I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao: 16 m; b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m. - 2HS đọc - 1HS nêu cách giải. - HS làm bài, 1HS lên bảng giải Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 x 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm) Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm; b) 1568 cm2; c) 784 cm2 Khoa học: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 2. Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. 2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: - Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. Bước 2: - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. 2.3.Hoạt động 2: Thảo luận KNS*:- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. * Mục tiêu: Giúp HS: - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương. - Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước . * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Bước 2: - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. - HS trình bày, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm 4. * Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo lời dặn. Buổi chiều T H Toán: TIẾT 1- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính diện tích, thể tích của một số hình đã học. - HS biết thực hành tính các bài toán có nội dung thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích cách hình đã học. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề toán - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh nhận xét, sửa sai - GV kết luận Đáp số: 91125cm và 10125 cm Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, cho điểm. Đáp số: 324 cm và 288 cm Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS tự đọc đề và suy nghĩ chọn ý trả lời đúng. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - HS nêu. - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. KQ: 680 cm; 1430cm và 3187,5cm - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nêu câu trả lời và giải thích. ĐA: B. Hình 2 Thể dục TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC"VÀ"DẪN BÓNG" I. MỤC TIÊU: - Chơi hai trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" và "Dẫn bóng". YC tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: * Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 HS lên làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, sau đó chơi chính thức. * Trò chơi"Dẫn bóng". Tương tự như cách nêu ở trên. X X X X X X X X X X X X X X X X r 4 3 1 2 X X X r X X Xo --------> P X X Xo --------> P X X Xo --------> P r 3. Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi "Số chẳn, số lẻ". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu cá nhân. X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi: 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: + Một HS giỏi đọc toàn bài thơ. - Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc một số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ. - Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. - GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: Pô-pốp – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng; giới thiệu: Pô-pốp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ? - Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ? - Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? - Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc ? Vì sao các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to ? Khi vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già khuôn mặt, một nửa số sao trời được tô trong đôi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn ? - Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? - Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ? - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng. - GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích. - 2 HS đọc và trả lời. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và luyện phát âm từ khó. - Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và một HS đọc phần chú giải. - HS nhìn bảng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc. + Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem ! + Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời ! + Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. + Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to – Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa – Mọi người đều quàng khăn đỏ - Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn – hơn. + Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói Anh rất thông minh. / Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước chinh phục các vì sao của Anh rất lớn. / Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu đươc trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. + Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy, / Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - Miệng. - Thi đua. - Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,có trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu - Mời 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2a: - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. - 2-3 HS nêu quy tắc và công thức. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm - HS nêu miệng, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Làm bảng: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét. KQ : C. 25 học sinh. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp). - Phiếu để HS thống kê các lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cảnh) (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một khu vui chơi, giải trí). + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Nêu một vài ví dụ cụ thể. - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ. b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. - HS lắng nghe. - HS nhìn bảng. - HS lắng nghe. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa. - HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2. - HS lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS chọn và viết lại đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. Buổi chiều T H Tiếng Việt: TIẾT 2- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Ông tôi” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập. - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Trả bài tiết trước, nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Ông tôi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh viết. - Gọi một số em đọc bài. - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1HS đọc bài. - 2 em một bàn thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - Học sinh viết bài vào vở. - 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét. T H Toán: TIẾT 2- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. -Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm -Yêu cầu học sinh tự làm bài Đáp số: 16 hs; 17 hs; 33 hs Bài 2: - Cách làm tương tự Bài giải Số nữ của đội đó là: (50 - 6 ) : 2 = 22 (người) Số nam của đội đó là: 22 + 6 = 28 (người) Đáp số: 22 người và 28 người Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, nêu kết quả: 600 ha Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả - GV chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - HS nêu - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - 1 em đọc, cả lớp theo dõi + Tính tổng số phần bằng nhau + Tính số héc- ta đất trồng cây lấy gỗ - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - Đố vui - Hình D Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. *Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn; Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV: Mẫu xe chở hàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: - Nêu MT, YC tiết học 2.Bài mới: a)Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. b)Một số mẫu: - Lắp máy bừa. Lắp băng chuyền 3. Đánh giá: - Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau: + Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. + Lắp đúng quy trình kỹ thuật + Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch. 4.Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại những mẫu đã lắp - Chuẩn bị tiết tiếp theo. - HS tự chọn mô hình lắp ghép trong SGK - HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép - HS đánh giá Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 VÀ bài 3; HSKG làm bài tập còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Luyện tập Bài 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chữa bài. Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài 4: - Một HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Sau đó. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài 5: - Mời HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 2 -3 HS nêu quy tắc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS tính vào vở. a) 85793 – 40667 = 45126 b) - = = c) 325,97 + 190 = 515,97 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS tính vào vở. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x = 13,6 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hthang là: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m2) 20000 m2 = 2 ha Đáp số: 20000 m2 ; 2 ha - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2 (giờ) Qđường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở = hay = ; tức là: = Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). Chính tả (Nhớ - viết) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một HS đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết trước). 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK. - GV cho một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ. - GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV cho một HS đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu: + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng). + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. - GV yêu cầu cả lớp đọc
Tài liệu đính kèm: