Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Sanh

Tiết 3- LTVC: CÂU GHÉP

I. Mục đích yêu cầu:

 1. Nắm được sơ lược khái niệm của câu ghép.

 2. Nhận biết câu ghép.xác định được các vế của câu ghép,thêm được một vế vào câu ghép.

 3. Hình thành nhân cách tích cực cho HS.

II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt.

III Các hoạt động:

 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2.Bài mới: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động1:Tổ chức HD HS làm bài tập nhận xét.

-YC HS đọc nội dung đoạn văn,nối tiếp đọc các YC trong phần nhận xét .Trao đổi nhóm,lần lượt thực hiện các YC.Gọi HS trả lời,nx,bổ sung.GV chốt lời giải đúng.

Lời giải: 1)Đoạn văn có 4 câu

 2+Câu đơn:câu 1;Câu ghép:Câu2,3,4

3)Không thể tách các câu ghép thành câu đơn vì các vế câu diễn tả một ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.

*Rút ghi nhớ.(Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về câu ghép).

Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.

Bài1: YC HS làm vở BT,một HS làm trên bảng nhóm: dùng bút chì Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn, Dùng dấu gạch chéo phân tách các vế câu ghép.

• Lời giải: +Trời xanh thẳm/,biển cũng thẳm xanh, .

+Trời rải mây trắng nhạt/,biển mơ màng dịu hơi sương.

+Trời âm u mây muă,/biển xám xịt nặng nề.

+Trời ầm ầm dông gió,/biển đục ngầu giận dữ.

+Biển nhiều khi rất đẹp,/ai cũng thấy như thế.

Bài 2: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,trả lời.

Bài 3:HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.Chấm,nx,chữa bài:

Lời giải: a)Mùa xuân đã về,cây cối đâm chồi nảy lộc.

b)Mặt trời mọc,sương tan dần.

c) .Còn người anh thì tham lam,lười biếng.

d)Vì mưa to nên đường ngập nước.

Hoạt động cuối:Hệ thống bài.YCHS làm lại BT 1,3 vào vở

Nhận xét tiết học.

 

doc 14 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
	Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn:07/01/2017
Ngày giảng: 10/01/2017
Chiều
Tiết 1-Toán: 	 LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
Biết tính diện tích hình thang.
GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: 
-GV:Bảng phụ, HS:bảng con,bảng nhóm
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bt 4 tiết trước. GV nhận xét.
2.Bài mới:
Bài 1: Hướng dẫn khai thác đề.Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS làm bài trên bảng .Nhận xét,chữa bài
Lời giải:
a)= 70cm2	; b) = m2; c) = 1,15m2
Bài2: Tổ chức cho HS quan sát hình trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi a.Gọi một số HS trả lời và giải thích.GV nhận xét,chốt câu trả lời đúng:
Lời giải:
a)Đ
+Vì các hình thang đó đều có một cạnh đáy là chiều dài hình chữ nhật,một cạnh đáy đều bằng 3cm và có chung chiều cao là chiều rộng hình chữ nhật.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2- Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI
I. Mục tiêu:
- HS có kiến thức về ngày Tết cổ truyền hoặc ngày lễ Hội ở Việt Nam.
- Kĩ năng sử dụng các yếu tố tạo hình trong khi thể hiện một đề tài.
- Bước đầu nhận biết những giá trị của màu sắc, hình mảng... .
II. Chuẩn bị:
+ Một số bức tranh của học sinh lớp trước vẽ về đề tài này.
+ Màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, các dụng cụ học vẽ cần thiết cho bài vẽ tranh.
III. Lên lớp:
 1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ lại, hình dung những hình ảnh về đề tài ngày Tết.
+ GV sử dụng trực quan ảnh chụp để giới thiệu cho HS nhớ lại hình ảnh cần phải có trong đề đề tài ngày Tết.
- GV gợi ý để HS phát hiện các hình ảnh:
 + Trang phục.
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước và hỏi: Các bạn vẽ hình ảnh ai, ở đâu? hoạt động của con người như thế nào? 
 + Em thích vẽ cảnh ở đâu? Mọi người như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ
- Gợi ý cho HS nhớ lại cách vẽ bài Vẽ tranh và trình bày lại cho cả lớp nghe.
 + Chọn hình ảnh chính làm rõ trọng tâm đề tài quân đội và vẽ hình ảnh ấy ở vị trí lớn nhất trong tranh. 
- Những hình ảnh chính và hình ảnh phụ phải liên quan đến nhau .
+ Pha màu để tạo ra các sắc màu, đậm nhạt khác nhau, lạ và đẹp mắt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành
+ Học sinh thực hành vẽ theo các bước đã học và giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
 + Gợi ý cho HS tự bộc lộ những suy nghĩ, những cảm xúc cá nhân trong quá trình suy nghĩ và vẽ về đề tài.
+ Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho những HS còn lúng túng trong quá trình lựa chọn các hình ảnh vẽ vào tranh.
+ GV kịp thời nhắc nhở những HS chưa biết vẽ những hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh. 
+ GV nhắc nhở và huớng dẫn cho từng HS cách pha màu bằng màu bột, bằng chì màu, bằng sáp màu để tạo thành những màu ăn nhập hài hoà với nhau.
+ GV hướng dẫn HSvẽ màu vào những vị trí thích hợp trong tranh, tạo được sự tương quan chung.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
+ Bài tập có thể hoàn thành ở tiết thứ 2 .
+ GV thu bài, phân loại bài tập và nhậnxét những ưu khuyết điểm của từng bài, rút kinh nghiệm để bài vẽ tranh sau đẹp hơn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét chung và động viên HS
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 3- LTVC: CÂU GHÉP
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Nắm được sơ lược khái niệm của câu ghép.
 2. Nhận biết câu ghép.xác định được các vế của câu ghép,thêm được một vế vào câu ghép. 
 3. Hình thành nhân cách tích cực cho HS.
II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
III Các hoạt động:
 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động1:Tổ chức HD HS làm bài tập nhận xét.
-YC HS đọc nội dung đoạn văn,nối tiếp đọc các YC trong phần nhận xét .Trao đổi nhóm,lần lượt thực hiện các YC.Gọi HS trả lời,nx,bổ sung.GV chốt lời giải đúng.
Lời giải: 1)Đoạn văn có 4 câu
 2+Câu đơn:câu 1;Câu ghép:Câu2,3,4
3)Không thể tách các câu ghép thành câu đơn vì các vế câu diễn tả một ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Rút ghi nhớ.(Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về câu ghép).
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài1: YC HS làm vở BT,một HS làm trên bảng nhóm: dùng bút chì Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn, Dùng dấu gạch chéo phân tách các vế câu ghép.
Lời giải: +Trời xanh thẳm/,biển cũng thẳm xanh,.
+Trời rải mây trắng nhạt/,biển mơ màng dịu hơi sương.
+Trời âm u mây muă,/biển xám xịt nặng nề.
+Trời ầm ầm dông gió,/biển đục ngầu giận dữ.
+Biển nhiều khi rất đẹp,/ai cũng thấy như thế.
Bài 2: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,trả lời.
Bài 3:HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.Chấm,nx,chữa bài:
Lời giải: a)Mùa xuân đã về,cây cối đâm chồi nảy lộc.
b)Mặt trời mọc,sương tan dần.
c)..Còn người anh thì tham lam,lười biếng.
d)Vì mưa to nên đường ngập nước.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.YCHS làm lại BT 1,3 vào vở
Nhận xét tiết học.	
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn:08/01/2017
Ngày giảng: 11/01/2017
Sáng
Tiết 1-Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(Tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu:
.Đọc đúng văn bản kịch,phân biệt lời các nhân vật ,lời tác giả.
 -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm văn bản kịch.
GD lòng kính yêu,biết ơn Bác Hồ.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn cuối .
III.Các hoạt động:
 1.Bài cũ: YCHS đọc bài “Người công dân số một” TLCH 1,2,3 sgk . NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 2đoạn,hướng dẫn HS đọc nối tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
* Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :la-tút –sơTơ-rê -vin,A-lê-hấp,
 -GV đọc mẫu toàn bài đúng giọng các nhân vật và lời tác giả.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr11
*Hỗ trợ: Câu3(sgk): Người công dân số một chính là Nguyễn Tất Thành sâu này là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.Với ý thức là một công dân của một nước VN độc lập được thức tỉnh rất sớm,Bác đã ra nước ngoài tìm con đường cứư nước ,cứu dân.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn cuối hướng dẫn đọc phân vai.
-Tổ chức cho HS phân vai luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
*Liên hệ GD. Nhận xét,rút ý nghĩa bài(mục 1 ý 2)
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2-Toán: LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách tính diện tích tam giác vuông và diện tích hình thang.
 2. Rèn kĩ nămg giải toán tích diện tích và tỉ số phần trăm.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng:-Bảng phụ,bảng con
III.Các hoạt động:
 Bài cũ :-YCHS lên bảng làm Bài tập 2 tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học.
28Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Đáp án đúng: Diện tích của các tam giác vuông đó là:
a)(3 x 4):2 =6cm2; b)(2,5 x 1,6):2 =2,08m2 ; c) ( x):2 =dm2
Bà i 2: Hướng dẫn HS quan sát hình,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của hình thang ABED là: =2,46dm2
Diện tích của tam giác BEC là: (1,3 x 1,2) :2 =0,78dm2
Diện tích hình thang lớn hơ diện tích tam giac là: 2,46 – 0,78 =1,68dm2
Đáp số:1,68dm2
Hoạt động cuối: Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3-Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Dựng đoạn mở bài) 
I.Mục đích yêu cầu: 
 1.Nhận biết được 2 kiểu mơ bài:trực tiếp và dán tiếp của bài văn tả người.
 2. Viết được đoạn văn mở bài gián tiếp cho một bài văn tả người.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.-Vở bài tập.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ : Chữa bài văn tiết kiểm tra cuối học kì I.
2Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài luyện tập: 
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Trao đổi nhóm đôi,Gọi một số HS trả lời,nhậ xét,chốt ý đúng:
Lời giải:
+Đoạn mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người định tả(là bà trong gia đình)
+Đoạn mở bài b là mở bài gián tiếp:Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả(bác nông dân đang cày ruộng)
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, chọn đề để làm.
 Gợi ý cho HS hình thành đoạn mở bài:
+Người em định tả là ai?Tên gì?
+EM có quan hệ với người ấy như thế nào?
+Em gặp gỡ,quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào?Ở đâu?
+Em kính trọng ,yêu quý ,ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
-Yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo hai cách:Trực tiếp và dán tiếp vào vở,một số HS viết bảng nhóm.
-Gọi HS đọc bài,nhận xét,chấm chữa bài trên bảng nhóm.
Hoạt động cuối:	
Thu bài , dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4-Khoa học: 	SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Bước đầu nhận biết sự biến đổi hoá học
 2.Phân biệt sự biến đổi hoá học và lý học.
 * GDMT: Kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II.Đồ dùng:-Hình trang78,79,80 sgk-Dụng cụ thí ngiệm.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu cách tạo ra một dung dịch?
-HS2: Nêu cách tách một số chất ra khỏi dung dịch?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Tìm hiểu về sự biến đổi hoá học .Gọi đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học hay sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Hoạt động3: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học bằng hoạt động nhóm với các hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình Bày kết quả thảo luận,các nhóm nhận xét bổ sung
Kết luận:+Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
+Sự thay đối về hình dạng nhưng vẫ giữ nguyên tính chất của chất đó gọi là sự biến đổi lý học
*Liên hệ GDHS không nên đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt,có thể gây bỏng rất nguy hiểm.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài. 
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk
Nhận xét tiết học.
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách tính diện tích tam giác vuông và diện tích hình thang.
 2. Rèn kĩ nămg giải toán tích diện tích và tỉ số phần trăm.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng:-Bảng phụ,bảng con
III.Các hoạt động:
 Bài cũ :-YCHS lên bảng làm Bài tập 2 tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học.
28Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
a)(3 x 4):2 =6cm2; b)(2,5 x 1,6):2 =2,08m2 ; c) ( x):2 =dm2
Bà i 2: Hướng dẫn HS quan sát hình,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Hoạt động cuối: Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2- Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TT) 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1.Nhận biết được 2 kiểu mơ bài:trực tiếp và dán tiếp của bài văn tả người.
 2. Viết được đoạn văn mở bài gián tiếp cho một bài văn tả người.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.-Vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài luyện tập: 
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Trao đổi nhóm đôi,Gọi một số HS trả lời,nhậ xét,chốt ý đúng:
Lời giải:
+Đoạn mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người định tả(là bà trong gia đình)
+Đoạn mở bài b là mở bài gián tiếp:Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả(bác nông dân đang cày ruộng)
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, chọn đề để làm.
 Gợi ý cho HS hình thành đoạn mở bài:
+Người em định tả là ai?Tên gì?
+EM có quan hệ với người ấy như thế nào?
+Em gặp gỡ,quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào?Ở đâu?
+Em kính trọng ,yêu quý ,ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
-Yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo hai cách:Trực tiếp và dán tiếp vào vở,một số HS viết bảng nhóm.
-Gọi HS đọc bài,nhận xét,chấm chữa bài trên bảng nhóm.
Hoạt động cuối:	
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 - Âm nhạc: 	HÁT MỪNG 
I. Mục tiêu: 
- Hát đúng giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
II. Chuẩn bị:
- HS: Sách GK âm nhạc lớp 5
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động
Nội dung: Học hát bài Hát mừng
Hoạt động 1: Học hát
- GV giới thiệu bài. GV hát mẫu. 
-HS đọc lời ca.GV dạy hát từng câu
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
-GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm theo tiết tấu lời ca
3. Phần kết thúc.
-Dặn HS ôn bài đã học và chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn:09/01/2017
Ngày giảng: 12/01/2017
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán: HÌNH TRÒN-ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Nhận biết hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 2. Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:+ GV: Bộ đồ dùng dạy toán 5+HS: thước kẻ,com pa.
III.Các hoạt động:
 1.Bài cũ 
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Giới thiệu về hình tròn,đường tròn
+Giới thiệu hình tròn qua mô hình trong bộ đồ dùng dạy học.
+Dùng com pa vẽ lên bảng và giới thiệu đường tròn:Điểm đặt đầu nhọn của com pa là tâm,lấy một điểm trên đường tròn nối với tâm được bán kính,kéo dài bán kính qua tâm đến chạm điểm bên kia gọi là đường kính.
+YCHS chỉ hình vẽ,nhắc lại đặc điểm đường tròn.
+Cho HS thực hành dùng compa vẽ đường tròn .
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài 
Bài 1 : Hướng dẫn HS vẽ hình tròn vào vở.Gọi 2 HS lên bảng vẽ.Nhận xét,chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu hS vẽ vào vở,Gọi một số HS lên bảng vẽ,Nhận xét,dùng thước và eke kiểm tra.
Hoạt động cuối:
*Hệ thống bài,Nhắc lại đạc điểm của hình tròn và đường tròn.cách vẽ hình tròn.
*Hướng dẫn HS về nhà làm bài trong vở bài tập
*Nhận xét tiết học.
Tiết 2 –LTVC: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép kkhông dùng từ nối.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn
 - GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
 1. Bài cũ : 
 2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
GV chốt lời giải đúng:
Lời giải:+Đoạn văn a có hai câu ghép;Câu 1 có hai vế ,ranh giới giữa các vế là từ thì.Câu 2 có hai vế câu ,các vế ngăn cách bằng dấu phẩy.
+Câu b có hai vế câu,ranh giới là dấu hai chấm.
+Câu c có 3 vế câu,ranh giới là dấu chấm phẩy.
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:Các câu ghép:
 +Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu.Các vế câu ghépngăn cách bằng dấu phẩy.
+Đoạn b có một câu ghép với 3 vế câu.Các vế câu ngăn cách bằng dấu phẩy.
+Đoạn c có một câu ghép với 3 vế câu,vế1 và 2 nối bằng dấu phẩy;vế 2và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ rồi.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài.Viết bài vào vở,một HS viết bài vảo bảng nhóm.Chấm nhận xet,chữa bài.
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3-Kỹ thuật: NUÔI DƯỠNG GÀ 
I . MỤC TIÊU :
- Biết mục đích của việc nuôi dỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phơng( nếu có)
II . CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ cho bài học SGK.
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhắc lại tên các nhóm thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới: 
Nêu mục tiêu bài: “Nuôi dưỡng ga”ø.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Giới thiệu mục đích ý nghĩa của việc chăn nuôi gà .
- GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng
- HS đọc nội dung mục I (SGK) sau đó Gv đặt câu hỏi để tìm mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp chất dinh dưỡng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn uống 
a) Cách cho gà ăn
- HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng.
- GV nhận xét và giải thích.
b)Cách cho gà uống
- Gv nhận xét và giải thích : Nướùc là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật .Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn tạo thành các chất cần thiết cho sự sống .
- Học sinh đọc mục 2b. Đặt câu hỏi để học sinh nêu cách cho gà uống .
- GV nhận xét 
- Kết luận : Khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . 
- Gv nêu một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài , đánh giá kết quả học tập của học sinh .
- GV nhận xét 
5. Tổng kết- dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị : Chăm sóc gà.
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn:10/01/2017
Ngày giảng: 13/01/2017
Sáng
Tiết 1 - Địa lí: 	CHÂU Á
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1.Biết được tên các châu lục và đại dương trên thế giới;biết vị trí ,giơi hạn của châu Á;một số đặc điểm của châu Á.
 2.Sử dụng quả địa cầu,bản đồ nhận biết vị trí,giới hạn,chỉ vị trí một số con sông ,dãy núi ,đồng bằng lớn ở châu Á. 
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng: Quả địa cầu,bản đồ tự nhiên châu Á-Tranh ảnh về châu Á.
III.Các hoạt động:
 1.Bài cũ : Chữa bài kiểm tra cuối học kì I
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về vị trí,giới hạn của châu Á bằng hoạt động nhóm nhỏ với hình và câu hỏi trong sgk.Địa diện nhóm trả lời,các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét,chỉ trên quả địa cầu và bản đồ chốt ý.
Kết luận:
+Châu Á nằm ở bán cầu bắc,có 3 phía giáp biển và đại dương.
+Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Á bằng thảo luận nhóm với tranh ảnh và lược đồ và các câu hỏi trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xet,chỉ trên bản đồ tự nhiên và tranh ảnh chốt ý:
Kết luận:
+Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp.
+Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn.Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích .
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2-Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được hai kiểu kết bài:kết bài mở rộng không mở rộng.
2. Viết được hai đoạn kết bài theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng.
3.GD ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :YCHS đọc đoạn văn mở bài theo yêu cầu BT2 tiết trước + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. 
Bài 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. 
Lời giải: +Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng:Tiếp nối lời tả về bà,nhấn mạnh tình cảm đối với người được tả.
+Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng:Sau khi tả bác nông dân,nói lên tình cảm với bác,bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Bài2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Gọi HS nêu đề bài mình sẽ chọn để viết.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
+Nhắc lại hai kiểu kết bài:kết bài mở rộng và kết bài không ,mở rộng.
-Yêu cầu HS làm vào vở,hai HS làm nhóm.
-Gọi HS nối tiếp đọc bài làm của mình.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3-Toán: CHU VI HÌNH TRÒN
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
2. Giải được các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Tấm bìa hình tròn(SGK) -Compa,thước kẻ.
 III.Các hoạt động:
 1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Giơí thiệu cách tính chu vi hình tròn:
+GV HD HS thực hiện theo hướng dẫn sgk với tấm bìa hình tròn
+Nêu nhận xét và rút công thức và quy tắc tính(sgk)
+Hướng dẫn HS vận dụng tính chu vi theo ví dụ sgk.
+Yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc tính .
 Hoạt động3: Tổ chức HS làm các bài luyên tập.
Bài 1:HDHS làm ýấ,b vào vở,YCHS lên bảng chữa bài.
Lời giải:
a)0,6 x 3,14 =1,884cm b)2,5 x 3,14 =7,85 dm
Bài 2:Tổ chức cho HS làm ý c vào bảng con.Nhận xet,chữa bài.
Lời giải: c) x 2 x3,14=3,14m
Bài 3:Tổ chức cho HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài:
Giải: 
Chu vi của bánh xe đó là:0,75 x3,14 =2,355m
Đáp số:2,355m
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm ý c bài 1,ý a,b bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4 - HĐTT: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình học tập, nề nếp của học sinh trong tuần qua.
 - Nêu kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
 1. Lớp trưởng nhận xét:
 Học sinh có ý kiến.
 2. Giáo viên đánh giá chung:
 *Ưu điểm: Đi học đầy đủ đúng giờ.
 - Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, tác phong gọn gàng.
 - Một số học sinh có ý thức vươn lên trong học tập: Quàn; Nghiếu.
 *Khuyết điểm:
 - Một số em chưa có ý thức học tập: Tăng
 - Ngồi trong lớp chưa có ý thức còn nói chuyện nhiều: Phơ
 3. Kế hoạch tới:
 - Tổ chức vệ sinh trường lớp.
 - Hạn chế việc nghỉ học không có lí do.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 S.doc