Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015

Chính tả

LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:Nghe-viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2.

Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3).

3. Thái độ: Giáo dục HS viết chữ đẹp, đúng chính tả.

II. ĐDDH : Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần.

III. Hoạt động dạy-học :

 1. Kiểm trabài :

 - HS viếtlại các từ : nhuộm bùn, vứt bỏ, dập dờn.

 2. Bài mới :

 a. Hoạt động 1 : Nêu nhiệm vụ học tập

- Nghe-viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Biết phân tích cấu tạo vần của tiếng.

 b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả

MT: Nghe-viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Đọc mẫu cả bài chính tả một lượt.

o 1 hs đọc lại bài chính tả Lương Ngọc Quyến một lượt.

o HS cả lớp nhìn sgk đọc thầm lại bài chính tả.

 - Yêu cầu hs viết từ khó cho đúng.

o HS viết từ khó vào bảng con : mưu, khoét, luồn dây, buộc chân, xích sắt.

 - Lưu ý hs cách trình bày thể văn xuôi, xuống dòng viết hoa lùi vào 1 ô li.

* Viết chính tả

 + HS gấp sgk, viết chính tả vào tập.

 - Đọc từng câu cho hs viết chính tả

 - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho hs kiểm tra.

 + HS kiểmtra lỗi qua sgk.

 - Chấm tập hs nhận xét, đánh giá chung.

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bóng vàng?
Bài giải:
Số bóng màu đỏ và màu xanh là:
 + = (bóng)
 Số bóng màu vàng là:
1 - = (bóng)
Đáp số: bóng.
- Nhận xét. - GV sửa bài và chấm điểm.
C. Củng cố-dặn dò:
- Nêu quy tắc.
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Ôn tập: phép nhân và phép chia hai phân số”.
Ôn các quy tắc.Chuẩn bị bài tập trang 11 vào vở nháp.
Tuần: 2
Tiết: 3
Thứ ba, ngày 26 tháng 8 năm 2014
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố từ đồng nghĩa. Biết được các từ đồng nghĩa với Tổ quốc
2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). HS khá giỏi đặt được với các từ ở BT4.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt
II. ĐDDH : 
- GV : Bảng nhóm làm bài 2 & 3. - HS : Từ điển tiếng việt.
III. Hoạt động dạy-học :
 1. Kiểm tra bài : 
 + HS nêu lại kiến thức về từ đồng nghĩa
 + Tìm từ đồng nghĩa với từ chỉ màu : xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với từ đó.
 2. Bài mới :
 a. Hoạt động 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong bài học
MT: Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); 
Bài 1. Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc : bài “Thư gửi các học sinh”, “Việt Nam thân yêu”.
 + HS làm việc theo bàn : 1 hs tìm 1 bài.
- Nhận xét, kết luận : 
Thư gửi các học sinh : Tổ quốc = Nước nhà, non sông. 
Việt Nam thân yêu : Tổ quốc = đất nước, quê hương. 
Bài 2. Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
 + HS làm theo nhóm 4, trên phiếu học tập.
Tổ quốc = đất nước, giang sơn, quê hương, quốc gia, non sông.
 b. Hoạt động 2 : từ Hán Việt
MT: Tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). HS khá giỏi đặt được với các từ ở BT4.
Bài 3. Tìm từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước.
 + HS làm bài theo nhóm A,B,C thi tiếp sức trên bảng. (hs sử dụng từ điển)
Từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước : vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc doanh, quốc kì, quốc huy, quốc ngữ, quốc phòng, quốc khánh, quốc hội, quốc tang, quốc trưởng, quốc tế, quốc tịch, quốc vương,......
Bài 4. Đặt câu 
 - Giải thích : 
* Quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn : cùng chỉ vùng đất có họ hàng sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. 
 + HS làm việc độc lập trong vở.
 + HS phát biểu ý kiến : Quê hương tôi ở Cà Mau-mũi đất tận cùng của Tổ quốc......
 3. Củng cố, dặn dò :
 + Nêu lại kiến thức về từ đồng nghĩa.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
 - Chuẩn bị : Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tuần: 2
Tiết: 4
Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời đuợc câu hỏi trong sgk, 
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.
3. Thái độ: Yêu thích màu sắc quê hương
II. ĐDDH : 
- Tranh minh họa trong sgk.
- Bảng phụ viết câu thơ luyện đọc.
III. Hoạt động dạy-học :
 1. Kiểm tra bài : (5’)
 - HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến” 
 + Nêu nội dung chính của bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
 2. Bài mới :
 a. Hoạt động 1 : Giới thiệu (1’)
 - Giới thiệu một số cảnh đẹp qua tranh.
 - Giới thiệu tranh trong sgk dẫn đến bài học.
 b. Hoạt động 2 : Luyện đọc (15’)
MT: HS đọc đúng từ ngữ, trôi chảy, rành mạch
 - 1 HS đọc mẫu toàn bài một lượt.
 - Tóm tắt nội dung bài : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
 + 2 HS đọc nối tiếp bài thơ (2 lượt)
 - Hướng dẫn hs đọc nhấn giọng ở một số từ cần thiết (từ tả màu sắc, các sự vật)
 + HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.
 + HS luyện đọc theo cặp
 - Nhận xét, sửa lỗi phát âm của hs.
 -Hướng dẫn tìm hiểu từ khó : 
Óng ánh : sáng lóng lánh.
Sờn bạc : bạc trắng mòn sắp rách.
 - Đọc diễn cảm toàn bài : giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời đuợc câu hỏi trong sgk, 
 + 1 hs nêu câu hỏi, 1 hs trả lời.
Câu 1. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu : đỏ, xanh, vàng, tím, trắng, đen, nâu)
Câu 2. Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào ? 
Màu đỏ : màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng.
Màu xanh : màu đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời..........
 + HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi : 
(?) Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu đó ?
Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, cảnh vật, con người bạn nhỏ yêu thương.
Câu 3. Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước ?
Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước, chứng tỏ bạn rất yêu quê hương, đất nước.
 d. Hoạt động 4. Đọc diễn cảm-học thuộc lòng
MT: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.
 + HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)
 + HS chọn hai khổ thơ để đọc diễn cảm trước lớp.
 + HS học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.
 + Thi đọc thuộc lòng các khổ thơ.
(?) Nội dung bài thơ nói lên tình yêu gì của bạn nhỏ ?
Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
 3. Củng cố, dặn dò :
 + HS gấp sgk, trả lời câu hỏi.
 + Chuẩn bị : lòng dân, trả lời câu hỏi 1,2,3.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs
Tuần: 2
Tiết: 8
Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: ÔN TẬP: 
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
2. Kĩ năng: Làm được các bài tập theo yêu cầu
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. Bài cũ:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có khác mẫu số ta làm thế nào?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân hai phân số.
MT: Củng cố phép nhân hai phân số
- HS nêu quy tắc. Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
GV nêu ví dụ:	 x = = 
- HS thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét.
2. Hoạt động 2: Ôn tập về phép chia hai phân số.
MT: Củng cố phép chia hai phân số
- HS nêu quy tắc.
Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
GV nêu ví dụ:	 : = x = 
- HS thực hiện vào bảng con.- Nhận xét.
3. Hoạt động3: Luyện tập.
MT: Biết thực hiện phép nhân (phép chia)hai phân số vào bài tập
Bài 1 (cột 1; 2): Tính. 
- HS thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số vào bảng con (cột 1;2)
 x 	 : 	4 x 	3 : 
- Nhận xét. 
Bài 1 (cột 3; 4): Tính (HS khá giỏi thi đua thực hiện)
- HS thi đua tính nhẩm nêu kết quả miệng.
 x 	 : 	 : 3
- Nhận xét.
Bài 2a; 2b; 2c: Tính.
- HS thực hiện vào bảng con.
- GVHDHS phân tích.
Ví dụ:
 : = x = = = 
- Nhận xét. 
Bài 2d: Tính (HS khá giỏi thực hiện)
- HS thi đua thực hiện trên bảng lớp.
 : = x = = = 
- Nhận xét. 
Bài 3: Đọc đề bài.
- HS thực hiện tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Biết: 	Tấm bìa HCN có chiều dài: m.
 	 chiều rộng: m
- Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau.
Hỏi: 	 Diện tích mỗi phần?
Bài giải:
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
 x = (m2)
 Diện tích mỗi phần là:
 : 3 = (m2)
Đáp số:. m2.
- Nhận xét. - GV sửa bài và chấm điểm.
C. Củng cố-dặn dò:
- Nêu quy tắc. - Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Hỗn số”.
Xem nội dung bài trang 12.
Tuần: 2
Tiết: 3
Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.
3. Thái độ: ý thực học tập tốt
II. ĐDDH : 
 - Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cảnh.
 + Kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày, dàn ý đã lập.
III. Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài :
 + HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày đã lập, đã chỉnh sửa trong tiết trước.
 2. Bài mới :
 a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách miêu tả.
MT: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối.
Bài 1. Tìm những hình ảnh đẹp trong bài.
 + HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.
 - Phân tích yêu cầu của bài cho hs rõ.
 + HS đọc thầm bài Rừng trưa và Chiều tối.
 + HS làm bài độc lập, phát biểu ý kiến-có thể giải thích lý do.
 - Nhận xét, kết luận chung.
 b. Hoạt dộng 2 : Viết đoạn văn
MT: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.
 + HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.
 - Lưu ý : chọn ý trong phần thân bài để viết đoạn văn
 + HS đọc mẫu dàn ý và nêu rõ ý nào chọn viết thành đoạn văn.
 + HS viết đoạn văn vào tập.
 + HS nốitiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
 - Nhận xét, đánh giá ghi điểm bài làm của hs.
 3. Củng cố, dặn dò :
 + Nêu lại kiến thức về cấu tạo bài văn tả cảnh.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
 - Hoàn chỉnh đoạn văn ở nhà.
 - Chuẩn bị : Luyện tập làm báo cáo thống kê, thống kê số hs trong lớp theo mẫu sgk
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014
Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI REO VANG BÌNH MINH
Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phước sáng tác.
2. Kĩ năng:- Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp.
3. Thái độ: Yêu thích ca hát
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Máy hát, song loan.
- Học sinh: SGK, vở bài học.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy hát bài Reo vang bình minh.
MT: :- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phước sáng tác.
- GV trình bày mẫu bài hát.
 HS lắng nghe và cảm nhận.
- GV hướng dẫn học sinh khởi động giọng: Bắt giọng bài hát “Em yêu hòa bình” kết hợp vỗ tay.
 HS thực hiện.
Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo dãy kết hợp vỗ tay theo phách hoặc nhịp.
 Reo vang reo ca vang ca cất tiếng hát vang rừng xanh, vang đồng!
 x x x xx x x x x x
 HS thực hiện.
- GV nhận xét và sữa sai.
 HS ghi nhớ.
Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo nhóm kết hợp vỗ tay theo phách hoặc nhịp.
 	Reo vang reo ca vang ca cất tiếng hát vang rừng xanh, vang đồng!
 x x x 	 x x 
HS thực hiện.
- GV nhận xét và sữa sai.
 HS ghi nhớ.
Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo cá nhân kết hợp vỗ tay theo phách hoặc nhịp.
HS thực hiện.
- GV nhận xét và sữa sai.
 HS ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tập biểu diễn.
MT: Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp.
- GV tổ chức HS thi đua theo tổ chọn HS khá làm BGK
 HS thực hiện.BGK nhận xét.
- GV nhận xét và sữa sai.
 HS ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
GV cho học sinh trình bày lại bài hát.
Nhắc học sinh về ôn tập lại thuộc lời ca bài hát, tập các động tác phụ hoạ theo lời ca bài hát.
CB: Ôn tập bài hát “ Reo vang bình minh” – Tập đọc nhạc: TĐN số 1.
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 2014
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ 
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh 
2. Kĩ năng: Nắm được những cải cách của Nguyễn Trường Tộ. HS khá giỏi biết được vì sao vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ
3. Thái độ: Học tập lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ
II. ĐDDH : GV : tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài :
 + Nêu nội dung bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
 2. Bài mới :
 a. Hoạt động 1 : Giới thiệu mục tiêu 
- Nguyễn Trường Tộ quê ở Nghệ An, thông minh hiểu biết rộng, được gọi là Trạng Tộ.
- Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
Những đề nghị đó có được thực hiện không ? Vì sao ?
 b. Hoạt động 2 : Làm việc với sgk.
MT: Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh 
 - Giới thiệu chân dung Nguyễn Trường Tộ – quê ở Nghệ An, thuở nhỏ thông minh hiểu biết hơn người, được gọi là Trạng Tộ.
 + HS đọc nội dung bài trong sgk/6. Trao đổi nhóm đôi theo bàn.
Theo em, qua những đề nghị nêu trên, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ?
Đưa nước nhà thoát khỏi cảnh nghèo đói, lạc hậu.
Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trương Tộ là gì ?
Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước; thông thương với thế giới; thuê người nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản; mở trường dạy đóng tàu,đúc súng, sử dụng máy móc...
 + HS đọc tiếp nội dung bài trong sgk/7
Những đề nghị đó có được thực hiện không ? Vì sao ?
Những đề nghị của Nguyễn Trương Tộ không được thực hiện vì :
* Vua quan nhà Nguyễn không biết tình các nước trên thế giới (đèn điện không dầu vẫn sáng, xe đạp vẫn chạy băng băng mà không đổ, cho đó là bịa đặt.)
* Không muốn có những thay đổi trong nước (phương pháp cũ đủ để điều khiển đất nước rồi)
- Kết luận : Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước. Nhưng những đề nghị của ông không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.
 c. Hoạt động 3 : Thảo luận 
MT: biết được vì sao vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ
 + HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau:
Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?
Có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước giàu mạnh
Khâm phục tinh thần yêu nước của Ông
- Giáo dục : Với tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ, chúng ta đã học tập ở ông rất nhiều về lòng yêu nước và ý thức của một công dân đối với đất nước.
 3. Củng cố, dặn dò :
 + HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong sgk. (trả lời lại câu hỏi không nhìn sgk)
 - Chuẩn bị : Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
Tuần: 2
Tiết: 4
Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Tuần: 2
Tiết: 9
Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: HỖN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:- Nhận biết về hỗn số.
2. Kĩ năng:- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ dùng toán: hình tròn nguyên, hình tròn . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. Bài cũ:
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
- HS sửa bài 2c, 2d trang 11.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số.
MT: Nhận biết về hỗn số.
- GV sử dụng vật mẫu để giới thiệu về hỗn số.
GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng.
GV hỏi: Các em cho biết có bao nhiêu hình tròn?
 Có 2 hình tròn và hình tròn. 	Ta viết là: 2 hình tròn.
 2 gọi là hỗn số. 	 2 đọc là: hai và ba phần tư.
2 có phần nguyên là: 2	Phần phân số là: 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con hỗn số 2
- Em có nhận xét gì về phân số và 1?
Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- HS nêu cách viết và cách đọc hỗn số:
 Khi viết hỗn số bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau.
Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc phần phân số.
- HS nêu ví dụ.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
MT: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
Bài 1: Đọc, viết hỗn số. 
Ví dụ:
- GV gắn 1 hình tròn và hình tròn lên bảng.
- HS viết và đọc hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
 	Viết: 1
Đọc: một và một phần hai.
- Vì sao em biết đã tô màu 1 hình tròn?
Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình tròn nữa. Như vậy đã tô màu 1 hình tròn.
- HS thực hiện viết và đọc hỗn số vào bảng con.	
- Nhận xét. 
Bài 2a: Viết hỗn số vào tia số.
- HS thực hiện vào vở.
- GV sửa bài và chấm điểm.
	 0	 1	 2
	 1 1 1 1 
- Nhận xét. 
Bài 2b: Viết hỗn số vào tia số (HS khá giỏi thực hiện).
- HS thực hiện biểu diễn tia số trên bảng lớp.
- Nhận xét.
C. Củng cố-dặn dò: 
- Nêu cách viết và đọc hỗn số. 
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Hỗn số” (tiếp theo).
Chuẩn bị bài tập trang 13 vào vở nháp.
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 2014
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2)
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức:- Biết cách đính khuy hai lỗ .
2. Kĩ năng:- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính được tương đối chắc chắn. 
3. Thái độ: - Có tinh thần đam mê và yêu lao động.
II. ĐDDH : - Khuy hai lỗ, kim chỉ, kéo, vải.
III. Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. 
 2. Bài mới : 
 a. Hoạt động 1 : Thực hành
MT: Biết cách đính khuy hai lỗ .
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ
- Lưu ý hs : khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.
- Kiểm tra vạch dấu các điểm đính khuy của hs đã làm trong tiết 1.
 + HS tiến hành đính 2 khuy trong thời gian 20 phút
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ hs yếu.
 b. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm
MT: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính được tương đối chắc chắn. 
- HS đọc mục đánh giá ở sgk
 + Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu.
 + Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.
 + Đường khâu khuy chắc chắn. 
- HS trưng bày sản phẩm trứoc lớp theo tổ
- HS tự đánh giá sản phẩm lẫn nhau.
- Nhận xét, đánh giá về các sản phẩm của hs.
3. Củng cố :
- HS nêu lại các bước đính khuy 2 lỗ
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong sgk
4. Dặn dò :
- Xem các bước thêu dấu nhân trong sgk.
- Chuẩn bị : Vật liệu như hướng dẫn ở sgk / 7
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 2014
Địa lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi, ¼ là đồng bằng. Biết tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,); HS khá giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc-đông nam, cánh cung..
2. Kĩ năng: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung; Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thi Nguyên, a-pa-tít ở Lo Cai, dầu mỏ, khí tự nhin ở vng biển phía nam,
3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước Việt Nam
II. ĐDDH : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ; bản đồ khoáng sản Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài :
 - Nêu nội dung bài “Việt Nam-đất nước chúng ta”, trả lời câu hỏi.
Chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.?
Phần đất liền tiếp giáp những nước nào ? Diện tích lãnh thỗ của Việt Nam?
Chỉ trên bản đồ một số đảo và quần đảo nước ta.?
 2. Bài mới :
 a. Hoạt động 1 : Giới thiệu mục tiêu 
* Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
* Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).
* Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).
 b. Hoạt động 2 : Địa hình
MT:Biết được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi, ¼ là đồng bằng
 + Quan sát lược đồ tự nhiên (H1-SGK/69), hs đọc mục 1 sgk/70
Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên bản đồ.?
Vùng đồi núi phía Bắc và miền Trung
Đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. 
So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta.?
Đồi núi chiếmdiện tích, đồng bằng chiếmdiện tích.
Kể tên các dãy núi nước ta.?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn (hướng tây bắc-đông nam)
Dãy núi hình cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
 + HS chỉ trên luợc đồ các đồng bằng Bắc bộ, đồng bàng Nam bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Kết luận : Trên phần đất liền nước tadiện tích là đồi núi vàdiện tích là đồng bằng phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp 
 c. Hoạt động 3 : Khoáng sản 
MT: Biết tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,); 
 + HS làm việc nhóm 4 : quan sát lược đồ một số khoáng sản Việt Nam(H2)
 + Hoàn thành bảng sau :
Tên khoáng sản
Nơi phân bố
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
Thiếc
Khí tự nhiên
Quảng Ninh
Lào Cai
Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh
Tây Nguyên
Biển đông (phía nam)
Cao Bằng
Biển đông (phía nam)
Khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp
- Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản :Than ở Quảng Ninh, A-pa-tit ở Lào Cai, ssắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh, bô-xit ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở biển đông......
 d. Hoạt động 4 : Thực hành với bản đồ
MT: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung; Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thi Nguyên, a-pa-tít ở Lo Cai, dầu mỏ, khí tự nhin ở vng biển phía nam,
 - Trình bày bản đồ Địa lý tự nhiên và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
 + HS chỉ trên bản đồ theo yêu cầu sau :
* Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn – đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung – nơi có các quặng mỏ......
 - Nhận xét, tuyên dương hs.
 3. Củng cố, dặn dò :
 + HS đọc lại nội dung cần nhớ trong sgk/71
 + Trả lời câu hỏi trong ssgk (không nhìn sgk)
 - Chuẩn bị : Khí hậu. Quan sát lược đồ sông ngòi ; trả lời các câu hỏi trong sgk.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
Tuần: 2
Tiết: 2
Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE-ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
2. Kĩ năng: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đầy đủ ý. HS khá giỏi tìm được truyện ngoài sgk, kể một cách tự nhiên, sinh động.
3. Thái độ: Tự tin khi kể chuyện trước lớp
II. ĐDDH : 
- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sgk, tiêu chuẩn đánh giá bà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_ca_nam.doc