Tiết 3: Chính tả(nghe viết):
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: “ Lương Ngọc Quyến”
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cầu tạo vần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 – Kiểm tra bài cũ (2- 3' )
- GV đọc: ghi nhớ, biểu ngữ, ngày hội, nghỉ việc.
- G y/c H nêu lại quy tắc viết ngh hay ng và gh hay g?
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1- 2' )
- G giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến .
b. Hướng dẫn chính tả (10- 12' )
* Đọc đoạn viết
- G cho H quan sát chân dung của nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến .
* HD chữ ghi tiếng khó: Viết các từ khó, gọi HS đọc, phân tích, nêu chữ ghi âm, vần khó:
kh/oét, x/ích s/ắt, l/uồn Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can.
- Đọc cho HS viết một số tiếng, từ trên.
c. Viết chính tả (14- 16' )
- G nhắc nhở H tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- G đọc bài cho H viết vào vở
d. Chấm chữa (3-5')
- Đọc soát lỗi một lần
- Thu 8-10 bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS
e. Luyện tập (7 - 9')
Bài 2 (4-5)
- Yêu cầu HS: Dùng bút chì gạch dưới bộ phận vần của các tiếng in đậm: trạng, nguyên, Nguyễn ,Hiền, khoa, thi, làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang sau đó viết vào vở
-> GV nhận xét, chốt lời giải đúng, đưa bảng phụ đúng
Bài 3 ( 3- 4 )
? Dựa bài 2, nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
? Hãy chép vần của từng tiếng in đậm ở bài 2 vào mô hình cấu tạo vần ?
- Chấm chữa cá nhân
-> Nhận xét, chốt bài làm đúng .
? Bộ phận nào bắt buộc phải có để tạo vần ? Bộ phận nào có thể thiếu ?
3. Củng cố- dặn dò (1-2)
- Nhận xét bài chấm
- Nhận xét chung giờ học
- Viết bảng con
- 2, 3 HS nêu. HS khác nhận xét
- Đọc thầm
- Đọc, phân tích :
- 1 em đọc lại các từ.
- Viết bảng con
- Viết bài
- Soát lỗi, đánh dấu lỗi, đổi vở, ghi số lỗi, chữa lỗi.
- Đọc thầm, nêu yêu cầu
- Làm vở, đổi vở
- Nêu bài làm của mình (dãy)- HS khác nhận xét bài của bạn
- Đọc thầm, nêu yêu cầu
. Âm đầu, vần, dấu thanh, âm đệm, âm chính, âm cuối .
- HS tự làm, đổi bài.1 HS làm bảng phụ .
- Nhận xét bài bảng phụ
lớp thực hiện tính - Tự thực hiện vào bảng con - Nêu cách làm - 1HS đọc to đề toán . Lớp đọc thầm . - Tự làm bài vào vở, đổi vở - 1 HS làm bảng phụ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Tổ quốc I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc - Biết đặt câu với những từ nói về Tổ quốc, quê hương II. Đồ dùng dạy học: Từ điển học sinh Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) ? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đỏ, trắng,xanh và đặt câu với 1 từ mà em tìm được. ? Đặt câu với mỗi từ tìm được? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1-2’ ) b. Hướng dẫn thực hành:( 32-34’) +Bài 1: (5-7’) - GV yêu cầu HS đọc thầm bài “Thư gửi HS”, và bài “Việt Nam thân yêu”.Viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” - Gọi HS phát biểu (GV ghi bảng) -> GV nhận xét, kết luận từ đúng ? Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ? + Bài 2: (6-7’) - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc . -> GV nhận xét, kết luận các từ đúng +Bài 3: (7-9’) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. Tìm được càng nhiều từ chứa tiếng “quốc” càng tốt . - Gọi các nhóm đọc kết quả -> GV n/xét khen nhóm HS tìm được nhiều từ . + Bài 4: (7-10’) - Chấm chữa từng HS -> Nhận xét chung HS làm bài . 3. Củng cố- dặn dò: (2- 4’) - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau . - Nối tiếp nêu miệng, đặt câu. - Nhận xét - Đọc thầm yêu cầu và nội dung b/ tập. - Làm bài cá nhân - Nối tiếp nêu từ tìm được: + nước, nước nhà, non sông + Đất nước, quê hương là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó . - Đọc thầm bài tập, 1HS đọc to - Nối tiếp nêu: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. - Đọc thầm bài tập, 1HS đọc to - Thảo luận, tìm từ viết vào giấy. - Dùng từ điển để tìm thêm từ - Đại diện nhóm nêu từ tìm được . - Viết vào vở 5-7 từ - Đọc to yêu cầu bài tập - Tự đặt câu vào vở, đổi vở - Nối tiếp đọc câu mình vừa đặt Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------ Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm sách, bài báo...nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước - Bảng phụ viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3/19 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 2-3’ ) - Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại truyện:“Lí Tự Trọng” ? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( 1-2’ ) b. Hướng dẫn kể chuyện: (6- 8’) - Gọi HS đọc đề - GV phân tích đề, gạch dưới từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân ? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân? - Gọi HS đọc gợi ý - GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng Việt lớp 2,3,4 em đã được học rất nhiều truyện về anh hùng danh nhân. Hãy kể tên câu chuyện về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ. - G y/c H đọc thầm các gợi ý trong SGK - G treo bảng phụ có ghi gợi ý 3 c. HS thực hành kể : (22-24’) * Kể trong nhóm: Yêu cầu kể đúng trình tự như gợi ý3 - GV gợi ý cho H về ý nghĩa câu chuyện * Thi kể trước lớp: - GV ghi tên HS, tên câu chuyện (đọc, nghe ở đâu) ý nghĩa câu chuyện vào cột trên bảng - Cả lớp bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . 3. Củng cố- dặn dò (2- 4’) - Nhận xét giờ học - Về nhà: Kể lại câu chuyện vừa kể trên lớp cho người thân. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc to đề bài - HS nối tiếp nêu - 4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý, lớp đọc thầm - HS đọc thầm các gợi ý. - HS kể chuyện theo nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn... - Nhận xét bạn kể Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học: Nam hay nữ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra sự cần thay đổi một số quan niệm về giới. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3- 5’) ? Hãy phân biệt các đặc điểm về giới và giới tính ? 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: (1-2’) * Hoạt động 3: Thảo luận về các đặc điểm của giới. + Mục tiêu: MT 1, 2 + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm: - Đưa các câu hỏi để HS thảo luận: . Câu 1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích rõ tại sao lại đồng ý hay không đồng ý ? + Công việc nội trợ là của người phụ nữ. + Đàn ông là những người kiếm tiền nuôi cả gia đình. +Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. . Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cách cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau hay không và khác nhau ntn?Như vậy có hợp lí không ? . Câu 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không? Như vậy có hợp lí không ? . Câu 4: Tại sao không có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? Bước 2: Làm việc cả lớp. =>Kết luận: Quan niệm xã hội về nam nữ có thể thay đổi . Mỗi H đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. 3. Củng cố- dặn dò (2-3’) ? Tại sao cần phải thay đổi một số quan niệm về giới? ? ở lớp em có chơi thân với bạn nào khác giới không? - 2 HS - Thảo luận nhóm đôi lần lượt các câu hỏi - Các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm nhận xét, bổ sung - Đọc to mục Bạn cần biết /SGK.7 - H trả lời ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: Thể dục đội hình đội ngũ – trò chơi “chạy tiếp sức” I. Mục tiêu: - Củng cố nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Chào, báo cáo, xin phép,...: to rõ đủ nội dung - Biết chơi các trò chơi trong bài, chơi đúng luật, hào hứng. II. Phương tiện Còi, cờ đuôi nheo, kẻ sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: 1)Nhận xét: -ổn định tổ chức lớp. -GV nhận lớp phổ biến nội dung ,yêu cầu tiết học. 2)Khởi động: B. Phần cơ bản: 1.Bài tập ĐHĐN. -Lần 1: GV điều khiển. -GV chú ý sửa động tác ĐHĐN chưa chính xác. +GV nhận xét ưu nhược điểm. -Lần 2: HS tập theo đội hình tổ. +GV nhận xét ưu nhược điểm. +GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 2) Trò chơi: Chạy tiếp sức . -GV nêu tên trò chơi. -Giải thích cách chơi, luật chơi +GV quan sát, nhận xét, biểu dương những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình. C. Phần kết thúc: 2) GV nhận xét tiết học. -GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 5à 8 phút 20à 22 phút 8-->10 phút 3à 5 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. -HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện -Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai -Chạy nhẹ nhành trên sân trường 100 m rồi đi thường thành vòng tròn hít thở sâu. -HS tập các động tác ĐHĐN -HS cả lớp tập theo đội hình 3 hàng dọc. -Cả lớp tập theo động tác hô và tập mẫu của cán sự. -Các tổ tập ở khu vực đã quy định. -HS tập hợp theo đội hình chơi. -1Nhóm HS chơi mẫu - Lớp quan sát. - Cả lớp chơi. -HS tập một số động tác thả lỏng - Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp nhàng. ---------------------------------------------- Tiết 3: Tập đọc Sắc màu em yêu I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, với những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước. - Thuộc lòng 1 số khổ thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Đọc nối đoạn bài “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Luyện đọc đúng (10-12’) * Đọc mẫu: - Yêu cầu HS đọc toàn bài, giao nhiệm vụ nhẩm học thuộc lòng. ? Bài chia làm mấy đoạn ? * Đọc nối tiếp: * Hướng dẫn đọc đoạn: + Đoạn 1: ( 4 khổ thơ đầu): - Khổ 3: dòng 4: “nắng” - Khổ 4 dòng 4 “nét” -> HD đoạn 1: 4 khổ thơ đầu đọc to, trôi chảy . + Đoạn 2: (4 khổ tiếp theo) - Khổ 6 dòng 2: “sờn” -> HD đoạn 2: Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng các từ khó. * Đọc nhóm đôi : * Đọc cả bài: -> HD: Toàn bài đọc trôi chảy, rõ ràng, phát âm đúng các từ khó như đã hướng dẫn . * GV đọc mẫu c. Tìm hiểu bài : (10-12’) - Gọi 2 HS nêu câu hỏi + trả lời ? Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? ? Mỗi sắc màu gợi những hình ảnh nào ? ? Hai khổ cuối: Tại sao bạn nhỏ nói “Em yêu tất cả, sắc màu Việt Nam”? ? Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước ? ? Nội dung chính của bài là gì? =>G chốt nội dung: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình cảm của bạn với quê hương, đất nước. d. Luyện đọc diễn cảm: (10-12’) - Đoạn 1: đọc nhẹ nhàng, tình cảm nhấn mạnh vào những từ ngữ: máu đỏ, máu con tim, màu xanh, cá tôm . - Đoạn 2: đọc tình cảm, tha thiết, nhấn giọng: cần cù, bát ngát, dành cho, tất cả, sắc màu - Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết - GV đọc mẫu - GV nhận xét, cho điểm 3. Củng cố- dặn dò : (2- 4’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 3 H đọc bài - 1 HS đọc to bài thơ, lớp nhẩm theo bạn đọc để thuộc đoạn thơ . - 8 HS đọc nối tiếp các khổ thơ - 1 HS đọc - 1 HS đọc - 1 dãy đọc - 1 HS đọc - 1 dãy đọc - Đọc nhóm đôi - 1-2 HS đọc toàn bài . * Đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi 1, 2 Yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu - HS nối tiếp nêu ... Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người ... - Vài HS nêu, HS khác nhận xét. - Nêu ý chính - Nhắc lại - Đọc diễn cảm theo dãy - Đọc diễn cảm theo dãy - 1-2 HS đọc cả bài . - HS nhẩm thuộc đoạn ; cả bài - HS đọc thuộc lòng trước lớp . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối - Biết chuyển 1 phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành 1đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý đã lập của tiết trước III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’) - Gọi HS trình bày dàn ý kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. - G nhận xét chung . 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài : (1-2’) b. Hướng dẫn luyện tập : (32-34’) + Bài 1: (12-14’) - Gọi HS đọc y/ cầu và nội dung 2 bài văn tả cảnh - GV gợi ý: Đọc kĩ bài, gạch dưới những hình ảnh em thích, giải thích tại sao thích -> GV nhận xét, khen ngợi những em tìm những hình ảnh đẹp, giải thích được lí do một cách rõ ràng, cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài văn. +Bài 2 : (18-20’) - Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả - G định hướng cho H sử dụng một phần của dàn ý đã lập ở tiết trước để viết thành một đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự thời gian hay miêu tả cảnh vật ở một thời điểm . * Lưu ý cho H viết có câu mở đoạn và câu kết đoạn. Chú ý diễn đạt, viết câu,dùng từ cho đúng .Nên sử dụng nghệ thuật so sánh hay nhân hóa để bài văn thêm sinh động. - GV chấm, chữa từng HS => g nhận xét chung . 3. Củng cố – dặn dò : (2- 4’) - GV đọc mẫu 1 số đoạn văn tả cảnh hay và sinh động. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị giờ sau. - 2 HS - 1 HS đọc to ...Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc gợi ý - Thảo luận nhóm đôi . - Nối tiếp nêu lời giải thích theo gợi ý + Đọc thầm yêu cầu bài...2 HS đọc to - Nối tiếp giới thiệu - Làm bài cá nhân - Nối tiếp đọc đoạn văn của mình - HS khác nhận xét, bổ sung Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiết 5: Toán Ôn Phép nhân và phép chia hai phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và chia 2 phân số (PS) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ : (3 - 5’) Tính : 3 + ; 6 - + - Hãy nêu đặc điểm của biểu thức và nêu cách tính. 2. HĐ2: Bài mới: (12-13’) a. Giới thiệu bài b.Phép nhân 2 PS - Viết bảng x - Yêu cầu HS thực hiện tính - Gọi HS đọc bài làm - GV ghi bảng x = = => Chốt: Muốn nhân 2 PS với nhau ta làm thế nào? c. Phép chia 2 PS - GV viết bảng : - Yêu cầu HS thực hiện - Gọi HS nêu cách tính (GV ghi bảng) ? Muốn thực hiện phép chia 1PS cho PS ta làm thế nào? => Yêu cầu HS nêu lại cả cách nhân, cách chia 2PS 3. HĐ3: Luyện tập ( 18-20’) Bài 1/ Bảng ( 5-7’) + KT: Thực hiện nhân, chia 2 PS - Đưa bảng đúng * Lưu ý: phần (b) chia 1STN cho PS thì kết quả là phân số có tử số là STN nhân với mẫu số của phân số đó còn mẫu số của phân số là tử số của phân số đc chia... chia PS cho 1 STN để tránh nhầm lẫn, nên viết STN về PS có mẫu là 1 rồi tính - G định hướng cho H nên tính đến đâu thì rút gọn ngay đến đó . => Chốt: Cách làm đúng. Bài 2/ Vở ( 4-6’) + KT: Thực hiện nhân, chia 2 PS, rút gọn ngay khi tính - Chấm chữa cá nhân - Đưa bảng phụ => Chốt: Cách làm đúng. Bài 3/ Vở ( 5-7’) + KT: Giải toán về tính diện tích hình chữ nhật liên quan nhân, chia 2PS. - Chấm, chữa cá nhân - Chữa bài bảng phụ => Chốt: Vận dụng KT gì để làm bài ? ? Tìm kết quả đúng, em vận dụng KT gì ? * Dự kiến sai lầm: Chọn sai, tính sai kết quả, lưu ý câu lời giải của bài 4. HĐ4: Củng cố - dặn dò ( 2- 3’ ) ? Nhắc lại cách nhân 2 PS, cách chia 1 PS cho PS ? - Làm bảng con - Nhận xét, nêu cách làm - Làm bảng - 1 HS nêu cách tính và thực hiện lại cách tính - 1 dãy nêu - Làm bảng : = x = = - Vài HS nêu - 2, 3 HS nêu . - Đọc thầm, tự làm bài -> : 3 = : = x = - Đọc thầm, quan sát bài mẫu - Tự làm bài, đổi vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét bài bảng phụ - Đọc thầm đề toán. - 1 HS đọc to - Lớp tự làm bài, đổi vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét tính diện tích hình chữ nhật nhân chia PS Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: Thể dục đội hình đội ngũ – trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu: - Củng cố nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Chào, báo cáo, xin phép,...: to rõ đủ nội dung - Biết chơi các trò chơi trong bài, chơi đúng luật, hào hứng. II. Phương tiện Còi, cờ đuôi nheo, kẻ sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 6- 10’ Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục: Đội hình hàng ngang - Trò chơi; Tìm người chỉ huy 1- 2’ 1- 2’ 2- 3’ H đứng vỗ tay hát 2. Phần cơ bản 18 -22’ a. Đội hình đội ngũ - Ôn cách chào, báo cáo, xin phép L1: G điều khiển lớp L2- 3; Các tổ chia nhóm thực hiện G theo dõi, chỉnh sửa sai sót ->Biểu dương 7- 8’ H theo dõi – thực hiện H học trong nhóm Các tổ thi đua nhau trình diễn b, Trò chơi vận động 10 -12’ + Trò chơi: Ôn lại trò chơi: Lò cò tiếp sức - G y/c H nhắc lại cách chơi trò chơi - Tổ chức cho H chơi 4- 6’ Đội hình vòng tròn H nhắc lại Lớp chơi + Trò chơi: Kết bạn G nhắc lại cách chơi Hướng dẫn H chơi G cùng quản trò theo dõi- có thưởng phạt những H chơi tốt hoặc phạm quy 4- 6’ H chơi thử trong nhóm H chơi thật 3. Kết thúc 4- 6’ G cùng H hệ thống bài G nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà H thực hiện động tác thả lỏng -------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục đích yêu cầu: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành nhóm từ đồng nghĩa - Biết viết 1 đoạn miêu tả (khoảng 5 câu ) có sử đụng 1 số từ đồng nghĩa đã cho II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : (2-3’) - Hãy nêu một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc? - Đặt câu với một từ em vừa tìm được ? => G nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: (1-2’) b. Hướng dẫn thực hành : (32-34’) +Bài 1/ SGK: (7- 8’) - Yêu câu HS gạch chân từ đồng nghĩa trong bài -> Chốt: Chốt ý đúng: Từ đồng nghĩa trong bài là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. Đây là một số cách gọi mẹ ở một số nơi . Bài 2/ SGK: (8-10’) - GV gợi ý: + Xếp mỗi nhóm từ vào 1 cột + Đọc kĩ các từ +Tìm hiểu nghĩa các từ sau đó sắp xếp - GV theo dõi, giúp đỡ HS ? Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung là gì ? => Chốt: Chốt đáp án đúng : Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang => nghĩa chung là đều chỉ một không gian rộng lớn . Nhóm 2: lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh => nghĩa chung là đều gợi tả vẻ đẹp của vật có ánh sáng chiếu vào. Nhóm 3: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt => đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người . Bài 3/ Vở: (12-14’) - GV gợi ý: Viết đoạn văn miêu tả trong đó có dùng các từ ở BT2, không nhất thiết phải là những từ cùng 1 nhóm ( trong đoạn văn dùng càng nhiều từ ở BT2 càng tốt ) - GV theo dõi, giúp HS -> GV nhận xét, kết luận, ghi điểm cho HS 3. Củng cố- dặn dò : (2-4’) - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau - Làm nháp - Đọc câu theo dãy - 1 HS đọc to yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân, đổi SGK - HS nối tiếp nêu từ, HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm và nêu yêu cầu của bài - HS làm việc nhóm 2 - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài - Làm bài cá nhân vào vở, đổi bài - 4, 5 HS đọc đoạn văn của mình và nêu các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn. - HS nhận xét, bổ sung Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiết 3: Toán Hỗn số I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân. - Biết đọc, viết hỗn số II. Đồ dùng : - Hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Tính nhanh: x + x - Để tính nhanh em đã vận dụng KT nào ? 2. HĐ2: Bài mới : ( 13 - 15’ ) a) Giới thiệu bài b) Nội dung - G y/c H lấy ra 3 hình vuông bằng nhau đã chuẩn bị : -Y/c H lấy 2 hình vuông và lấy thêm hình vuông nữa -G hỏi : Như vậy em đã lấy được tất cả bao nhiêu hình vuông ? - Để biểu diễn số hình vuông đã lấy người ta dùng hỗn số => Có 2 và hình vuông ta viết gọn lại thành 2 hình vuông => 2 gọi là hỗn số ; đọc là 2 và ( Hoặc có thể đọc gọn là: hai,ba phần tư) - GV: giới thiệu : Hỗn số 2trong đó 2 là phần nguyên là phần Phân số - Đọc cho HS viết hỗn số 2 ? Em có nhận xét gì về PS trong hỗn số ? => G nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Yêu cầu HS tự viết 1 ví dụ hỗn số, nêu phần nguyên phần PS trong hỗn số. 3. HĐ3: Luyện tập (15-17’) Bài 1 / Bảng , miệng (5- 6’) + KT: Đọc, viết hỗn số => Chốt: Cách đọc, viết đúng. ? Khi đọc, viết hỗn số, ta đọc viết thế nào ? Bài 2/ SGK (10-11’) + KT: Xác định hỗn s
Tài liệu đính kèm: