Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. môc tiªu: - Giúp học sinh
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ chuyện theo lời một nhân vật
- Hiểu ý nghĩa chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy (cô) kể chuyên, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
3. GDHS : mạnh dạn trước tập thể .
*Kĩ năng tự nhận thức ,giao tiếp ứng xử phù hợptuwtuw duy sáng tạo .
- Kể lại sáng tạo câu chuyện ( theo lời nhân vật )
- Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
II. ®å dïng - Tranh minh họa câu chuyện ( SGK ).
Iii. Ho¹t ®éng d¹y häc ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện
1/GV kể chuyện:
- Kể lần 1, viết bảng và giải nghĩa những từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì,. Ghi bảng tên các nhân vật trong chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa.
2/ HD kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện :
- Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện
- Gợi ý, giúp HS kể chuyện
- GV nêu các tiêu chí đánh giá bài kể
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài KC ở tuần 30 - Kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy cô giáo
- Nghe GV kể chuyện - Nêu nghĩa từ khó
- Theo dõi lời kể với tranh minh hoạ
- Kể chuyện theo cặp từng đoạn chuyện theo 4 tranh minh họa
- Kể toàn toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu chuyện nhất,.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện
n HS về nhà đọc trước bài “Con gái ”. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng. + Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn. + Đoạn 3: Từ Cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn. + Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng. + Đoạn 5: Phần còn lại. - HS luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc nối tiếp và tìm từ khó. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. + Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. - HS lắng nghe +Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước. + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. + Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần. - HS lắng nghe. - Một tốp 5 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc . - Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.. Chiều, thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2017 Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. môc tiªu: - Giúp học sinh 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ chuyện theo lời một nhân vật - Hiểu ý nghĩa chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy (cô) kể chuyên, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 3. GDHS : mạnh dạn trước tập thể . *Kĩ năng tự nhận thức ,giao tiếp ứng xử phù hợptuwtuw duy sáng tạo . - Kể lại sáng tạo câu chuyện ( theo lời nhân vật ) - Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện II. ®å dïng - Tranh minh họa câu chuyện ( SGK ). Iii. Ho¹t ®éng d¹y häc ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện 1/GV kể chuyện: - Kể lần 1, viết bảng và giải nghĩa những từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì,... Ghi bảng tên các nhân vật trong chuyện - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa. 2/ HD kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện : - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện - Gợi ý, giúp HS kể chuyện - GV nêu các tiêu chí đánh giá bài kể 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài KC ở tuần 30 - Kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy cô giáo - Nghe GV kể chuyện - Nêu nghĩa từ khó - Theo dõi lời kể với tranh minh hoạ - Kể chuyện theo cặp từng đoạn chuyện theo 4 tranh minh họa - Kể toàn toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu chuyện nhất,... - Nói về ý nghĩa câu chuyện Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2017 Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. i. môc tiªu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - BT cần làm : 1, 2, 4a, 5. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. ii. ®å dïng d¹y häc Bảng phụ. iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết. Bài 3: GV chữa bài: 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00. Bài 4a: GV chấm và chữa bài: 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002. 0,25 ; 0,6 ; 0,85 ; 1,5. Bài 5: Giáo viên chốt lại : 78,6 > 78,59 ; 28,300 = 28,3 9,478 0,906. 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại các bài làm sai. Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt sửa bài 4. a) b) ; c) Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài Học sinh làm bài. 1 em đọc, 1 em viết: a) 8,65 ; b) 72,493 ; c) 0,04. Lớp nhận xét. Học sinh K-G làm bài. Sửa bài. HS tự làm bài vào vở. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Lớp nhận xét. HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh số TP. Tiết 4: GDKNS: Chiều, thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). i. môc tiªu - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản. ii. ®å dïng d¹y häc Bảng phụ, bảng học nhóm. iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu). B. Bài mới: Bài 1: Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu. Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,9; dùng để kết thúc các câu kể ( Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật ) + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi . + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5) Bài 2: - Gợi ý đọc lướt bài văn. - Phát hiện câu, điền dấu chấm. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Đoạn văn có 8 câu 1/ Thành phố của phụ nữ . 2/ Ở đây mạnh mẽ . 3/ Trong mỗi gia đình tối cao 4/ Nhưng điều đáng nói phụ nữ .5/ trong bậc thang đàn ông . 6/ Điều này xã hội . 7/ Chẳng hạn 70 xê-pô. 8/ Nhiều chàng trai con gái. Bài 3: - Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. - Sử dụng dấu tương ứng. Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: -Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu ”. - Nhận xét tiết học - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc cá nhân. - Dùng chì khoanh tròn các dấu câu. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. - Viết hoa các chữ đầu câu. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân. - 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Sửa bài. - Nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than - GV nhận xét, chốt ý: Câu1 là câu hỏi ( sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi) Câu 2 là câu kể ( dấu chấm dùng đúng ) Câu 3: là câu hỏi ( sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi ) Câu 4 : là câu kể sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm ) Dấu ? ! dùng đúng . Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! – cảm xúc của Nam Tiết 3: Tự học: Ôn luyện Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2017 Tiết 2: Tập đọc: Con g¸i I. môc tiªu: - Giúp học sinh - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - GDHS : Sống bình đẳng nam nữ . * Kĩ năng tự nhận thức : - Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ . - Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính . - Đọc sáng tạo ; thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. II ®å dïng: Tranh minh hoa Iii. Ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Một vụ đắm tàu B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc: - HD luyện đọc theo đoạn ( tham khảo gợi ý cách đọc/Sgv-190), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3,4: +Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? +Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Đọc bài và chuẩn bị bài: Thuần phục... - 2 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi/Sgk - Quan sát tranh minh họa bài đọc/Sgk-113 - 1 HS đọc cả bài - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 1 (chú ý đọc đúng các từ khó: sắp sinh, vịt trời, buồn, cơ man, rơm rớm...) - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2(tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk-113) - Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài (Chú ý cách đọc từng đoạn theo yêu cầu của GV) - Đọc thầm bài kết hợp TLCH +Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều +)Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. +Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ +)Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói: +Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm đoạn cuối - Nhắc lại ý nghĩa bài Tiết 3: Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI . i. môc tiªu - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Giáo dục học sinh lòng yêu quí mọi người xung quanh và tình thần trách nhiệm. ii. ®å dïng d¹y häc - Tranh minh hoạ chuyện kể Lớp trưởng lớp tôi . Bảng phụ. iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài cũ: Giáo viên KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Xác định các màn của vở kịch. Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu chuyện + Câu chuyện có mấy đoạn. + Đó là những đoạn nào? + Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn kịch không? Vì sao? + Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì vở kịch sẽ gồm những màn nào? + Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một màn thì nên ghép những đoạn nào với nhau thành một màn? b) Xác định nhân vật và diễn biến của từng màn. Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đả có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời thoại. Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại giữa các nhân vật sát với từng nội dung đã gợi ý, hợp với tình huống và diễn biến kịch. c) Tập viết từng màn kịch Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm. Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn kịch giỏi nhất. d) Thử diễn một màn kịch. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn xuất tốt, thuộc lời thoại 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh 1 màn kịch. Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại. 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh xem lại các tranh minh hoạ, nhớ lại nội dung câu chuyện vừa học trong tuần, lần lượt trả lời từng câu hỏi Nên ghép các đoạn 1, 2 và một phần của đoạn 3 thành một màn, phần chính của đoạn 3 – một màn: các đoạn 4, 5 – một màn, như trong SGK 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công mỗi bạn trong nhóm viết một màn kịch rồi trao đổi với nhau. -Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết 1 màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn chỉnh từng màn. Cuối cùng hoàn chỉnh cả 3 màn thành kịch bản chung của cả nhóm. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3 màn. - Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp. -HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 4: GDNGLL: Chiều, thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. i. môc tiªu - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) ; chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) ; đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). - Học sinh có ý thức dùng dấu câu khi viết văn. ii. ®å dïng d¹y häc Bảng phụ, giấy khổ to. iii. ho¹t ®éng d¹y häc A-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. -GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. -GV cho HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? -Cho HS làm bài vào vở -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải : Các dấu cần điền lần lượt là: (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) Lời giải: -Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. -Câu 4: Chà! -Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? -Câu 6: Giỏi thật đấy! -Câu 7: Không! -Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. -Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! Tiết 2: Toán: «n tËp vÒ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo ) I. môc tiªu: - Giúp học sinh - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. - Làm các BT1, BT2(cột 2,3), BT3(cột 3,4), BT4; HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . II. ®å dïng - Bảng phụ cá nhân, nhóm III. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập1: - Yêu cầu nói rõ cách thực hiện trước khi làm bài Bài tập2: Yêu cầu nêu lại cách viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại Bài tập3: Lưu ý HS nêu rõ cách chuyển đổi đơn vị liên quan đến phân số và STP Bài tập 4: Lưu ý HS nêu lại cách so sánh STP để sắp xếp STP theo thứ tự yêu cầu Bài tập5: Lưu ý: Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 thì nhiều, theo yêu cầu của bài thì chỉ chọn một số để viết vào chỗ chấm : VD: 0,1 < 0,15 < 0,2 2/ Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - Sửa bài VBT Bài tập1: Làm bài trên bảng con, đính bài nhận xét Bài tập2 : Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm, đính bài nhận xét. a/ 0,35= 35%; 0,5= 50%; 8,75= 875% b/ 45%= 0,45; 5%= 0,05; 625%= 6,25 Bài tập3: Làm vào vở, nêu cách đổi đơn vị a/ 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 phút b/ 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg Bài tập 4: Làm vào vở, 1HS chữa bài trên bảng nhóm a/ 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b/ 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 Bài tập 5: Làm vào vở, 3HS làm bài trên bảng nhóm với các số chọn điền có thể khác nhau Tiết 3: Tự học: Ôn luyện Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Chính tả. NHỚ – VIẾT: ĐẤT NƯỚC. i. môc tiªu - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. ii. ®å dïng d¹y häc Bảng phụ, SGK, phấn màu. iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII. B. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên nêu yêu câu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. Giáo viên chấm, nhận xét. Hoạt động 2: H. dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. Giáo viên nhận xét, chốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. Giáo viên nhận xét. Xem lại các quy tắc viết hoa đã học. Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Lời giải: a) Các cụm từ: -Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. -Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. -Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Lời giải: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. i. môc tiªu Biết : Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Làm các BT : 1, 2a, 3(a,b,c mỗi câu 1 dòng). HS khá, giỏi làm các BT còn lại. ii. ®å dïng d¹y häc Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. Nhận xét. B. Bài mới: Bài 1: YC HS: nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Cho HS làm vào vở, GV chấm và chữa bài: b/ 34dm = 3m 4dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m. 4. Củng cố, dặn dò: . - Xem lại nội dung ôn tập. C. bị: Ôn tập về đo độ dài và đo k.lượng (TT). - 2 học sinh sửa bài 4 tiết 143. 4a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505. 4b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1. - Đọc đề bài. Học sinh nêu. Nhận xét. - 10 lần. -Đọc đề bài. Làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Các nhóm trình bày k.quả a, 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm 1 km = 1000 m ; 1 tấn = 1000 kg ; 1 kg = 1000g b, 1m = 0,1 dam ; 1m = 0,001 km 1 g = 0,001 kg ; 1 kg = 0,001 tấn Cả lớp nhận xét sửa bài. HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn: a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km. 2063m = 2km 63m = 2,063km 702m = 0km 702m = 0,702km. HS đọc lại bảng đ.vị đo độ dài và bảng đ.vị đo k.lượng. Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. i. môc tiªu - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. ii. ®å dïng d¹y häc - Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối iii. ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: GV nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày ® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài. Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. C. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên đọc bài đạt tốt. Giáo viên nhận xét chung. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn ch
Tài liệu đính kèm: