Giáo án Lớp 5 - Tuần 8

I. Mục tiu :

 1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy toàn bài.

 - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

 2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

 3. Thái độ: HS hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

II. Đồ dung dạy - học :

 - Ảnh minh họa bài đọc trong SGK .

 - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng, những muôn thú có tên trong bài : vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng ( mang ) .

III. Các hoạt động dạy - học :

 A. Kiểm tra bi cũ :

 HS đọc thuộc lịng bi thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc .

 B. Bi mới :

 1. Giới thiệu bi - Các em biết không, vẻ đẹp của rừng xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp dẫn kì diệu đối với con người. Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh GV ghi bảng tựa bài

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bi :

 a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .

 - HS ( kh, giỏi ) đọc toàn bài .

 - HS chia đoạn ( 3 đoạn ) và đọc chú giải .

 

doc 41 trang Người đăng honganh Lượt xem 5699Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n A :
	+ Rất nguy hiểm .
	+ Lây qua đường tiêu hĩa .
	+ Người bị viêm gan A cĩ các dấu hiệu : gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi 
- GV kết luận : Qua thảo luận, các em đã tìm ra được dấu hiệu của người bị bệnh viêm gan A : sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. Chúng ta cũng phân biệt người mắc bệnh viêm gan A và viêm gan B. Viêm gan B thì người bệnh bị sốt cao, da vàng, nước tiểu cĩ màu sẫm. Để cĩ kiến thức về bệnh viêm gan A, các em cùng đọc thơng tin trong hình 1 SGK .
	b. Hoạt động 2 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A .
- Chia 2 –3 nhĩm, đọc thơng tin, phân vai, tập diễn . Nhận xét, khen ngợi HS .
- Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
- GV kết luận .
- Bệnh viêm gan A do loại virus viêm gan A cĩ trong phân người bệnh .
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hĩa. Virus viêm gan A cĩ trong phân người bệnh. Phân cĩ thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước, bị các động vật dưới nước, cĩ thể lây sang một số súc vật,  Từ những nguồn đĩ sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ơ nhiễm, tay khơng sạch, 
	c. Hoạt động 3 : Cách đề phịng bệnh viêm gan A .
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- HS hoạt động theo cặp, cùng quan sát tranh minh họa trang 33 SGK . 
	4 HS tiếp nối nhau trình bày .
- GV hỏi : Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì ? 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 33 .
- GV kết luận .
- Bệnh viêm gan A chưa cĩ thuốc đặc trị .
	Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu .
- Hình 1: Bạn nhỏ đang uống nước đã đun sơi 
	Hình 2: Bạn nhỏ ăn thức ăn đã được nấu chín .
	Hình 3: Bạn nhỏ rửa tay trước khi ăn cơm 
	Hình 4: Bạn nhỏ rửa tay bằng xà phịng sau khi đại tiện .
- Người bị bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, khơng ăn mỡ, khơng uống rượu .
- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hĩa. Muốn phịng bệnh, cần ăn chín nấu sơi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Bệnh viêm gan A chưa cĩ thuốc đặt trị. Do vậy, cách tốt nhất để phịng bệnh là thực hiện ăn sạch, ở sạch. Nếu đã bị bệnh thì cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, khơng ăn mỡ, khơng uống rượu .
	3. Củng cố - dặn dị : 
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở, sưu tầm tranh, ảnh, các thơng tin về bệnh AIDS .
________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2007
Tập đọc . Tiết 16
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 ( Nguyễn Đình Ảnh )
I. Mục tiêu : 
	1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
	2. Kĩ năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
	3. Thái độ:	Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy - học :
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
	- Tranh, ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao ( nếu cĩ ) 
III. Các hoạt động dạy - học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
	HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau bài đọc .
	GV nhận xét – ghi điểm. 
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều cĩ những cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao .
	2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
	a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
	- HS đọc tồn bài . 
	- Chia làm 3 đoạn để đọc :
	 + Đoạn 1 : 4 dịng đầu .
	 + Đoạn 2 : tiếp theo  “ Ráng chiều như hơi khĩi ”..
	 + Đoạn 3 : Phần cịn lại .
	- HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
	- HS đọc chú giải .
	b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- HS hoạt động nhĩm cùng nhau đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .
- HS đọc khổ 1 .
	+ Vì sao địa điểm tả trong bài được gọi là “cổng trời" .
- HS đọc khổ 2 –3 .
	+ Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ .
	+ Trong bài những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao ?
	+ Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên ?
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ .
- GV ghi bảng .
+ Gọi nơi đây là cổng trời vì đĩ là đèo cao giữa hai vách đá ; từ đỉnh đèo cĩ thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, cĩ mây bay, cĩ giĩ thoảng, tạo cảm giác như đĩ là cổng lên trời . 	
+ Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khĩi huyền ảo, cĩ thể thấy cả một khơng gian mênh mơng, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muơn vàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa đã chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trơi, giĩ thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xĩa đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng, ngân nga như khúc nhạc của đất trời. Bên dịng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bĩng mình xuống nước. Khơng gian nơi đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay vẫn như vậy, khiến ta cĩ cảm giác như được bước vào cõi mơ .
+ Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngẩng đầu lên nhìn thấy khoảng khơng cĩ giĩ thổi, mây trơi, tưởng như mình cĩ thể lên trời được
	Em thích hình ảnh đàn dê ăn cỏ, soi mình xuống dịng suối, giữa ngút ngàn cây trái xanh tươi . Em thích hình ảnh thung lũng lúa chín vàng, gợi cuộc sống ấm no, đầy đủ 
+ Cánh rừng sương giá như ấm lên bởi cĩ hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy .
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi cĩ thiên nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khĩ, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương .
	c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và học thuộc lịng .
	- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
	- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 .
	- Nhận xét và cho điểm từng HS .
	3. Củng cố - dặn dị : 
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Học thuộc lịng bài thơ và chuẩn bị bài Cái gì quý nhất ?
____________________________________________
Tốn . Tiết 38
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
	1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác định 
 - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. 
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. 
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
II. Đồ dung dạy - học : 
 - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. 
 - Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động dạy - học : 
	A. Kiểm tra bài cũ :
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). 
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS .
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : Trong tiết tốn này các em cùng làm một số bài tập về so sánh các số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
	2. Luyện tập :
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
	Bài 1.
- HS đọc đề tốn, nêu cách làm và làm bài .
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh.
- Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”.
1/ 
- So sánh 2 số thập phân
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6
* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
 Bài 2 .
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào?
- HS tự làm .
- Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự.
2/ 
- So sánh phần nguyên của tất cả các số.
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 .
* Hoạt động 3: Tìm số đúng
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành
	Bài 3 .
- GV gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? 
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? 
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? 
- x là giá trị nào? Để tương ứng? 
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
	Bài 4 .
- x nhận những giá trị nào? 
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Vậy x nhận giá trị nào?
- HS tự nêu bài tập rồi làm và sửa bài .
3/ 
- Đứng hàng phần trăm 
- Tương ứng số 1 
- x phải nhỏ hơn 1
- x = 0
9,708 < 9,718 
4/ 
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. 
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. 
- x = 1
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 .
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
* Hoạt động 4: Củng cố 
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, động não
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Thi đua 2 dãy: 
* Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; 
	3. Củng cố - dặn dị : 
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
______________________________________________
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Kể chuyện . Tiết 8 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan he ägiữa con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu : 
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
	2. Kĩ năng: - HS tự kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc cĩ nội dung nĩi về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể .
	- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể .
	3. Thái độ: - Rèn luyện thĩi quen ham đọc sách và luơn cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên, vận động mọi người cùng tham gia thực hiện .
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). 
 - Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước Nam và nêu ý nghĩa câu chuyện .
	- Nhận xét và cho điểm từng HS .
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : - Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể trong tiết học này, các em sẽ yêu quý thiên nhiên hơn, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh các em nhiều hơn.	2. Hướng dẫn kể chuyện : 
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
Phương pháp: Đàm thoại
- HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài .
- 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK .
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện.
- Lần lượt HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- GV nêu gợi ý : 
- 1 số HS nĩi tên câu chuyện sẽ kể . 
- Đề bài : 
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nĩi về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. 
- Kể diễn biến câu chuyện 
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai
- Nêu yêu cầu. 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất .
- Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, đ.thoại
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương	
	3. Củng cố - dặn dị : 
- Tập kể chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
 __________________________________
Lịch sử . Tiết 8
XƠ VIẾT NGHỆ - TĨNH 
I. Mục tiêu : 	
	1. Kiến thức: Học sinh biết: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
	- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. 
	2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. 
	3. Thái độ: Giáo dục HS biết ơn những con người đi trước. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam .
	- Các hình minh họa trong SGK .
	- Phiếu học tập của HS .
III. Các hoạt dạy - học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ .
	GV nhận xét – ghi điểm. 
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : ( GV cho HS quan sát hình minh họa 1, trang 17 SGK ) Khí thế hừng hực mà chúng ta vừa cảm nhận được trong tranh chính là khí thế của phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh, phong trào cách mạng lớn nhất những năm 1930 – 1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Chúng ta cùng tìm hiểu về phong trào này trong bài học hơm nay .
	2. Giảng bài : 
	a. Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12-09-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930- 1931 .
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh . GV nêu .
- GV yêu cầu .
- HS trình bày trước lớp .
- GV bổ sung, cả lớp cùng thống nhất về nội dung cần trình bày .
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh như thế nào ?
- Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930 – 1931. Nghệ - Tĩnh là tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh . 
	Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta .
- Dựa vào tranh minh họa và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An .
- Nhân dân cĩ tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người chết, người bị thương nhưng khơng thể làm lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân .
GV chốt: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đĩ, phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ - Tĩnh những năm 1930 – 1931, hãy cùng tìm hiểu điều này .
	b. Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng .
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2, trang 18, SGK và hỏi : Hãy nêu nội dung của hình minh họa 2 . 
- Khi sống dưới ách đơ hộ của thực dân Pháp người nơng dân cĩ ruộng đất khơng ? Họ phải cày ruộng cho ai ?
- GV nêu .
- HS làm việc cá nhân, trình bày. Cả lớp cùng bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất .
- Khi được sống dưới chính quyền Xơ viết, người dân cĩ cảm nghĩ gì ?
- Hình minh họa người nơng dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xơ viết chia trong những năm 1930 – 1931 
- Sống dưới ách đơ hộ của thực dân Pháp, người nơng dân khơng cĩ ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác .
- Thế nhưng vào những năm 1930 – 1931, ở những nơi nhân dân giành được chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nơng dân. Ngồi điểm mới này, chính quyền Xơ viế Nghệ - Tĩnh cịn tạo cho làng quê ở một số nơi ở Nghệ - Tĩnh .
- Những năm 1930 – 1931, trong các thơn xã ở Nghệ - Tĩnh cĩ chính quyền Xơ viết đã diễn ra rất nhiều điều mới như : 
	+ Khơng hề xãy ra trộm cắp .
	+ Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá .
	+ Các thứ thuế vơ lí bị xĩa bỏ .
	+ Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc cơng việc chung .
- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thốt khỏi ách nơ lệ và trở thành người chủ thơn xĩm .
	c. Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh .
- 2 HS ngồi cạnh trao đổi với nhau và nêu ý kiến .
- Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh nĩi lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta ? Phong trào cĩ tác động gì với phong trào của cả nước ?
- GV kết luận về ý nghĩa của phong trào .
- Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành cơng bước đầu cho thấy nhân dân ta hồn tồn cĩ thể làm cách mạng thành cơng 
 Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân. 
	3. Củng cố - dặn dị : 
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Chuẩn bị bài sau .
________________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007
Tập làm văn . Tiết 15
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu : 
	1. Kiến thức: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 
	2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 
	3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. 
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý. 
 - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- Gọi 3 HS đọc đoạn văn của mình .
	- Nhận xét, cho điểm từng HS .
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hơm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã cĩ, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đĩ, tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hồn chỉnh .
	2. Hướng dẫn luyện tập :
* Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương.
Phương pháp: Quan sát, thực hành
- GV gợi ý
+ Dàn ý gồm mấy phần?
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần.
- GV có thể yêu cầu HS tham khảo bài. 
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh.
- HS lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to.
Ÿ GV nhận xét, bổ sung
- 3 phần (MB - TB - KL)
Ÿ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát?
Ÿ Thân bài: 
a/ Miêu tả bao quát: 
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. 
b/ Tả chi tiết: 
- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao 
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ 
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... 
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. 
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người.
Ÿ Kết luận: 
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
* Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương
Phương pháp: Bút đàm
	Bài 1 .
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV cùng HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi. GV ghi bảng .
- HS lập dàn ý cụ thể viết vào giấy khổ to .
- 2 HS trình bày trên bảng, 3 HS đọc dàn ý của mình cho cả lớp nhận xét .
	Bài 2 .
- HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập .
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn .
- GV gợi ý .
- Nhận xét và cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu 
1/ 
+ Mở bài : Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đĩ, giới thiệu được thời gian, địa điểm mà mình quan sát .
+ Thân bài : Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn người đẹp .
	Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự : từ xa đến gần, từ cao xuống thấp .
+ Kết bài : nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương .
2/ 
- Các em chỉ cần tả một đoạn của phần thân bài. Đoạn văn này chỉ cần tả một đặc điểm hay một bộ phận của cảnh. Câu mở đoạn cần nêu được ý của đoạn. Các câu thân đoạn phải cĩ sự liên kết giữa các ý, các chi tiết định miêu tả. Câu kết đoạn thể hiện đựơc tình cảm, cảm xúc của mình .
	3. Củng cố - dặn dị : 
	- GV nhận xét tiết học . 
	- Về nhà viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương .
_____________________________________
Tốn . Tiết 39
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
	1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của biểu thức. 
	2. Kĩ năng: Rèn HS đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. 
	3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. 
II. Đồ dung dạy - học : 
 - Thầy: Phấn màu - B

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 8.doc