Giáo án Lớp 5 - Tuần 18

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

 * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

 - Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ dùng chơi câu cá.

 - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc Người đăng honganh Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ 4: Trình bày ý kiến: (5’)
- HS đọc yêu cầu đề .
- HS làm bài + phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục.
HĐ 5: Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại vào vở BT 2.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có:
a. Độ dài đáy là 9 cm và chiều cao là 7 cm
b. Độ dài đáy là 38,5m và chiều cao là 8,4 m.
c. Độ dài đáy là 2,8m và chiều cao là 16dm
Bài 2: 
 Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 24 m, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét 
- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
Câu c:Dành cho HS khá
KQ: a.31,5 cm ; b.161,7m ; c.224 m 
 Bài giải:
Chiều cao của mảnh đất đó là:
24 x = 18 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
 24 x 18 : 2 =216 ( m )
Đáp số: 216 m.
TH Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Thác Y-a-li”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc thành tiếng : (15’)
- Chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
3. Luyện đọc hiểu: (15’)
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:
a, ý 3 b, ý 1 c, ý 2 d, ý 1 e, ý 3 
g, ý 3 h, ý 3 i, ý 1 k, ý 3 l, ý 3
4. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
Đạo đức: 
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
 - HS được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 8.
 - Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống cho sẵn xử lí các tình huống chính xác, sắm vai tự nhiên, thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống.	
 - Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 : Ôn bài 1, 2,3 (12’)
-Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Nêu những biểu hiện của người sống có trách nhiệm?
- Em hiểu câu nói "Có chí thì nên" như thế nào?
- GV chốt ý chính.
HĐ2 : Ôn bài 4 (5’)
- Nêu những việc cần để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
HĐ3 : Ôn bài 5, 6,7 (12’)
- Bạn bè cần đối xử với nhau như thế nào?
- Với người già và các em nhỏ em cần thể hiện thế nào?
-Với phụ nữ chúng ta cần có thái độ thế nào? vì sao?
- GV tiểu kết
HĐ 4: Ôn bài 8 (5’)
Khoanh vào chữ cái thích hợp trước ý em cho là đúng
a) Hợp tác với người xung quanh là rất quan trọng.
b) Hợp tác là thể hiện sự yếu kém của mình.
c) Trong hợp tác cần lắng nghe ý kiến của nhau.
- Gọi HS trình bày.
*. Củng cố, dăn dò: (2’)
- Ôn bài và thực hiện các kĩ năng đã học.
- Cố gắng học tập, rèn luyện
- Suy nghĩ trước khi hành động, làm việc đến nơi đến chốn, có trách nhiệm về việc làm của mình...
-2 HS nêu ý kiến.
- HS nêu những việc cần làm:
 + Giữ gìn nề nếp tốt
 + Cố gắng học tập
 +Thăm mộ tổ tiên vào những dịp lễ tết...
- Đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau...
- Quan tâm ,giúp đỡ....
- Có thái độ tôn trọng vì ...
- HS đọc yêu cầu, khoanh vào ý đúng
- Khoanh vào ý a và ý c
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng Tiếng Việt:
 ÔN TẬP: TIẾT 3 
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ câu cá
 - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Giới thiệu bài : (2’)
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Kiểm tra TĐ: (15’)
- Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ.
- Thực hiện như tiết 1
HĐ 3: Lập bảng tổng kết: (15’)
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển
- Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng.
Sinh quyển
( môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rừng; con người; thú (hổ, báo cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim ( cò, vạc, bồ nông, đại bàng,..); cây lâu năm ( lim, sến, táu,...); cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống, xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;...
Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, kênh,...
bầu trời, vũ trụ, mây, ánh sáng, âm thanh, khí hậu,...
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi núi trọc; chống đốt rừng; trồng rừng ngập mặn; chống săn bắn thú rừng; chống buôn bán động vật hoang dã; ...
giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp;...
lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí;...
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2.
Toán:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Tính diện tích hình tam giác.
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
 - Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Thực hành:
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: 
- HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2);
b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2)
Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao, chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng.
- HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2:
- Ghi vở
- Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG:
Bài 4: Dành cho HSKG
a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD:
AB = DC = 4cm
AD = BC = 3cm
A
4cm
B
D
C
3cm
A
4cm
B
D
C
3cm
 Diện tích hình tam giác ABC là:
	4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME.
M
1cm E
N
Q
P
3cm
4cm
MN = QP = 4cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
MQ = NP = 3cm
4 x 3 = 12 (cm2)
ME = 1cm
Diện tích hình tam giác MQE là:
EN = 3cm
3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 - 6 = 6 (cm2)
Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác.
Khoa học: 
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được VD về một số chất ở thể rắn, lỏng, khí.
. - Nghiêm túc trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trang 73 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trả bài kiểm tra.
2. Bài mới: (30’)
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất: 
* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. 
* GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau:
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
- HS chia thành nhóm 4-5 bạn
* GV cho HS tiến hành chơi.
- Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- Đánh giá kết quả, khen đội làm nhanh và đúng.
HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
1. Chất rắn có đặc điểm?
2. Chất lỏng có đặc điểm?
3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ?
* GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm.
HĐ 4: Quan sát và thảo luận: 
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
* GV: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. 
- Đọc nội dung chính.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Buổi chiều TH Toán:
 TIẾT 1 - TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết thực hiện biết giải toán về tỉ số phần trăm.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản tỉ số phần trăm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
 24,32 : 3,8 138,15 : 45
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: 
- Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- Chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá
ĐA: câu B
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét 
Bài giải:
Từ cuối năm 2008 đến cuối năm 2009 số người tăng thêm là: 
1632 - 1600 = 32 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân tăng thêm là: 32 : 1600 = 0,02
 0,02 = 2 %
Đáp số: 2%
 Bài giải:
Diện tích làm vườn là:
150 : 100 x 60 = 90 (m )
Diện tích làm nhà là:
150 - 90 = 60 (m )
Đáp số: 60 m
Bài giải:
Số gạo tẻ có trong kho là:
120 : 100 x 75 =90 (kg)
Số gạo nếp có trong kho là:
120 - 90 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg.
- Tự làm vào vở.
- Nêu kết quả, nhận xét.
 Thể dục:
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị: (8’)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Ôn các động tác của bài thể dục đã học.
- Trò chơi"Số chẳn số lẽ".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản: (25’)
a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập.
- GV quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa tốt.
- Thi đi đếu theo 2 hàng dọc, lần lượt từng tổ lên thực hiện.
b. Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
- GV nhắc lai cách chơi rồi mới cho HS chơi.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 C
 o
 o
 o 
 o o 
 A o o B
 r 
3. Kết thúc: (7’)
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn động tác đi đều.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Kĩ thuật: 
THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Liệt kê được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. 
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). 
- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong nuôi gà.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Hãy kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà ?
+ Trong 5 nhóm thức ăn thì nhóm thức ăn nào được dùng nhiều nhất và dùng thường xuyên ?
2. Bài mới : (30’)
1. Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. 
- Hướng dẫn hoạt động nhóm.
- Nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn trong SGK. Kết hợp liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp ?
* GV nhấn mạnh: Nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh và đẻ nhiều trứng.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trả lời 2 câu hỏi cuối SGK, trang 60.
- GV nhận xét và kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm: Nhắc lại nội dung tiết trước.
- Lắng nghe câu hỏi và đại diện trả lời.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 60.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Chuẩn bị cho bài: Nuôi dưỡng gà. 
Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tiếng Việt:
 ÔN TẬP: TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ chơi câu cá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Kiểm tra học thuộc lòng:(15’)
- Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp.
- Thực hiện như tiết 3
HĐ 3: Chính tả: (15’)
a) Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- HDHS viết từ khó.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớn: Ta-sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,...
- GV nói về nội dung bài chính tả.
b) GV đọc cho HS viết chính tả.
- HS viết chính tả.
c) Chấm, chữa bài.
- Đọc toàn bài
- Chấm 1/3 lớp, nhận xét.
- Dò bài
- Đổi vở chéo cho nhau để dò bài.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV nhận xét tiết học.
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân.
 - Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- 2 HS lên làm BT
HĐ 2 : Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể trình bày bằng nói.
Bài 1: Khoanh vào B.
Bài 2: Khoanh vào C.
Bài 3: Khoanh vào C.
Phần 2:
Bài 1: 
- HS tự đặt tính rồi tính
Bài 2: 
- HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 8m 5dm = 8,5m;
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3: Dành cho HSKG
A
B
D
C
15cm
25cm
M
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750cm2
Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Trả lời: x = 4; x = 3,91
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP: TIẾT 5
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
 - Thể hiện tình cảm đối với người nhận thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ2. Làm văn: Viết thư: (32’)
- GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em.
- 3 HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài.
- Cho HS làm bài.
- HS viết thư: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì một vừa qua.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư mình đã viết.
- Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay.
- GV thu bài.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về đọc trước bài thơ Chiều biên giới
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được những cặp từ đồng nghĩa với nhau.
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’)
Bài 1: Nối cho đúng để tạo các cặp từ đồng nghĩa:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Ycầu cả lớp nối các cặp từ đồng nghĩa.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố: (3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết lại dàn bài cho hay hơn.
TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính, giải toán cơ bản về tỉ số phần trăm..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Tính:
 36,8 : 2,3 217,56 : 42
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Dùng máy tính bỏ túi để tính:
- Gọi 2 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài.
Bài 2: Dùng máy tính bỏ túi để tính:
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 3: 
- Yêu cầu cả lớp tính và ghi kết quả vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Chữa bài.
Bài 5: Tiến hành như bài 4
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp đọc thầm
- 2 HS TB lên bảng làm
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- 1 HS khá lên bảng
- HS nêu lại cách tính
- Tự làm vào vở.
- Nêu kết quả và cách tính, nhận xét.
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
Toán: 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Đề phòng ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường)
Tiếng Việt:
 ÔN TẬP: TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng:(14’) 
( Thực hiện tương tự các tiết trước)
- Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước.
HĐ 3: Bài tập 2: (15’)
- HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1.
- Cho HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- Chốt lại những ý đúng
- HS trả lời :
a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
- Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì.
Tiếng Việt:
 ÔN TẬP: TIẾT 7
(Kiểm tra (đọc hiểu) theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường)
Địa lí:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề chuyên môn ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường)
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiếng Việt:
 ÔN TẬP: TIẾT 8
(Kiểm tra viết theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường)
 Toán:
 HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học.
 - Nhận biết hình thang vuông.
 - Yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng bộ dùng toán lớp năm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm hình tam giác? 
2. Bài mới: (30’) 
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và nhận biết đặc điểm của hình thang. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để nhận biết biểu tượng về hình thang.
- Yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình thang có mấy cạnh? Có hai cạnh nào song song với nhau?
- Yêu cầu HS trả lời, GV chốt lại.
- GV vẽ đường cao AH của hình thang ABCD và giới thiệu: AH là chiều cao của hình thang.Y.cầu HS nhận xét về quan hệ của đường cao AH và 2 cạnh đáy.
HĐ2. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/ bài 1 và nêu ra hình nào là hình thang.
- GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại.
Bài 3: Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng để tạo hình thang (HS làm vào SGK).
Bài 4: GV đưa mô hình lắp ghép hình thang và GV thao tác trên mô hình. Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào?
- GV kết luận. Gọi HS đọc bài 4 và làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) Nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ – GDHS- GV nhận xét tiết học.	
- Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu
- HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK .
- Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 18LIEN.doc