I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm điều gì sai biết nhận và sửa lỗi. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: (5’) +Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5? 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2.Tìm hiểu bài: *HĐ1: Cho HS đọc truyện “Chuyện của bạn Đức”(10’) +Đức đã gây ra chuyện gì? +Sau khi gây chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? +Theo em, Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? Vì sao? +Mỗi người phải có suy nghĩ và hành động như thế nào về việc mình đã làm? *HĐ2: Làm bài tập 1 (7’) *HĐ3: Làm bài tập 2 (8’) - Nêu yêu cầu bài. Nêu từng ý. - Hỏi HS vì sao tán thành? Vì sao không tán thành? 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) + Khi làm việc gì chúng ta cần nhớ điều gì? - Xem trước bài tập 3. - Nhận xét tiết học - 1 HS trả lời. - Một HS đọc to-lớp đọc thầm theo. - Lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK : + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm việc mình đã làm + Đến gặp bà Doan, xin lỗi + Có trách nhiệm về việc mình đã làm - Đọc mục “Ghi nhớ” trong SGK * Đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm đôi, trả lời: ý a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm - Ý nào HS tán thành thì giơ tay.(tán thành ý a, đ) - Vài HS trả lời. Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: (5’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (8’) - Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ) Bài 3: (10’) -Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào? - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG) 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Nhận xét tiết học. - HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm, trình bày: + Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. + Nông dân: thợ cấy, thợ cày. + Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. + Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư +HS Trung học, HS Tiểu học - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm. + Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,..... - Làm vào vở và chữa bài Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết chuyển: - Phân số thành số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét cho điểm 2. Bài luyện tập: (30’) Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. -Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Sau đó HS tự giải rồi chữa bài. (2 hỗn số cuối HSKG) Bài 3: GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. Chẳng hạn: a.1 dm = m ; 3 dm = m; 9 dm =m Bài 4: GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. (HSKG) 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở lớp. - Nhận xét tiết dạy. + 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống: a. 1 dm = ....m b. 2 cm = ....m c. 4 g = ...kg - HS tự làm: Chẳng hạn: = ; - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu) 8 ; b.1g = kg ; 8g = kg ; 25 g =kg c.1phút = giờ; 6 phút = giờ = giờ 12 phút = giờ = giờ a. 2m 3dm = 2m + m = 2m b. 4m 37cm = 4m +m = 4m - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Khoa học: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I.MỤC TIÊU: - Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài học (2’) * Khai thác nội dung * HĐ1 : Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’) + Nội dung các hình 1,2,3,4? + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ? * HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’) - Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi: + Nội dung của từng hình? + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ? - GV rút ra kết luận. *HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (8’) + Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác giúp) 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Liên hệ - GDHS. - 1 HS trả lời. Thảo luận nhóm 2 - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình): H1 : Các nhóm thức ăn có lợi .... H2 : Một số thứ không tốt .... H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì. H4:Người phụ nữ có thai mang vác nặng... + Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học Cả lớp thảo luận . H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. H6 : Người có thai làm việc nhẹ .... H7 : Người chồng đang quạt cho vợ .... Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ - HS nhắc lại câu hỏi trả lời - Đóng vai. + Em sẽ xách giúp. + Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai. - HS lên trình diễn trước lớp, các nhóm theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. - Nhắc lại nội dung chính. Buổi chiều TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm cách chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển từ hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Viết số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 ; 4 ; 1 ; 2 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: + Thế nào là phân số thập phân? Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân? - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: HS TB làm câu b còn lại dành cho HS khá, giỏi. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi ĐA: 1 ; 1 ; 1 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu. - 2 HS TB làm ở bảng. Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - 4 HS TB lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm vào vở. - Sắp xếp các hỗn số theo thứ tự từ bé đến lớn vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét. GĐ - BD Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Ao làng”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài, tìm được từ láy, từ đồng nghĩa. - Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh rừng mùa xuân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. (5 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.) - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 1 e, ý 3 g, ý 2 h, ý 3 i, ý 1 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. ĐA: hờ hững, đậm nhạt, bụ bẫm, xanh rờn, li ti, đậm đặc Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Ôn một số kĩ năng một số động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.Y/c thực hiện tương đối chính xác các động tác đã học, nhanh trật tự, đúng hướng - Trò chơi: Bỏ khăn. Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật, nhanh, trật tự, nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường; Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Mở đầu: (10’) - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân giậm Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp 1, 2 ; 1, 2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Kiểm tra bài cũ: 4 HS - Nhận xét 2. Cơ bản: (17’) a. Ôn tập ĐHĐN - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước .Thẳng. Thôi - Nghiêm; nghỉ - Bên trái ( Phải)..quay - Đằng sau..quay - Emlàm chuẩn, giản cách 1 sải taydàn hàng - Emdồn hàng lại - Nhận xét b. Trò chơi: - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: (8’) - Thành vòng tròn, đi thường..bước. Thôi. - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các động tác ĐHĐN đã học. Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc: LÒNG DÂN (tiếp theo) I.MỤC TIÊU : - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọcSGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài (2’) * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc:(10’) - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2. b. Tìm hiểu bài: (12’) C1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn? C2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? C3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là " Lòng dân " ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) - Nhấn giọng các từ thể hiện thái độ. - Rút nội dung. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính. - Chuẩn bị : Những con sếu bằng giấy. - Hai HS đọc nối tiếp phần một. - HS giỏi đọc. - Quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc theo cặp. + Bọn giặc hỏi .... An trả lời .... + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, ... + Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng... - Từng tốp phân vai. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt. + Ca ngợi mẹ con dì Năm dủng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp 2. Bài luyện tập (30’) Bài1: (1c HSKG) GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 2 : (2c HSKG) HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 3 : HS trả lời miệng Bài 4 : (cột 2 HSKG) Cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu: Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài. - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT - Nhận xét. a. m =...dm b.dm =..cm 1. a. + = = b. 2.a . b. 1 3. Khoanh c 4. 7m 3dm = 7m + m = 7m 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm 12cm5mm = 12cm + cm = 12cm Bài giải Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 5 HS mang bài để GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. - Nhận xét việc làm bài của HS. 2. Dạy bài mới: Bài 1: (15’) - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa? + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? +Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? Bài 2: (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát - Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? * Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? * Phần kết em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài - 5 HS mang vở để GV kiểm tra - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. + Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá - Trong mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm Sau trận mưa: + Trời rạng dần + chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi + Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực - HS đọc - 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa * mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông.. * Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa - 2 HS lập dàn ý vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Làm được các BT: 1; 2; 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp. - Nhận xét cho điểm. 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa. * Chú ý: HS nhắc lại cách tìm x đối với mỗi câu Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo mẫu. Chẳng hạn: 1m 75cm = 1m + m = 1 m 8m 8cm = 8m + m = 8 m 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học a. - = ... b. + = ..... c. - + =... a.x = b. x = x = c. :=x= d. : = : = x = = a. x + b. x- = x = - x =+ x = x = c. x = d. x := x =: x =x x =(hoặc) x = + HSKG về làm BT 4 Chính tả :(nhớ- viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’) - GV đọc cho HS soát bài. - GV chấm 8 bài. - GV nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’) Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ). - 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi. - Nhậnxét. Bài 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu. KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét. - Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh. - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - 2 HS TL miệng. - Lắng nghe. - 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi. Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.” - HS viết lại bài theo trí nhớ. + HS tiếp nối điền vần và đấu thanh. - HS phát biểu ý kiến. - Tự làm bài vào vở, trình bày. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại quy tắc dấu thanh. - Thực hiện theo lời dặn. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) + Bài 3: Đặt 1 câu với từ có tiếng “đồng” (nghĩa là “cùng”) 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (10’) - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm nội dung bài. GV hướng dẫn Bài 2: (10’) - GV chốt: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài 3: (10’) Gọi HS đọc - GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa. - GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV cho HS nghe. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong) - Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. - 1HS lên bảng làm. - HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi chữa bài: đeo trên vai chiếc ba lô, xách túi đàn ghi ta, vác một thùng giấy, khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất, kẹp trong nách. - Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài. - HS đọc nội dung, thảo luận nhóm 4 và trình bày: a) Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. b) Loài vật thường nhớ nơi ở cũ c) Làm người phải thủy chung - HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ). - Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay. Khoa học : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I .MỤC TIÊU : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thông tin và hình trang 14, 15-SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: (5’) - Nêu 2 câu hỏi bài trước. + Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: *Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh (8’) + Làm việc cả lớp. - Nhận xét HS nào giới thiệu ảnh hay nhất. *Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (9’) + Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai đúng” như sgk. + Tuyên dương đội thắng cuộc . *Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người (9’) + Bước 1:Làm việc cá nhân. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - HSKG : Tuổi dậy thì cơ thể thay đổi ở điểm nào? + Nhận xét kết luận như tr.15- sgk. 3. Củng cố: (3’) - Nhấn mạnh kiến thức cần nắm. 4.Nhận xét- Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - Dặn HS xem lại bài. - Hai HS trả lời. - Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu: Người trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì. + 1-b ; 2-a ; 3-c + Thực hành - Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng.Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và nhanh nhất. - HS tự trả lời - Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. - Nhắc lại. Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn
Tài liệu đính kèm: