Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Sanh

Tiết 3 - Chính tả: ĐẤT NƯỚC

I. Mục đích, yêu cầu:

- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.

- Nắm được tên viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực hành.

II. Đồ dùng dạy học:

- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân laọi để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới).

- Ba, bốn tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới :

 Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.

 a. Hướng dẫn HS nhớ - viết

- Một HS đọc yêu cầu của bài.

- GV mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khô thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.

- Cả lớp nhìn SGk đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất.); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc).

- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. Nêu nhận xét chung.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của BT (lệnh và bài Gắn bố với miền Nam).

- Cả lớp đọc thầm lai bài Gắn bố với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kỹ để nêu đúng nhận xétvề cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS (hoặc 3 nhóm).

- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.

- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ đó có tên riêng chỉ người - (Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.

Bài tập 3

- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn).

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.

- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: anh hùng lực lượng vú trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.

- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.

- Những HS làm bài tren giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dăn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

 

doc 14 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thâth hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em
- GV đọc diễn cảm bài văn.
c) Tìm hiểu bài
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. (Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.)
GV nói thêm: Đây là hai bạn nhỏ người Y-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về Y-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: 
Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngả dúi, Giu-li-ét-ta .. chạy lại, .. bên bạn, . trên trán bạn,  gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc  vết thương cho bạn.
- Tai nạn bất ngờ xẩy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập tới, sống lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chím dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cọt buồn, khiếp sợ nhìn mặt biển.)
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chổ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ....,nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.)
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứa nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vản thân vì bạn.)
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhận vật chính trong truyện.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu tình cảm.
d) Đọc diễn cảm
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễm cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đạon cuối bài theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn văn - Từng tốp HS luyện đọc phân vai - Từng tốp thi đọc diễn cảm trươc lớp - Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.)
* Nội dung bài: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2 - Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN	
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới : 
GV tổ chức, hướng dẫn tự làm bài và chữa các bài tập. 
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài
63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. 
Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. 
Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài nên cho HS đọc số, chẳng hạn:
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04
 Đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
 74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bài 4: Kết quả là: 
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS cách so sánh hai số thập phân.
3. Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc cách đọc viết số thập phân 
So sánh nhanh 2 số thập phân
Bài sau :Ôn số thập phân (Tiếp) .
__________________________________________
Tiết 3 - Chính tả: ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.
- Nắm được tên viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân laọi để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới).
- Ba, bốn tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 a. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khô thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGk đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất...); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc).
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. Nêu nhận xét chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của BT (lệnh và bài Gắn bố với miền Nam).
- Cả lớp đọc thầm lai bài Gắn bố với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kỹ để nêu đúng nhận xétvề cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS (hoặc 3 nhóm).
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ đó có tên riêng chỉ người - (Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn).
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: anh hùng lực lượng vú trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài tren giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
___________________________________________
Tiết 4-Đạo đức: NHỮNG TẤM GƯƠNG YÊU NƯỚC CỦA 
 THIẾU NHI VIỆT NAM (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
 - Biết về một số tấm gương yêu nước của thiếu nhi Việt Nam : anh Lê Văn Tám.
	- Có lòng tự hào dân tộc,yêu nước và tinh thần hi sinh vì tổ quốc.
- KNS : Giáo dục học sinh kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh của anh Lê Văn Tám ; Tài liệu liên quan
III. PPDH & KTDH
- Thuyết trình
- Thảo luận
- Khăn trải bàn
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Bài mới :
 *Giới thiệu bài :
- Cho học sinh nghe bài hát về anh Lê Văn Tám
- Giới thiệu tóm tắt tiểu sử của anh Lê Văn Tám : Lê Văn Tám là con một chiến sĩ Nam Kỳ khởi nghĩa, Lê Văn Tám làm nghề bán lạc rang, đánh giày ở chợ Đa Kao ( Sà Gòn )
 * Dạy bài mới.
- Giáo viên kể một câu chuyện về chiến công của anh đối với tổ quốc: Anh thường la cà ở những nơi quân Pháp đóng để bán hàng nên biết giặc Pháp đang tập trung quân và vũ khí . Hình ảnh những hòm đạn , trái bom cùng những cảnh giết chóc, tàn phá dã mang của địch, đối với đồng bào ta đã thôi thúc Tám nảy ra ý định phá kho xăng đạn của chúng . Sau khi dò la quan sát địch , Tám giấu xăng trong người khoác hòm lạc rang đi bán cho bạn lính gác như thường lệ, lợi dụng địch sơ hở Tám chạy như bay vào kho xăng xòe diêm, lửa bốc lên từ em và làm cho kho xăng đạn bốc cháy, khói lửa ngút trời .
Lê Văn Tám đã anh dũng hi sinh để lại trong trí nhớ của nhân ta hình ảnh một “cây đuốc sống ”
- Chia nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận:
 + Ý nghĩa của câu chuyện.
 + Cảm nghĩ của em về anh Lê Văn Tám
 + Trách nhiệm của những công dân nhỏ tuổi
- Các nhóm thảo luận trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét,kết luận.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu them một số gương anh hùng thiếu nhi Việt Nam mà em biết: Nguyễn Bá Ngọc, Nguyễn Văn Trỗi, Kim Đồng...
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 04 tháng 4 năm 2017
Ngày soạn : 01/ 4 / 2017
 Ngày giảng: 04/ 4 / 2017
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ
ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp : 
2. Bài mới : GV tổ chức, hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa các bài tập. 
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai dơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS phải ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài; các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài: 
a) 1827m = 1km 827m =1,827km;
 2063m =2km 63m =2,063km;
 702m =0km 702m =0,702km.
b) 2065g=2kg 65g=2,065kg;
 8047kg=8tấn 47kg=8,047tấn.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Hai đơn vị đo độ dài, khối lượng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2- Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn văn đoạn văn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 
 2. Bài mới 
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
Bài tập 2: Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1). Một HS đọc 5 gợi ý về lờp đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- HS tự hình thành các nhóm: mỗi nhóm khoảng 2-3 em (với màn 1), 3-4 em (với màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm (đúng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lý, thú vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình
Tiết 3 - Âm nhạc: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7, SỐ 8 - NGHE NHẠC
I. Mục tiêu: 
- Tập biểu diễn một số bài hát đã học. Biết đọc và ghép lời bài TĐN số 7, số 8
 II. Chuẩn bị:
- GV: Đọc bài tập đọc nhạc Số 7, số 8; HS: Sách GK âm nhạc lớp 5
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động
Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 7, số 8 
Hoạt động: 1 HS ôn TĐN số 7 ghép lời và gõ đệm theo phách. Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4.
Hoạt động 2: HS ôn TĐN số 8 ghép lời và gõ đệm theo phách. Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4.
 Nội dung 2: Nghe nhạc; HS nghe một bài dân ca
 3. Phần kết thúc.
- GVcho HS đọc lại bài TĐN số 7, số 8; 
- Dặn HS ôn bài đó học và chuẩn bị bài học sau
Thứ tư ngày 05 tháng 4 năm 2017
Ngày soạn : 02/ 4 / 2017
 Ngày giảng: 05/ 4 / 2017
Sáng
Tiết 1- Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 	 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp : 
2. Bài mới : 
GVhướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 
a) 4km 382km =4,382 km; b) 7m 4dm= 7,4m; 
 2km 79m =2,079km 5m 9cm=5,09m;
 700m=0,700km=0,7 km. 5m75mm=5,075m
Chú ý: Khi HS chữa bài GVnên yêu cầu hS trình bày cách làm bài. Chẳng hạn:
2km 79m =2,079km vì 2km 79m =////km=2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Chẳng hạn:
a) 2 kg 350g =2,350kg = 2,35 kg;
 1 kg65g=1,065kg.
b) 8 tấn760 kg= 8,760 tấn=8,76tấn;
 2tấn 77 kg=2,077tấn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,5m= 0,50m =50cm b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg= 64g; c) 0,08 tấn =0,080 tấn = 80kg.
Chú ý:
- Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: 0,5m= 50cm vì 0,5m=0m 5 dm=50cm.
- HS có thể viết 0,5m =0,50m=50cm hoặc0,5m=50cm.
Bài 4: Thực hiện tương tự như bài 1 và bài 2. Chẳng hạn:
a) 3576m=3,576km; b) 53cm=0,53m;
c) 5360kg=5,360 tấn= 5,36tấn d) 657g=0,657kg.
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m=3,576km vì 3576m=3km 576m=3,576km.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Thi viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân
 - HS làm các bài tập còn lại
Bài sau:”Ôn tập về đo diện tích”.
______________________________________
Tiết 2-Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẫu chuyển vui ở BT1; một vài tờ phô tô mẫu chuyện vui ở BT2.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1-2 HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2: HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các em gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại; trình bày kết quả.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3-4 HS. Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT2.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 	 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp : 
2. Bài mới : 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 2 kg 350g =2,350kg = 2,35 kg;
 1 kg65g=1,065kg.
b) 8 tấn760 kg= 8,760 tấn=8,76tấn;
 2tấn 77 kg=2,077tấn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,5m= 0,50m =50cm b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg= 64g; c) 0,08 tấn =0,080 tấn = 80kg.
Bài 4: Thực hiện tương tự như bài 1 và bài 2. Chẳng hạn:
a) 3576m=3,576km; b) 53cm=0,53m;
c) 5360kg=5,360 tấn= 5,36tấn d) 657g=0,657kg.
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m=3,576km vì 3576m=3km 576m=3,576km.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS thi tìm nhanh cách đổi một số đơn vị đo thời gian.
 - Bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 2 –LTVC: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ hoặc phiếu cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2: HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các em gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại; trình bày kết quả.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.
Tiết 3-Kỹ thuật: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T3)
 I. Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3)
c. Lắp ráp máy bay trực thăng
- HS lắp máy bay trực thăng theo các bước đã hướng dẫn sau khi đã lắp từng bộ phận ở tiết 2.
- GV nhắc HS cần lưu ý:
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin à giá đỡ phải lắp đúng vị trí
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Các nhóm dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- GV nhận xét, tổng kết, tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 - Gv nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 06 tháng 4 năm 2017
Ngày soạn : 03/ 4 / 2017
 Ngày giảng: thứ bảy 08/ 4 / 2017
Sáng
Tiết 1 - Địa lí: CHÂU ĐẠI DƯƠNG, CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại dương và châu Nam cực.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại dương và châu Nam cực.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên châu đại dương và châu Nam cực
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm về dân cư của châu Mĩ?
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Châu Đại dương, Châu nam cực
a. Châu Đại dương:
Vị trí địa lí, giới hạn:
*Hoạt động 1: Làm cá nhân
Bước 1: Học sinh dựa vào lược đồ SGK:
Châu Đại dương gồm những phần đất nào?
-Trả lời câu hỏi ở mục a SGK.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giưois hạn của châu Đại dương.
b. Đặc điểm tự nhiên:
*Hoạt động 2: Làm cá nhân
Bước 1: Học sinh dựa vào tranh, ảnh, để nêu được khí hậu, động thực vật
- Lục địa Ô- xtrây- li-a.
- Các đảo và quần đảo.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả và giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời, gắn các bức tranh vào vị trí của chúng trên bản đồ.
- Dân cư và hoạt động kinh tế:
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Về dân số, châu Đại dương có gì khác so với các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô xtrây - li- a và các đảo có gì khác nhau?
Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- xtrây- li- a
c. Châu Nam Cực:
*Hoạt động 4: Làm theo nhóm
Bước 1: Dựa vào lược đồ, SGK trả lời câu hỏi:
Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực?
Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Bước 2: Học sinh chỉ trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2-Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sữa lỗi cô yêu cầu; phát hiện và sữa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần sữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết bài (Tả cây cối), hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
c. Nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính
- Những thiếu sót, hạn chế.
d. Thông báo điểm số cụ thể
e. Hướng dẫn HS chưa bài
GV trả bài cho từng HS
 Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
 Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lại lời nhận xét của thầy (cô) giáo và sữa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
g. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
f. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi đoạn văn chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
Tiết 3-Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết sốđo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. ễn định lớp : 
2. Bài mới : 
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. 
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẳn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha nà quan hệ giữa ha, km2 với m2,...).
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. chú ý củng cố về mối quan hệcủa hai đơn vị đo diện tíchliền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, như:
	a) 1m2 =100dm2 =10 000cm2 = 1 000 000mm2
 1ha =10 000m2
 1km2= 100ha =1 000 000m2
 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2= 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29 S.doc