Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Tiết 5 : Đạo đức

Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)

(Tích hợp GDBV-TNMT-BĐ mức độ: Liên hệ)

 A/ Mục tiêu :

 -Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .

 -Kỹ năng : Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước .

 -Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.

 - Giúp HS thấy được: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên MT biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

 B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - KN xác định giá trị yêu Tổ quốc Việt Nam.

- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

 - KN hợp tác nhóm

 C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:

 - Thảo luận.

- Động não.

- Trình bày 1 phút.

- Đóng vai ; dự án.

 D – Đồ dùng dạy và học:

 -GV : Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .

 -HS : Xem trước bài mới; tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.

 

doc 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết bài.
-Chấm chữa bài : 
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 2:-1HS đọc nội dung bài tập 2
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS làm bài tập vào vở .
- HS nêu miệng kết quả .GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ .
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
* Bài tập 3 :HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
-GV nói về các địa danh trong bài đồng thời (Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của cửa gió Tùng Chính – Qua đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ MT thiên nhiên)
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- GV cho thảo luận nhóm đôi .
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
III – Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt 
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam . 
-Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: “Núi non hùng vĩ “
02/
01/
22/
12/
03/
- 01 HS trình bày quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam và 02 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc 
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả và chú ý lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS lắng nghe . 
-HS thảo luận nhóm đôi . 
- Cử đại diện lên trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 14/02/2017
Tiết 4 : Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ)
 A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 - Kể một số vía dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện .
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện .
 B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện .
 - Hình trang 92,93 SGK .
 2 – HS : SGK.
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
 D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy”
 + Nêu tácdụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy .
 - Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Sử năng lượng điện “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận .
 * Mục tiêu: HS kể được :
- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 
- Một số loại nguồn điện phổ biến .
* Cách tiến hành:
 GV cho HS cả lớp thảo luận :
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết .
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ?
 GV giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện điện đều được gọi chung là nguồn điện .
 b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
* Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nong, thắp sáng, chạy máy) & tìm được một số ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng .
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được .
 + Kể tên của chúng .
+ Nêu nguồn điện của chúng cần sử dụng .
 + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét .
 c) HĐ 3 : Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ?”
*Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
* Cách tiến hành:
 GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi .
 + GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày ; học tập ; thông tin ; giao thông ; giải trí , HS tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó .
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng . 
 + GV tuyên dương những đôi thắng .
(Kết thúc trò chơi GV liên hệ để giáo dục HS ý thức biết cách sử dụng điện tiết kiệm góp phần bảo vệ môi trường)
IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93 SGK .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “Lắp mạch điện đơn giản”
1/
4/
1/
8/
12/
8/
2/
1/
- Hát TT
- HS trả lời .
- HS nghe .
- Bàn là, máy quạt, đồng hồ treo tường 
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện cung cấp 
HS quan sát & trả lời .
+ Nồi cơm điện, đèn pin, bóng điện
+ Nguồn điện chúng sử dụng: pin, do nhà máy điện 
+ Điện được sử dụng để chiếu sáng , sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp .
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV 
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- Xem bài trước .
Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2017
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
 - Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
 - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập. 
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I - Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi HS nhận xét – GV sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Luyện tập
 2 – Hoạt động : 
Bài 1:
a)- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét kq.
b) - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá kq.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài - GV nhận xét kq.
Bài 3:
- Y/ c HS đọc đề bài và tự làm.
 - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV Nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố :
- Gọi 1số HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng.
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập, lưu ý bài 3 làm thêm cách 2 với cách đã làm trên lớp..
 - Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp CN
1/
5/
1/
12/
8/
8/
3/
2/
- Hát TT
- 2 HS trả lời. 
- HS nghe .
- HS nghe .
a) Đọc các số đo. 
HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
b) Viết các số đo đơn vị thể tích.
Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
HS đọc đọc đề bài và làm vào vở.
-2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
Tiết 2 : Tập đọc
Chú đi tuần 
 A/Mục tiêu :
 - Kĩ năng : Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam 
 - Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ .
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng gian khổ, khó khăn để bảo v65 cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
	- HS đọc thuộc lòng bài thơ .
 -Thái độ : HS yêu quý các chú công an .
 B/ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học . 
 C/ Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
 D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các chú công an tuần tra, những tình cảm và mong ước của các chú.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- GV kết hợp sửa các lỗi về phát âm, đọc đúng: Các cháu ơi! giấc ngủ có ngon không? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé !
- GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1 :
H:Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
Giải nghĩa từ :yên giấc .
*Khổ 2 +3 : 
H:Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên ạnh hình nảh giấc ngủ yên bình của các em HS , tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
Giải nghĩa từ : lưu luyến , yên tâm 
*Đoạn 4:
H:Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 
Giải nghĩa từ :mong ước .
c/Đọc diễn cảm :
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng .
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét, ghi điểm .
III – Củng cố - dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc.
4/
1/
10/
12/
10/
3/
- 2HS đọc lại bài Phân xử tài tình, trả lới câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe .
-1HS đọc + câu hỏi 
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
+ Ca ngợi những người chiến sỉ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ .
-1HS đọc + câu hỏi
+ tình cảm : chú, cháu  yêu mến, lưu luyến ; xưng hô thân mật .
Chi tiết : hỏi thăm, dặn, tự nhủ 
-Mong uớc : Mai các cháu .tung bay 
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. HS đọc thuộc lòng bài thơ .
-HS thi đọc diễn cảm tứng khổ, cả bài thơ trước lớp .
-Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm, hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
-HS nêu: Sự sẵn sàngchịu khókhăn, gian khổ để bảo vệ sự yên bình 
-HS lắng nghe 
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
Tiết 3 : Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
 A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
 B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Một số ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội.
 2 – HS : SGK .
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Động não.
 D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ : “Bến tre Đồng khởi”.
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
 * Nhận xét KTBC.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
-GV kể kết hợp với giải nghĩa từ khó
- Gọi 1 HS kể lại .
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
+N.1 : Tại sao Đảng và Chính phủ nước ta quyết định xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội?
+ N.2 : Thời gian khởi công địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Hội. Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
+ N.3 : Nêu thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
c)HĐ3: làm việc cả lớp.
 - Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
 - Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quí nào?
IV – Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài: “Đường Trường Sơn”
1/
5/
1/
8/
12/
9/
3/
1/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
 - 1 HS kể lại . 
- N.1: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội và trở thành hạu phương lớn cho cách mạng miền nam. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một Nhà máy Cơ khí hiện đại, làm nồng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta
- N.2 : Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi công xây dựng trên diện tích 10 vạn mét vuông ở phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội. Tháng 4-1958 Nhà máy được khánh thành. Nhà máy Co khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- N.3: Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã sản xuất 3353 máy ccông cụ các loại, phục vụ nền kinh tế đất nước.
- Giai đoạn 1966-1975 nhà máy đã sản xuất hàng loạt máy công cụ phục vụ cho nền kinh tế: K 125, B 665, ngày 11-10-1972 đã bắn rơi máy bay phản lực F8 của Mĩ.
- Góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhà nước tặng thưởng 2 Huân chương Chiến công hạng 3
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
Tiết 4 : Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
 A/ Mục đích yêu cầu : 
 - Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh .
 B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Hợp tác: ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.
- Thể hiện sự tự tin.
	- Đảm nhận trách nhiệm.
 C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình
- Đối thoại với các thuyết trình viên.
 D/ Đồ dùng dạy học : 
 GV : Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động .
	 - 03 tờ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt động .	
 HS : Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể .
E/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ.
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em tiếp tục luyện tập CTHĐ cho một hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. Chúng ta sẽ xem ai là người giỏi tổ chức các hoạt động tập thể .
2 / Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
-GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK .
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình .
+ GV lưu ý HS :
-Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội .
+ Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Cho HS nêu hoạt động mình chọn .
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động .
b / HS lập chương trình hoạt động :
- GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
-Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình .
-Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa .
III / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt .
-Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở .
04/
01/
12/
20/
03/
-02 HS nêu .
- HS nghe và mở SGK
-1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm .
- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề .
(Qua trao đổi để chọn được đề tài là HS đã hình thành được cho minh KN Đảm nhận trách nhiệm)
-HS lắng nghe.
-HS nêu . (KN Thể hiện sự tự tin)
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS làm việc cá nhân .
-04 HS chọn làm vào giấy khổ to.
(Qua phối hợp để hoàn thành BT là HS đã hình thành được KN Hợp tác: ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
-HS nhận xét .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS lần lượt đọc bài làm của mình . 
(KN Thể hiện sự tự tin)
HS tự sửa chữa bài của mình .
-01 HS đọc lại .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017
Ngày soạn: 14/02/2017
Ngày dạy: 16/02/2017
 Tiết 1: Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
A/ Mục tiêu :
- HS hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước.
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình vẽ như SGK, bảng phụ.
 2 - HS : Vở làm bài tập.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập. 
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II - Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS trả lời:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao nhiêu đỉnh ?
 - Nhận xét, sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Thể tích hình hộp chữ nhật.
 2– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK .
+ HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp và đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3.
 - GV ghi theo kq đếm của HS : 
 Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ) 
H: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
- Gọi 1 HS khác lên đếm.
- Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? 
- GV ghi theo kq trả lời:
Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
*KL: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3).
Gọi HS nhắc lại.
Quy tắc
- GV ghi to lên bảng:
 20 x 16 x 10 = 3200
c. dài x c. rộng x c. cao = thể tích
- vừa giải thích: 20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều cao, 3200 là thể tích.
+Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- GV kết luận như quy tắc SGK (tr.121).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
- GV ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V= a xb x c
( a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật).
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vơ; gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV quan sat giúp HS yếu tính kq.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào và nêu công thức.
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau: TT hình lập phương
1/
5/
1/
16/
12/
5/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- 3HS lên bảng trả lời. 
HS nghe .
- HS nghe và mở SGK
1HS đọc.
HS quan sát.
+ HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 . Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ) 
+ HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp.
HS trả lời:
 Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
- HS nhắc lại kq.
HS theo dõi.
- HS nghe .
- HS nhìn vào cách làm trả lời.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc. 
- HS ghi vở.
HS đọc đề bài và tự làm bài.
 3 HS làm bài trên bảng.
- HS chữa bài (nếu sai).
HS nêu.
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 14/02/2017
Ngày dạy: 16/02/2017
Tiết 2: Địa lý
Một số nước ở châu Âu
(Bài tự chọn)
A/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang (LB) Nga, Pháp.
 - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Âu.
	 - Một số ảnh về LB Nga và Pháp. (Hình ở SK)
 2 - HS : SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút. 
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : “ Châu Âu “
 + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
 + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : Một số nước ở châu Âu.
 2. Hoạt động : 
 a) Liên bang Nga .
 *HĐ 1 :.(làm việc theo nhóm nhỏ)
 Bước 1: GV cho HS kẻ bảng có 2 cột : 1 cột ghi Các yếu tố“, cột kia ghi “Đặc điểm-sản phẩm chính của nghành sản xuất “
Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu, trước khi HS tự tìm và xử lí thông tin từ SGK, GV giới thiệu lãnh thổ LB.Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
 Bước 3: GV cho 2 HS lần lượt đọc kết quả, yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung. GV có thể đề nghị một số HS báo cáo kết quả, mỗi em nhận xét một yếu tố và HS khác nhận xét, bổ sung ngay. GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung kịp thời hoặc khẳng định kết quả làm việc của HS
 Kết luận : LB. Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
 b) Pháp . 
 *HĐ2: (làm việc cả lớp)
 Bước1: HS sử dụng hình 1 để xá định vị trí địa lí nước Pháp :
 + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ?
 + Giáp với những nước nào, đại dương nào? 
 Bước 2: Sau khi HS biết được vị trí địa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB. Nga với nước Pháp .
 Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. 
*HĐ3: (làm việc theo nhóm nhỏ)
 Bước1: HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. GV yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga.
 - GV cũng có thể cung cấp thông tin: ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhiều nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm.
 Bước 2: Sau khi hoàn thành bài tập, GV tổ chức cho các nhóm cử đại diện trình bày lại ý 1 hoặc ý 2 của bài tập.
 - GV cũng có thể tổ chức cho HS thi kể với nội dung : Em biết gì về nông sản của nước Pháp, nước Nga ?
III – Củng cố - dặn dò:
 + Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga.
 + Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản?
- Nhận xét tiết học .
 -Bài sau” Ôn tập” 
3/
1/
15/
12/
3/
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe và mở SGK
- HS kẻ bảng theo hướng dẫn của GV.
- HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu. HS tìm và xử lí thông tin từ SGK .
- 2 HS lần lượt đọc kết quả. Các HS khác lắng nghe và bổ sung. Cũng có thể một số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc