Giáo án lớp 5 - Tuần 9

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

1. Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật ( Hùng , Quý , Nam , thầy giáo )

2. Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì là quý nhất ? ) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất )

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

  Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 125 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än xét : Để tính tổng nhiều số thập phân , ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân .
2-3-Luyện tập thực hành 
Bài 1b,d :
-Hs đọc đề bài và làm bài .
-Lưu ý : Phải đặt tính dọc .
Bài 2 :
-Hs đọc đề , làm bài .
-GV treo bảng phụ , cho HS thi “Ai nhanh hơn”.
-Giá trị của biểu thức (a+b) +c như thế nào với giá trị của biểu thức a + (b + c) ?
-Đó là tính chất kết hợp của các số tự nhiên .Theo em , phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không ? Hãy phát biểu ?
Bài 3a,c :
-Hs đọc đề và làm bài a và c . Còn bài b và d về nhà làm .
-Cả lớp sửa bài .
-HS nêu VD ở SGK .
-Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75
-HS trao đổi và cùng tính :
 27,5 
 + 36,75 
 14,5
 78,75
Chu vi của hình tam giác :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95dm
-Bằng nhau .
-Các số thập phân cũng có tính chất kết hợp .
-HS phát biểu theo SGK .
-Hs làm bài vào vở
a) 2,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài 1a,c và 3b,d /51, 52
KHOA HỌC
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
- Trò chơi: Ô chữ kì diệu, vòng quay, ô chữ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động : Khởi động
 KTBC: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
 GTB: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề “Con người và sức khỏe”
Hoạt động 1 : Ôn tập về con người
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.
- GV gợi để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: từ lúc mới sinh đến lúc trưởng thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44.
- Nhận phiếu học tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào phiếu cá nhân.
- Nhận xét
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
Phiếu học tập
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
Con trai:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Con gái: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tuổi dậy thì là:
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?
a) Làm bếp giỏi
b) Chăm sóc con cái
c) Mang thai và cho con bú
d) Thêu, may giỏi
-GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thêm lựa chọn một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống cách bệnh đó.
+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý cho HS làm việc:
* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách phòng tránh bệnh.
* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp.
v Hoạt động: Kết thúc
Dặn dò hs về nhà học và ôn bài
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ.
- HS lắng nghe tham gia chơi nhiệt tình
- Các nhóm chọn chủ đề để vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của mình.
- Chấm và nhận xét.
THÊU CHỮ V (3 tiết)
I. MỤC TIÊU : Hs cần phải:
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
- Mẫu thêu chữ V (Được thêu bằng len hoặc bằng sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu lớn gấp 3-4 lần kích thước mũi thêu trong sách).
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V (Váy, áo, khăn tay...).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len
+ Len (hoặc sợi) khác màu vải
+ Phấn màu, thước kẻ kéo, khung thêu có đường kính 20-25 cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :
Tiết 3
Hoạt động 3: HS thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- Nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhắc lại và nêu thời gian thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử 2 – 3 HS lên đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
v Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu chữ V của HS.
- Dặn HS chuẩn bị 1 mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chì để học bài thêu “Dấu nhân”.
- HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2 – 3 mũi thêu chữ V.
- 1 – 2 HS nêu yêu cầu của sản phẩm ở mục III SGK.
- HS trưng bày sản phẩm.
- 2 – 3 HS lên đánh giá sản phẩm.
Kể chuyện
KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 8)
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
 Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát 
2. Tiến hành 
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá: 
- Nề nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bài đầy đủ. Riêng có bạn Huy chưa học bài. Các bạn Phong, Ly, Duyên, Hòa, Thi hăng say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa
- GV nhắc nhở những em chưa ngoan, tuyên dương những em tốt.
- GV nhận xét bài kiểm tra vừ qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toán như: Thiện, Vương, Bảo, Huy
* Phương hướng tuần tới. 
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11.
- Điểm 10 dâng tặng thầy cô.
- Tuần lễ hoa tươi.
- Đôi bạn cùng tiến. Truy bài đầu giờ.
Lịch giảng dạy tuần 11 (Từ 13/11/2006 đến 17/11/2006)
Thứ
 Ngày 
Môn
Tên bài dạy
HAI
13/11
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Chuyện một khu vườn nhỏ.
Luyện tập.
Thực hành giữa kì I. 
BA
14/11
Thể dục 
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học 
Bài 21 
Trừ hai số thập phân.
Trả bài văn tả cảnh. 
Đại từ xưng hô.
Con người và sức khỏe.
TƯ
15/11
Toán 
Tập đọc 
Địa lí
Chính tả
Mĩ thuật 
Luyện tập 
Tiếng vọng
Lâm nghiệp và thủy sản.
(Nghe-viết) Luật bảo vệ môi trường.
Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (20/11)
NĂM
16/11
Thể dục
Toán
LT và Câu
Tập làm văn
Lịch sử 
Bài 22
Luyện tập chung 
Quan hệ từ.
Luyện tập làm đơn.
Ôn tập hơn 80 năm chống thực dân Pháp.
SÁU
17/11
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Tre, mây, song.
Thêu chữ X (Tiết 1)
Người đi săn và con nai.
Tập đọc nhạc. TĐN số 3, nghe nhạc
Thứ hai, ngày 13/11/2006.
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Đọc lưu loát diễn cảm bài văn , phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọnh bé Thu hồn nhiên , nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ , chậm rãi ) và nội dung bài văn .
Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài . có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban công , sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố ( nếu có ) .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
-Gv giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh ( nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống xung quanh )
-Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ – kể về một mảnh vườn trên tầng gác ( lầu ) của một ngôi nhà giữa phố .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
-Gv giới thiệu tranh minh học khu vườn nhỏ của bé Thu ( SGK ) ; giới thiệu thêm một vài tranh , ảnh về cây hoa trên ban công , sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố.
-Có thể chia bài thành 3 đoạn : 
Đoạn 1: câu đầu, 
Đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn , 
Đoạn 3: phần còn lại .
a)Luyện đọc
-Gv nghe hs đọc , sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho hs ; giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải phía sau bài ( săn soi , cầu viện ) .
-Gv đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ đúng chỗ , nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả ( khoái , rủ rỉ , ngọ nguậy , bé xíu, đỏ hồng , nhọn hoắt ) ; đọc rõ ràng giọng hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ , chậm rãi của người ông .
-1hs khá giỏi đọc một lượt toàn bài .
- 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .(3 lượt)
-1 đọc bài trước lớp 
b)Tìm hiểu bài 
-Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
-Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
-Em hiểu “ đất lành chim đậu” là thế nào ?
+Gv bình luận : Loài chim chỉ bay đến sinh sống , làm tổ , ca hát ở những nơi có cây cối , sự bình yên , môi trường thiên nhiên sạch đẹp . Nơi ấy không nhất thiết phải là một cánh rừng , một cánh đồng , một công viên hay một khu vuờn lớn . Có khi đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một manh chiếu trên ban công của một căn hộ tập thể trong thành phố . Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên , cây hoa , chim chóc , biết tạo cho mình một khu vườn , dù chỉ nhỏ như khu vườn trên ban công nhà bé Thu thì môi trường sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành , tươi đẹp hơn .
+ Em nào có thể tóm tắt được nội dung chính của bài.
-Gv chốt lại ghi bảng 
-Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công .
-Cây quỳnh: lá dày , giữ được nước ; cây hoa ti gôn : thò những cái râu , theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu ; cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng ; cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt , xoè những lá nâu rõ to . . 
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn .
-Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn .
-Hs lắng nghe
-Hs: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp .
-2 em nhắc lại
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
Chú ý : 
- Phân biệt lời bé Thu , lời của ông .
-Hs luyện đọc diễn cảm. –luyện đọc nhóm đôi.
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai . 
-4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung bài văn ?
-Nhắc nhở hs làm theo bé Thu có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
-Nhận xét tiết học .
-Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp .
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về : 
Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân .
Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện .
So sánh các số thập phân .
Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét ghi điểm
-2 hs lên bảng làm bài tập 1a,c và 3b,d/51,52
Bài 1: a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
 c) 20,08 + 32,91 + 7,15 = 60,14
Bài 3: b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 =38,6 + (2,09+7,91 )
 = 38,6 + 10 = 48,6
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55)
 = 10 + 1 = 11
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Luyện tập thực hành 
Bài 1 :
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Nhắc HS đặt tính dọc .
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4 :
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
 15,32 27,05 
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11, 23
 65,45 47,66
 15,32 27,05 
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11, 23
 65,45 47,66
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 = 19
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4 
5,7 + 8,8 = 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
Ngày thứ hai dệt được :
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được :
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số : 91,1m 
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 2a,c/52
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
Thứ ba, ngày 14/11/2006 
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I/ MỤC TIÊU:
- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Khởi động và chơi trò chơi.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung: Nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
b/ Hoạt động 2: Học động tác toàn thân
+ Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp chậm cho HS tập theo.
+ Lần 2: GV hô nhịp, cán sự làm mẫu cho cả lớp tập theo, xen kẻ mỗi lần tập, GV dừng lại uốn nắn những HS tập sai động tác ở mỗi nhịp.
+ Lần 3: Cán sự hô, GV sưả sai trực tiếp cho một số HS.
* Nhắc nhở HS: nhịp 1 và 5 khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, không khuỵu gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng. Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.
* Ôn 5 động tác đã học. GV quan sát và sửa sai động tác. Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp, thực hiện 5 động tác. 
c/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Tập thả lỏng và hát 
- Hệ thống bài học.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
6-10 phút 
1-2 phút 
1 phút 
3-4 phút 
18-22 phút 
2 – 3 lần, 2 x 8 nhịp/ động tác.
3-4 lần 
3 lần 
1 lần 
5-6 phút 
4-6 phút
2 phút 
2 phút 
1-2 phút
 = = = = 
= = = =
Gv
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
 Gv 
* * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 & * * * * * *
 Gv
õ õ
 Gv
õ
Gv
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 & * * * * * *
 Gv
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN 
I-MỤC TIÊU
Giúp hs : 
Biết cách thực hiện phép trừ øhai số thập phân .
Aùp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét ghi điểm 
-2 hs lên bảng làm bài tập 2a,c/52
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + 10 
 = 14,68
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 +1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này chúng ta sẽ học phép trừ hai số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan .
2-2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân 
a)Ví dụ 1
* Hình thành phép trừ 
-Để tính được độ dài đường thẳng BC làm thế nào ?
* Đi tìm kết quả 
-Tìm cách thực hiện phép tính 4,29m – 1,84m ?
*Giới thiệu kĩ thuật tính 
-Cách làm của bạn rất mất thời gian, cho nên em hãy đặt tính và tính .
+Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột , các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau .
+Trừ như trừ các số tự nhiên .
+Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ .
2-3-Luyện tập thực hành 
Bài 1 :
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng con.
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài .
-HS đọc đề , phân tích đề bài .
-Thực hiện phép tính 4,29 – 1,84 
-HS nêu : 4,29m = 429cm
 1,84m = 184cm
429 – 184 = 245(cm) = 2,45m
-HS thực hiện :
 4,29
- 1,84
 2,45
-Hs nêu ghi nhớ SGK/53
 68,4 46,8 50,81 
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
 68,4 46,8 50,81 
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
 72,1 5,12 69 
- 30,4 - 0,68 - 7,85
 41,7 4,44 61,15
 72,1 5,12 69 
- 30,4 - 0,68 - 7,85
 41,7 4,44 61,15
Số kg đường lấy ra tất cả :
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại :
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số : 10,25 kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm lại BT 1/54
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục , trình tự miêu tả , cách diễn đạt , cách trình bày chính tả .
Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình , của bạn ; nhận biết ưu khuyết điểm những bài văn hay ; viết lại một đoạn văn cho bài hay hơn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ( tả cảnh ) giữa HKI ; một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý . . . cần chữa chung trước lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1-Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2-Phần nhận xét kết quả bài làm của hs 
Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết KT trước ( tả cảnh ) ; một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý .
a) Gv nhận xét kết quả làm bài 
Những ưu điểm chính về các mặt : xác định yêu cầu của đề bài , bố cục bài , diễn đạt , chữ viết , cách rình bày . . . minh họa bằng những bài văn , đoạn văn hay của hs.
Những thiếu sót , hạn chế về các mặt nói trên , minh họa bằng một vài VD để

Tài liệu đính kèm:

  • docGIA AN 5-3.doc