu. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Giúp HS: Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. - Rèn kĩ năng, viết số có bốn chữ số. - Yêu thích toán. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi "Thỏ ăn cỏ" BVN tổ chức trò chơi "Thỏ ăn cỏ" 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Quan sát bảng nhận xét, tự viết số,. đọc số. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: HDHS tương tự các số còn lại. 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài tập 1 + ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm chín tư + bốn nghìn không trăm chín mươi mốt HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2 3 GV: HDHS tìm hiểu bài Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ? Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ? Bác khuyện các cháu làm những việc gì ? Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ? Qua bài cho em biết điều gì ? HS: Làm bài 2 a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD bài 3 4 GV: Gọi 1 vài HS Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 3 a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 93: THỪA SỐ - TÍCH Tập đọc Tiết 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I- Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. 2, KN: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân. 3, TĐ: Yêu thích toán. - Đọc đúng một số từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. - Tự tin trước tập thể II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi khởi động BVN tổ chức trò chơi khởi động 1 GV: GT bài Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Viết 2 x 5 = 10 - Gọi HS đọc ? - Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 2 gọi là gì ? 5 gọi là gì ? 10 gọi là gì ? HS: Đọc bài trước trong sgk 2 HS: Làm bài 1ý b,c Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu). b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30 GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 b HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 4 HS: Làm bài 3 b) Các thừa số là 4 và 3, tích là 12; 4 x 3 = 12 c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10; 20 x 2 = 40 d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20; 4 x 5 = 20 GV: HDHS tìm hiểu bài Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn đó báo cáo với những ai? - Báo cáo gồm những ND nào? - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? 6 GV: Nhận xét HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe - viết) Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA Thủ công Tiết 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (T1) I- Mục tiêu: 1, KT: Nghe-viết chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng. Luyện viết đúng các và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi. 2, KN: Rèn kĩ năng nghe – viết. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Rèn kĩ năng khéo léo về cắt, gấp, trang trí. - Yêu thích môn học. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Bài viết, bài tập HS: Vở, bút GV: Mẫu chữ HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu tư thế ngồi viết. BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các dụng cụ cần thiết cho việc cắt, dán. 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Cho HS nêu tên các bài đã học. 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: nêu tên các bài đã học 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: Ra đề bài: Em tự chọn cắt 2 chữ đã học. 4 GV: Nêu nội dung bài viết HV: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: đọc cho HS viết bài. Thu một số bài chấm, chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. 7 HS: Làm bài 1trong VBT - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. - Ngày tháng mười chưa cười đã tối. GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 8 GV: HDHS: Làm bài 2 trong VBT. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. l: lá, lộc, lại, n: nắm, nàng, HS: Nộp bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 19: CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG Chính tả( Nghe viết) Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I- Mục tiêu: 1, KT: HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. 2, KN: Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. 3, TĐ: HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. - Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. - Yêu thích môn học. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi "Gió thổi' để nêu các dụng cụ để cắt, dán. BVN tổ chức trò chơi "Gió thổi' để nêu tư thế ngồi viết. 1 GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 2 HS: QS nhận xét mẫu. GV : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 3 GV: HDHS quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 4 HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5 GV: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: làm bài tập 2a + 3a Lời giải đúng:a/ Gì - dẻo - ra – duyên. Bài 3:a, - Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm.. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 24/12/2016 Ngày giảng:29/12/2016 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Luyện từ và câu Tiết 19: TỪ NGỮ CHỈ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? Toán Tiết 94: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: 1, KT: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? 2, KN: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Rèn kĩ năng đọc viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Yêu thích toán. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi "tìm người tài giỏi" để trả lời câu hỏi Một năm có những mùa nào? BVN cho lớp chơi trò chơi "tìm người tài giỏi" để đọc số có bốn chữ số. 1 HS: Làm bài 1: (Miệng) Tháng giêng, T2., T12. Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3. Mùa hè: T4, T5, T6 Mùa thu: T7, T8, T9. Mùa đông: T10, T11, T12 GV: Viết lên bảng số 5247. Gọi HS đọc . số 5247 có mấy nghìm, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 Tương tự với các số còn lại. 2 GV: Gọi HS nêu Kết quả HS: Làm bài tập 1 a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 3 4 5 HS: Làm bài 2 Mùa xuân: b Mùa hạ: a Mùa thu: c, e Mùa đông: d Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 cột 1 câu a,b GV: HDHS làm bài3 Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. - Khi nào HS được nghỉ hè ? - Khi nào HS tựu trường ? Mẹ thường khen em khi nào ? ở trường em vui nhất khi nào ? HS: Làm bài 2 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . HS: Làm bài 3 Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. HS tựu trường vào cuối tháng 8. - Mẹ thường khen em khi em chăm học. - ở trường em vui nhất khi em được điểm 10. GV: Nhận xét – HD bài 3 8555 ; 8550 ; 8500 Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 95: BẢNG NHÂN 2 Luyện từ và câu Tiết 19: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I- Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS: Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2, KN: Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? - Rèn kĩ năng thực hành nhân hóa - Yêu thích môn học. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Nội dung bài, bộ thực hành HS: SGK, bộ thực hành GV: VBT HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi " chuyền đồ vật" để nêu về phép nhân. BVN tổ chức trò chơi " chuyền đồ vật" để nêu câu hỏivà câu trả lời: khi nào? 1 2 HS: Chuẩn bị bộ thực hành GV: HDHS làm bài 1 Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số). Lấy các tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. - Viết 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc ? - Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. HS: làm bài tập 2 Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm 3 HS: Làm bài tập 1 2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 2 x 8 = 10 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 GV: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3 4 GV: Nhận xét- HD bài 2 Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân HS: làm bài 3 a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. 5 HS: Làm bài 3 2 4 6 8 1 1 1 1 1 2 0 2 4 6 8 0 GV: Nhận xét HD bài 4 a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. b) ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. 6 GV: Nhận xét Tuyên dương HS: Chữa bài tập 3 vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 19: CHUYÊN BỐN MÙA Tự nhiên và xã hội Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: 1, KT: Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2, KN: Dựng lại câu chuyện theo các vai. 3, TĐ: Yêu thích kể chuyện. - Sau bài học HS biết:Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. Tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống của con người. động thực vật - Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng. Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải. - Có thái độ đúng đắn với các hành vi về vệ sinh môi trường. II-Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi " chuyền đồ vật" để nêu tên các nhân vật trong bài "chuyện bốn mùa". BVN tổ chức trò chơi " chuyền đồ vật" để nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Quan sátTranh trao đổi nhóm cặp đôi về những hành vi đúng sai 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi HS bày tỏ ý kiến 3 4 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu - theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? HS: 1 số em kể trước lớp. Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi một số hs báo cáo kết quả * Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết 5 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Đọc phần bài học Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau Tiết
Tài liệu đính kèm: