Giáo án lớp 5 tuần 27 (tiết 1)

Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló,ngan ngát, khắp vườn, . . .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của người bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)

 

doc 32 trang Người đăng haroro Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 27 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập
_ HS :đọc 
_ 1 HS : đọc yêu cầu 
_ HS : thực hiện vào vở 
 Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Tiết 27 :
Học hát: BÀI HOÀ BÌNH CHO BÉ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
1.Hát chuẩn xác, có sắc thái biểu cảm.
2.Nhạc cụ và đồ dùng dạy học:
_Đàn và tập đệm
_Nhạc cụ gõ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát.
a) Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt.
b) Các nhóm luân phiên hát 2, 3 lượt.
c) Các nhóm hát nối tiếp nhau từng câu hát.
_Nhóm 1 hát câu 1.
_Nhóm 2 hát câu 2.
_Nhóm 3 hát câu 3.
_Cả lớp hát câu 4.
d) Phối hợp hát với gõ đệm.
Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ.
*Nếu hát trong lớp học : 
_Câu 1 và 3:
_Câu 2 và 4:
 Đến câu 4
*Nếu hát trên sân: 
Động tác này thực hiện trong một vài lần hát. Các lần hát sau đứng tại chỗ thực hiện động tác cá nhân như động tác đã thực hiện trong lớp học. 
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS biểu diễn, có vận động phụ hoạ, có đệm theo bằng nhạc cụ gõ.
Hoạt động 4: Giới thiệu cách đánh nhịp.
_GV giới thiệu với HS:
 +Làm mẫu đánh nhịp 2/4 (bài Hoà bình cho bé).
 Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2 phách: 1 phách mạnh và 1 phách nhẹ, giúp cho những người hát giữ đúng phách và nhịp, giữ đúng tốc độ.
Sơ đồ đánh nhịp 2/4 :
*Củng cố:
_Cả lớp hát:
+1 em đánh nhịp
+Nửa lớp vỗ theo phách
+Nửa lớp đánh nhịp
*Dặn dò:
_Tập hát thuôc lời bài hát
_Chuẩn bị ôn bài: “Quả” và “Hoà bình cho bé”
Chia nhóm
_Nhóm 1
_Nhóm 2
_Nhóm 3
_Cả lớp 
_Tư thế đứng, vỗ tay theo phách khi hát 
_Giơ tay lên cao theo hình chữ V, nghiêng sang trái, sang phải nhịp nhàng. 
+Cũng giơ tay lên cao nhưng thêm: nắm 2 bàn tay, 2 cánh tay thành vòng tròn; phối hợp chân quay tròn tại chỗ, hết một vòng là hết câu hát 4.
Đứng thành vòng tròn, tay nắm tay, phối hợp với động tác đi ngang với động tác cùng đánh tay lên theo nhịp 2. 
+HS làm theo. 
+Cả lớp hát: nửa lớp hát vỗ tay theo phách; nửa lớp đánh nhịp bằng tay phải rồi đổi phiên.
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
KỂ CHUYỆN
TRÍ KHÔN
 I/MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
 II/ CHUẨN BỊ :
GV : Nội dung câu truyện, tranh minh hoạ.
HS : Xem trước câu truyện.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
 1.Khởi động : Hát 
 2. KTBC : 
Yêu cầu HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện mà mình thích ? Vì sao em thích ?
GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
Tiết này các em sẽ được nghe câu truyện : Trí khôn.
HOẠT ĐỘNG 1 : Kể chuyện 
GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện.
Lần 2 GV kể từng đoạn có tranh minh họa.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV treo Tranh 1 : – tranh vẽ gì ?
 * Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, Hổ ngó nhìn.
 + Hổ thấy gì ?
 + Hổ làm gì ?
Gọi 2 HS kể lại tranh 1.
Lớp, GV nhận xét.
 * Tranh 2 :
 + Hổ và Trâu đang làm gì ?
 + Hổ và Trâu nói với nhau điều gì ?
Gọi 2 HS kể lại tranh 2.
Lớp, GV nhận xét.
 * Tranh 3 :
 + Muốn biết trí khôn, Hổ đã làm gì ? 
 + Cuộc nói chuyện giữa Hổ và Bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào ?
 * Tranh 4 :
 + Tranh vẽ cảnh gì ?
 + Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Gọi 2 HS kể lại tranh 4.
Lớp, GV nhận xét.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu nội dung câu truyện 
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
* GV : Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
Con thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
Lớp, GV nhận xét.
 4 / Củng cố , dặn dò : 
Kể lại nội dung câu truyện theo tranh.
Lớp, GV nhận xét.
GV : GDTT cho HS.
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị : Bông hoa cúc trắng.
_ HS : cá nhân kể 
_ HS : nhắc lại 
_ HS: lắng nghe 
_ HS quan sát – lắng nghe.
_ HS quan sát tranh – TLCH
+ Hổ nhìn thấy bác nông dân và Trâu đang cày ruộng.
+ Hổ lấy làm lạ, ngạc nhiên và tới hỏi Trâu vì sao lại thế.
_ 2 HS : kể 
+ Hổ và Trâu đang nói chuyện với nhau.
+ Hổ hỏi Trâu : Anh to lớn như thế sao chịu kéo cày cho người?
+ Trâu đáp : Người bé nhưng có trí khôn
_ 2 HS : kể 
+Hổ bèn lân la đến gần bác nông dân và hỏi.
+ Hổ hỏi bác nông dân : Người kia trí khôn đâu cho ta xem?
+ Bác nông dân đáp : Trí khôn ta để ở nhà. Ta về , Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao ? Nếu bằng lòng cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà xem. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân quá nên để bác trói lại. Trói xong bác bảo : “Ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta.”
+ Bác nông dân châm lửa đốt Hổ.
+ Hổ khiếp sợ ra sức vùng vẫy, dây trói cháy và đứt. Hổ thoát nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng. Cũng từ đó mà bộ lông của Hổ có vằn đen.
_ 2 HS : kể 
_ HS : Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn.
_ HS : tự nêu 
_ HS : cá nhân kể 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
Bảng các số từ 1 đến 100
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết số 100 là số liền sau của 99 ; đọc ; viết ; lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ chép sẵn BT3, phiếu BT2 –SGK/145.
HS: SGK, bảng con , vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
1. Khởi động : Hát 
 2. KTBC : 
GV nêu yêu cầu HS trả lời miệng :
+ Số liền sau của 23 là...
+Số liền sau của 84 là...
+Số liền sau của 54 là... 
+Số liền sau của 59 là... 
GV đọc cho HS viết bảng con : Ba mươi . mười ba , mười hai, hai mươi.
Nhận xét. 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài. 
 Tiết học hôm nay c/em sẽ học: Bảng các số từ 1 đến 100.
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu số 100.
H.dẫn HS làm BT1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Nếu HS không tự tìm được số liền sau của 99, GV giúp HS biết 100 là số liền sau của 99.
H.dẫn HS đọc, viết số 100. GV giới thiệu cho HS biết số 100 là số có ba chữ số (một chữ số một và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải.) Số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
HOẠT ĐỘNG 2 : Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
GV phát cho mỗi em 1 phiếu BT2 –SGK/145. H.dẫn c/em tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong BT2. GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT2 và chữa bài cho HS ở từng dòng khi các em vừa viết xong.
Sau khi HS làm xong GV cho c/em thi đua đọc nhanh các so áở trong bảng các số từ 1 đến 100.
HOẠT ĐỘNG 3 : Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
GV cho HS tự làm BT3 –SGK/145 vào vở. – rồi chữa bài .
Sau khi chữa bài. GV có thể hỏi để giúp HS củng cố những hiểu biết về các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
Ví dụ : + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? (10)
 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? (99)
 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? (9)
 - GV chấm 1 số vở – nhận xét 
 4. Tổng kết – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Xem trước bài: Luyện tập –SGK/146.
_ HS : cá nhân trả lời miệng 
_ HS : viết bảng con 
_ HS : nhắc lại 
_HS : thực hiện theo hướng dẫn 
_ HS : đọc , viết 
_ HS : thực hiện trên phiếu bài tập 
_ HS : thi đua đọc 
_ HS : thực hiện vào vở 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ tư,ngày 17 tháng 3 năm 2010.
TẬP ĐỌC
BÀI : Ai dậy sớm
 I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài(SGK).
- Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
 II/ CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc : từ, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS : Bộ đồ dùng học TV, B con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
1/ Khởi động : Hát 
2/ KTBC: Hoa ngọc lan.
Gọi HS đọc đoạn 2 bài Hoa ngọc lan.
 + Nụ hoa lan được tả như thế nào?
Gọi HS đọc cả bài và TLCH : + Hương hoa lan thơm như thế nào ?
HS viết bảng con : hoa lan, xanh thẫm.
GV nhận xét – chấm điểm.
3/ Bài mới : 
 GV treo tranh – hỏi : Tranh vẽ gì ? – GV giới thiệu bài Ai dậy sớm.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện đọc. 
GV đọc mẫu lần 1.
Ghi từ ngữ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
GV gọi HS đọc từ ngữ trên bảng. 
GV cho HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con : sớm, vườn, lên,chờ.
GV nhận xét. 
GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
GV nhận xét – chỉnh sửa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, bài
+ Đoạn 1 : 4 câu thơ đầu.
+ Đoạn 2 : 4 câu thơ giữa.
+ Đoạn 3 : 4 câu thơ cuối.
GV cho các tổ thi đua. 
GV nhận xét – chấm điểm.
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn lại các vần ươn – ương 
 * Tìm tiếng có vần ươn - ương có trong bài ?
Yêu cầu HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.( vườn, hương.)
 GV nhận xét.
 * GV tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương?
GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK.
Goi HS trình bày
 GV nhận xét – ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố : 
Gọi 2 – 3 HS đọc lại bài thơ trên bảng lớp.
GV nhận xét tiết học
Hát 
_ 2 HS : đọc và TLCH 
_ HS : viết bảng con 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : đọc 
_ HS : phân tích 
_ HS đọc tiếp nối từng câu.
– HS đọc tiếp nối.
_ HS : đọc yêu cầu 
_ Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc
_ HS : khá giỏi đọc yêu cầu 
_ HS khá giỏi đọc. Khuyến khích HS TB - Y đọc
_ HS : tìm 
_ HS : đọc 
 _ HS khá giỏi nói . Khuyến khích HS TB - Y nói 
_ 2 -3 HS đọc 
* TIẾT 2 :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc, tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu lần 2.
Gọi 2 HS đọc khổ 1 và TLCH :
 + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em?
Gọi 2 HS đọc khổ 2 và TLCH :
 + Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón ? 
Gọi 2 HS đọc khổ cuối và TLCH :
 + Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm ? 
Gọi 3 HS đọc cả bài.
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Học thuộc lòng bài thơ .
Y/c HS gấp sách tự nhẩm thuộc từng câu thơ. 
GV xóa dần bảng. – HS thi học thuộc lòng bài thơ. 
GV nhận xét. – Chấm điểm.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện nói 
GV treo tranh – vẽ gì ?
GV giới thiệu chủ đề luyện nói : Nói những việc làm vào buổi sáng.
GV chia nhóm 2 HS – thảo luận và nói theo mẫu hoặc không theo mẫu về các công việc mà bạn làm vào buổi sáng.
Gọi HS hỏi và trả lời theo mẫu . ( trước lớp.)
 + Hỏi : Sáng sớm, bạn làm việc gì ?
 + Trả lời : Tôi tập thể dục, sau đó đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. )
Nhiều cặp HS lần lượt hỏi – đáp về những việc làm buổi sáng của mình.
GV nhận xét.
4 / Củng cố , dặn dò : 
Tổ chức thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét – tuyên dương.
GV nhận xét – tiết học.
Chuẩn bị : Mưu chú sẻ.
_ HS : lắng nghe 
_ HS : đọc
_ HS : Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài.
_ HS : đọc 
_ HS : Có vừng đông đang chờ đón
_ HS đọc
+ Ơû trên đồi.
_ 3 HS đọc 
_ HS : học thuộc lòng 
_ HS : thi đua 
_ HS : quan sát – trả lời 
_ Các nhóm thảo luận 
_ 2 HS hỏi – trả lời 
_ HS : thực hiện 
_ HS : thi đua đọc 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sauu của một số ; so sánh các số thứ tự số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK, bảng phụ chép BT4 /146.
HS : SGK, bảng con, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
1/ Khởi động : Hát 
 2/ KTBC : 
Y/c HS trả lời miệng: + Số liền sau của 97 là....
 + Số liền sau của 98 là ...
 + Số liền sau của 99 là ...
GV nhận xét.
 3/Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập. – SGK /146. 
HOẠT ĐỘNG 1 : HS thực hiện BT ở bảng con. 
 * Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT : Viết số:
GV đọc lần lượt cho HS viết bảng con các số :
 + Ba mươi ba, chín mươi, chín mươi chín, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt. bảy mươi mốt, sáu mươi sáu, một trăm.
 * Bài 2 : HS nêu yêu cầu: Viết số:
 GV h.dẫn HS : Muốn tìm số liền trước, ta lấy số đã biết trừ đi 1. Sau đó đọc cho HS viết từng phần vào bảng con.
 a, Số liền trước của 62 là (61) ,
 Số liền trước của 61 là (60)
 Số liền trước của 80 là (79) , 
 Số liền trước của 79 là (78)
 Số liền trước của 99 là (98) , 
 Số liền trước của 100 là (99)
 b, Số liền sau của 20 là (21) ,
 Số liền sau của 38 là (39)
 Số liền sau của 75 là (76) , 
 Số liền sau của 99 là (100
 Gọi HS đọc kết quả– Lớp nhận xét.
 * Bài 3 : GV nêu yêu cầu và h.dẫn HS làm BT3 trong vở :
Viết các số:
 + Từ 50 đến 60 : ....
 + Từ 85 đến 100 : ....
Gọi HS đọc các số đã ghi. – Lớp nhận xét.
GV chấm 1 số bài. – Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố –:
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn phần c BT2 . Nêu yêu cầu :viết số : .
GV chia lớp thành 2 nhóm, cử 2 bạn lên thực BT. – Lớp nhận xét.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
 44
 45
 46
 69
 99
4. Tổng kết – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Xem trước bài : Luyện tập chung
_ HS : trả lời miệng 
_ HS : nhắc lại 
_ 1 SH nêu yêu cầu 
_ HS : viết bảng con 
_ HS : viết bảng con 
_ HS : thực hiện vào vở 
_ Đại diện các nhóm tham gia chơi 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
 Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Bài : Mưu chú Sẻ
 I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời câu hỏi 1,2(SGK)
 II/ CHUẨN BỊ :
GV : SGK, bảng phụ chép bài TĐ.
HS : SGK, bảng con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
 1. Khởi động : Hát 
 2.KTBC: Ai dậy sớm.
GV gọi HS đọc thuộc bài thơ : Ai dậy sớm và TLCH trong bài TĐ.
GV nhận xét – chấm điểm.
 3. Bài mới : 
GV treo tranh – hỏi : Tranh vẽ gì ? – GV giới thiệu bài Mưu chú Sẻ.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện đọc. 
GV đọc mẫu lần 1.
Gạch dưới các từ ngữ : hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ, vuốt râu, xoa mép.
GV gọi HS đọc từ ngữ trên bảng.
GV nhận xét. 
GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp - GV nhận xét – chỉnh sửa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, bài.
+ Đoạn 1 : Hai câu đầu.
+ Đoạn 2 : Câu nói của Sẻ.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV cho các tổ thi đua.
 + Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc .
GV nhận xét – chấm điểm.
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn lại các vần uôn - uông 
 * Tìm tiếng trong bài có vần uôn
 Tổ chức HS thi đua tìm nhanh : muộn . – Lớp nhận xét.
Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. – GV nhận xét.
 * Tìm tiếng có vần uôn – uông ngòai bài.
 Tổ chức HS tự tìm. - HS thi đua theo tổ. Ghi vào bảng con – GV ghi bảng lớp.
Tổ nào tìm được nhiều tiếng hơn là thắng.
Yêu cầu HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được - GV nhận xét.
 * Nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông.
GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK dưới tranh :
 + Bé đưa cho mẹ cuộn len.
 + Bé lắc chuông.
 - Khuyến khích tuyên dương HS nói câu đúng 
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG3 : Củng cố : 
Gọi 1HS đọc lại cả bài.
 GV nhận xét tiết học.
Hát 
_ HS đọc thuộc lòng và TLCH 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : đọc 
_ HS đọc tiếp nối từng câu.
– HS đọc tiếp nối.
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS : thi đua 
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS : thi đua tìm 
_ HS khá giỏi nêu . Khuyến khích HS TB nêu 
_ HS : viết vào bảng con 
_ HS : đọc và phân tích 
_ 1HS đọc yêu cầu
_ Khuyến khích HS TB – Y đọc 
_ HS :đọc 
* TIẾT 2 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc, tìm hiểu bài 
Y/c HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và TLCH :
Y/c HS đọc và TLCH. 
 + Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo ?
 + HS chọn ý đúng để trả lời :
Y/c HS đọc đoạn cuối và TLCH :
 + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
 + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài ?
Gọi 1 HS đọc các thẻ từ – đọc cả mẫu.
Gọi 2 – 3 HS thi xếp đúng, nhanh các thẻ từ.
GV nhận xét – chốt lại.
GV đọc diễn cảm lại cả bài – Gọi 2 –3 em đọc lại.
HOẠT ĐỘNG 2 : Củng cố 
Cho HS đóng vai Sẻ và Mèo.
Thảo luận đóng vai, trình bày lại bài tập đọc theo tổ.
Đại diện các tổ thi đua.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Tổng kết – dặn dò : 
GV nhận xét – tiết học.
Chuẩn bị :Ngôi nhà.
_ HS : đọc thầm và TLCH 
+ HS : trả lời theo y hiểu 
+ Sao anh không rửa mặt.
_ HS : đọc thầm và TLCH 
+ Sẻ vụt bay đi.
+HS xếp các ô chữ 
_ HS : đọc 
_ 2-3 HS : thi 
_ HS :đọc 
_ HS : chia nhóm đóng vai 
_ Các tổ thi đua 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 27 : CON MÈO
 I. MỤC TIÊU :
- Nêu ích lợi của nuôi mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay hình vật thật 
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK, phiếu bài tập.
HS : SGK, VBT tự nhiên xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Họat động của học sinh
1.Khởi động : Hát
2.KTBC: 
 - TC : nối từng bộ phận của con gà .
 - Lớp chia 2 đội, mỗi đội 6 em lên nối tranh với tên từng bộ phận của con gà 
 - Bài tập trắc nghiệm : Chọn ý đúng nhất 
 * Nuôi gà có ích lợi gì ?
 a) Làm cảnh 
 b) Coi nhà 
 c) Cung cấp thịt và trứng 
 Nhận xét - tuyên dương 
3. Bài mới: 
GV : chúng ta vừa hát bài hát về con vật gì ? Hôm nay chúng ta học bài : Con mèo . GV ghi bảng 
GV : các em thấy con mèo trong bài hát như thế nào ? Chúng ta có nên học theo không ?
 HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát con mèo 
* GV treo tranh con mèo : Trong tranh con mèo có lông màu gì ? 
 + Nhà em có nuôi mèo không ?
 + Mèo nhà em có lông màu gì ?
GV : mèo có lông màu đen gọi là mèo mun , có 2 màu gọi là nhị thể ..
Y/ c HS mở sách giáo khoa quan sát và trả lời về các bộ phận bên ngoài của mèo .
Gọi HS trình bày trên bảng . lớp nhận xét – bổ sung 
GV con mèo gồm có mấy bộ phận chính ?
GV : mèo có đầu đuôi , mình và bốn chân 
Y?C HS quan sát tranh 2 : Com mèo chụp vào lúc nào ? sao em biết ? 
GV : mắt mèo to , tròn và sáng , con ngươi dãn nở to trong bóng tối ( giúp mèo nhìn rõ con mồi )và thu nhỏ lại vào ban ngày .
* Thảo luận nhóm 6 : tìm hiểu đặc điểm từng bộ phận .GV chia mỗi nhóm 1 câu hỏi thảo luận 
Câu 1 : Khi sờ vào lông mèo , em cảm thấy như thế nào ?
Câu 2 : Mèo di chuyển bằng mấy chân ?Chân mèo có gì ?
Câu 3 : Mũi và tai mèo để làm gì ?
Câu 4 : Răng mèo như thế nào ? 
Gọi đại diện các nhóm trình bày.Lớp- GV nhận xét , bổ sung 
GV :nêu thêm các câu hỏi liên hệ cho từng nhóm 
+ lông mèo mịm mềm , có nên bế không ?
+ Có nên trêu chọc mèo không ?
** Y/c HS đọc bài thơ : con mèo trèo cây cau 
Trong bài thơ , con mèo biết làm gì ? GV gắn tranh : nhờ đâu con mèo có thể trèo cây ?
 HOẠT ĐỘNG 2 : lợi ích của nuôi mèo 
GV quan sát tranh 3, 4 SGK : 
+ Hình nào miêu tả con mèo đang ở tư thế săn mồi ?
+ Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo ?
Y/c HS chỉ vào tranh con mèo GV gắn trên bảng và trả lời.
GV : mô tả từng tranh thể , thể hiện tiến trình săn mồi của mèo 
GDTT : Không nên trêu chọc mèo , làm cho mèo tức giận , Vì nó sẽ cào , cắn lại người rất nguy hiểm . Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống như chó , khi thấy biểu hiện không bình thường phải báo cho người có chuyên môn theo dõi .Người bị mèo cắn phải đi tiêm phòng dại .
 * GV gắn tranh 5 : con mèo đang làm gì ? 
 Mèo đang bắt chuột , vờn chuột .Khi bắt được chuột mèo có ăn thịt luôn không ?
 GV mèo không ăn ngay , mà vờn cho chuột mệt , khi ăn nó thường để lại 1 phần con chuột .
4. Củng cố – dặn dò : 
 - TC : mèo đuổi chuột 
Chuẩn bị : Con muỗi
Nhận xét tiết học
_ HS : cử 2 đội tham gia chơi 
_ HS : hát và làm động tác 
_ HS : trả lời 
_ HS :nhắc lại 
_ HS : quan sát 
_ HS : trả lời 
_ HS : thực hiện 
_ HS : trả lời 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : thực hiện 
_ HS : trình bày 
_ HS : đọc 
_ HS : trả lời 
_ HS : quan sát , nhận xét 
_ HS: lắng nghe 
_ HS : quan sát , trả lời 
_ HS tham gia trò chơi 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
Luyện ta

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 26.doc