Giáo án Lớp 5 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục HS yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1329Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc làm của mình (T 2).
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3 
( 7’)
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- KL: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ (8’)
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng).
3. Củng cố, đóng vai: (10’)
- Chia lớp làm 9 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. 
- Nêu yêu cầu 
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm 
- Nhóm hội ý, trả lời. 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến.
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?
® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau Đó, Cần Phải Kiên Định Thực Hiện Quyết Định Của Mình 
* Lồng ghép ATGT: 
- Khi tham gia giao thông, những nơi có tín hiệu đèn ta làm gì?
- GV nhận xét và chốt lại.
- Trả lời.
4. Dặn dò: (3’)
- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày. ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Có chí thì nên. 
Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). 
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). 
- HS khá giỏi: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm .
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (2’)
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
 a. Nhận xét: (13’)
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu.
- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? 
-  2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. 
* Rút ghi nhớ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
b. Luyện tập: (15’)
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài (Nêu miệng). 
Ÿ Giáo viên chốt. 
- HS nhận xét.
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 1 em làm vào phiếu.
- Đính phiếu sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn. 
Ÿ Bài 3:
- 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua.
* HS khá giỏi: Đặt 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4 phiếu và chọn nhóm đúng và nhanh. 
GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Bài 4: 
- 2 em nêu 2 câu BT4.
- Lưu ý học sinh cách viết câu.
- HS khác nhận xét.
3.Củng cố: (3’)
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa trên bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Dặn dò: (2’) 
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ trái nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”.
- BT cần làm: Bài 1; 3; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- 2 học sinh.
- Học sinh sửa bài 3 (SGK).
- 1 số em chưa làm xong bài 3, tiếp tục sửa.
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài. 
- Lớp nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (2’)
- HS nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh làm bài (28’)
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải vào nháp.
- Giáo viên kết luận.
- 1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị".
- Cả lớp nhận xét. 
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải bằng cách “rút về đơn vị”
- 1Học sinh làm bài vào phiếu to. 
Bài 4: 
- 1 em đọc bài 4.
- 1 em lên bảng giải - nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Xem bài, làm BT2 và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học .
Khoa học:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. 
 - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) .
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
- 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: (2’) Ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại.
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’)
- Hoạt động nhóm đôi.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- HS đọc các thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong sgkT16 theo nhóm đôi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- HS thảo luận trong 3 phút. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: Trò chơi (10’)
- Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm. 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm cử người lên trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi, nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- HS nêu ý kiến.
Ÿ GV chốt lại nội dung thảo luận. 
3.Củng cố: (3’)
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. 
- Nhận xét tiết học. 
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 4
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố để HS nắm cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
+ Nêu các phương pháp giải bài toán liên quan đến tỉ lệ? 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- 2 HS TB lên làm, mỗi em làm 1 cách. Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- Nêu phương pháp giải.
- 2 HS TB lên bảng, mỗi em 1 cách.
- 1 HS đọc đề.
- Tự làm vào vở. Dùng phương pháp rút về đơn vị.
GĐ - BD Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 4
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài, tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
- 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. 
(2 đoạn: đoạn 1: từ đầu đến trở về; đoạn 2: tiếp theo đến hết.)
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:
a, ý 1 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 2
e, ý 1 g, ý 2 h, ý 3 
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tìm cách chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, 3 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
ĐA: xấu-tốt, mạnh-yếu, ráo-mưa, thất bại-thành công, cứng-mềm, chết-sống, vinh-nhục, chết-sống, đứng-quỳ.
Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh : 
 - Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác theo nhịp hô của giáo viên.
 - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Địa điểm: Sân trường; Còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Mở đầu: (10’)
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân giậm. Đứng lại đứng 
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Kiểm tra bài cũ : 4hs
- Nhận xét
2. Cơ bản: (17’)
a. Ôn tập ĐHĐN
- Thành 4 hàng ngang ..tập hợp
- Nhìn phải .Thẳng . Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)..quay
- Đi đềubước
-Vòng bên phải (trái).bước
- Đứng lại..đứng
*Các tổ trình diễn ĐHĐN
- Nhận xét – tuyên dương
b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc: (8’)
- Thành vòng tròn, đi thườngbước. Thôi
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện tập ĐHĐN.
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. 
- HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:(5’) Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài nêu ý chính và trả lời câu hỏi SGK.
- 2 Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1’) Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
*Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc: (10’)
- Rèn phát âm đúng âm tr. 
- 1 học sinh giỏi đọc 
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. 
- Giáo viên theo dõi và sửa sai 
- Đọc câu, đoạn 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. 
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. 
- 1, 2 học sinh đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài: (12’)
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? 
- Học sinh đọc yêu cầu câu 1 
- HS trả lời 
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? 
- Học sinh đọc câu 2 
- Lần lượt học sinh nêu 
Ÿ Giáo viên chốt cả 2 phần. 
- Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. 
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời 
- Dự kiến: 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 
+ Bảo vệ môi trường 
+ Đoàn kết các dân tộc 
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
c. Đọc diễn cảm (8’)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. 
- Học sinh nêu cách đọc 
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ 
- Gạch dưới từ nhấn mạnh 
3. Củng cố: (3’)
- Học sinh thi đọc diễn cảm 
- Giáo viên cho học sinh hát 
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. 
- Thi đua dãy bàn 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
4. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” 
- Nhận xét tiết học 
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. 
- BT cần làm: bài 1.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Luyện tập 
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỉ lệ đã học.
- 2 học sinh. 
- Học sinh lần lượt sửa BT ở SGK. 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt).
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ (7’)
- Hoạt động cá nhân. 
- GV nêu ví dụ (SGK).
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
-GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ. (8’)
- Hoạt động nhóm.
Ÿ Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt.
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải.
- Học sinh thảo luận tìm cách giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị.
_GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”.
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. 
*Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
- Hoạt động cá nhân. 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài. 
- GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.
- Học sinh ghi kết quả vào bảng
- HS giơ bảng.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- Lớp nhận xét.
Ÿ Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải.
Ÿ Giáo viên nhận xét
- HS sửa bài-Nêu cách làm Rút về đơn vị
3. Củng cố: (3’)
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ.
4. Dặn dò: (2’)
- Làm lại bài tập vừa làm.
Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. 
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. 
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của HS đã có khi quan sát trường học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường (15’)
- Hoạt động cá nhân. 
Ÿ Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. 
- Giáo viên phát giấy, bút dạ 
- Học sinh làm việc cá nhân. 
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu 
- Học sinh tự lập dàn ý chi tiết.
Ÿ Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp. 
- Học sinh cả lớp bổ sung. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (15’)
- Hoạt động nhóm đôi.
Ÿ Bài 2:
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ).
- 2 HS đọc bài tham khảo. 
- 2 HS nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS lần lượt đọc lên đoạn văn.
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :
- Cả lớp nhận xét.
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi.
- Chấm điểm, đánh giá. 
- Bình chọn đoạn văn hay.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Xem lại các văn đã học. 
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết. 
- Nhận xét tiết học.
Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012
Buổi sáng Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách 
“Rút về đơn vị” hay “Tìm tỷ số”.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ. - Trò : Vở , SGK, nháp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét. 
2. Bài mới: Luyện tập (30’)
Ÿ Bài 1:
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt - HS giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- GV gợi mở HS thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh thảo luận, phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải 
Ÿ GV nhận xét, liên hệ với giáo dục dân số 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Mức thu nhập của một người bị giảm. 
Ÿ Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Học sinh đọc đề
- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài tập số 2
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
10 người : 35 m mương. 
Thêm 20 người: ...m mương? 
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
 30 ngày : ... m mương?
4. Dặn dò: (2’)
- Làm bài 4
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe- viết):
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: (5’)
- GV dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp .
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
a. Hướng dẫn HS nghe viết: (20’)
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết.
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh gạch dưới từ khó. 
- Học sinh viết bảng con.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn.
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài. 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét. 
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 
- HS chữa bài vào vở.
b. Luyện tập: (10’)
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở.
 -1 HS làm bài vào phiếu to.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- 2 HS phân tích,nêu rõ sự giống và khác nhau.
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
3.Củng cố: (3’) 
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xã hội, củng cố (không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí.
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm đượ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 4LIENGT2012.doc