Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Sanh

TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. Mục tiêu:

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1).

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm

II. Chuẩn bị:

III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

IV. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Tổng kết vốn từ

 Bài tập 1: Học sinh đọc nội dung bài tập.

- Học sinh hoạt động theo nhóm tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên đính phiếu hoàn thành bài tập.

Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Học sinh hoạt động cá nhân vào vở, học sinh trả lời giáo viên chốt lại .

Tính cách: Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ. Chi tiết, từ ngữ minh họa:

+ Nghĩ thế nào nối thế ấy.

+ Tết Nguyên đán ra đồng từ mồng hai.

3. Củng cố, dặn dò:

 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.

 - Về nhà học bài và xem bài mới.

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn :17/ 20 /2016
 Ngày giảng:20/12/2016
	Buổi chiều:
Tiết 1 – Luyện toán: GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiờu: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Luyện tập
 GV hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong vở bài tập.
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- HS và giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài giải: Số học sinh thích tập hát của lớp 5 A là: 32 x 75 : 100 = 24 (bạn)
Đáp số: 24 bạn.
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - Một học sinh lên bảng làm.
 - HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài.
Số tiền lãi sau 1 tháng là: 3000000 : 100 x 0,5 = 15 000 (đồng)
Số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 3000000+ 15000 = 3015 000 (đồng)
 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh hỏi đáp theo nhóm 2.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2 – Mỹ Thuật: VTM. VẼ MẪU CÓ HAI VẬT MẪU 
( QUẢ DỪA HOẶC CÁI XÔ ĐỰNG NƯỚC)
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức vẽ theo mẫu về: Quan sát, bố cục, dựng hình, tìm và vẽ đậm nhạt tạo khối.
- Cảm nhận vẻ đẹp của những khối hình và cách tạo hình của các đồ vật, các vật dụng cũng như hoa quả trong thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài tập vẽ theo mẫu có 2 đồ vật đó hoàn chỉnh
+ Mẫu vẽ: Chon 2 vật mẫu khác nhau về hình dáng, tỉ lệ màu sắc, đậm nhạt và chất liệu.
HS: Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ và các đồ dùng cần thiết cho bài vẽ theo mẫu.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: trực quan, thực hành.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự bày mẫu
+ GV giới thiệu mẫu vật đó chuẩn bị. Yờu cầu mẫu phải đẹp, hấp dẫn học sinh, có thể mẫu là 2 đồ vật gồm lọ hoa và quả cam, Bỡnh đựng nước và quả chuối hoặc cỏi bỡnh đựng nước và cái ca vv...
+ HS tự chọn mẫu và tự đặt mẫu theo các nhóm.
+ GV hướng dẫn và điều chỉnh các mẫu.
+ HS tựu chọn nhóm để vẽ theo mẫu mà mỡnh thớch.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sỏt và nhận xột mẫu
+ GV yêu cầu các nhóm ngồi vào vị trí vẽ, quan sát mẫu và trả lời các câu hỏi :
+ 2 đồ vật trên mẫu của nhóm mình có những đặc điểm gì về : Tỉ lệ cao thấp, to bé, đậm nhạt, đồ vật ở trước, đồ vật ở sau...
Màu sắc của các đồ vật.
+ HS lần lượt trả lời theo các nhóm đó quan sỏt và GV nhắc lại cỏc bước tiến hành bài vẽ theo mẫu
Bước 1 : Dựng khung hỡnh chung của cả 2 vật mẫu
Bước 2 : Dựng khung hỡnh của từng vật mẫu
Bước 3 : Vẽ hỡnh chi tiết
Bước 4: Vẽ đậm nhạt tạo khối
Bước 5 : Hoàn chỉnh bài vẽ
+ GV trao đổi với các nhóm về cách bố cục hỡnh vẽ trờn tờ giấy trờn cơ sở mẫu của nhóm mỡnh.
+ GV cho HS quan sát bài tập của năm trước và nhận xét các bài đó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành
+ Cỏc nhúm thực hành bài tập theo các bước .
+ Hướng dẫn HS luôn nhỡn mẫu để vẽ bài cho giống với vật mẫu về: Hỡnh dỏng, tỉ lệ, đậm nhạt
+ Trong quỏ trỡnh HS thực hành, GV cú thể nhắc nhở từng em và cũng cú thể nhắc nhở chung cả lớp nếu thấy nhiều em cũn lứng tứng trong cựng một cụng đoạn vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá bài tập
+ HS hoàn thành bài tập và nộp bài cho GV
+ GV đánh giá nhận xét bài theo các yêu cầu và mục tiêu bài học đó đề ra.
+ Động viên khuyến khích HS và nhắc nhở học sinh tập quan sát các đồ vật trong cuộc sống để tỡm ra những đũ vật và hoa quả cú hỡnh dỏng đẹp.
+ Nhắc nhở HS chuẩn bị baỡ học sau.
c. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xột giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3-LTVC: TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tổng kết vốn từ
 Bài tập 1: Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh hoạt động theo nhóm tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên đính phiếu hoàn thành bài tập.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh hoạt động cá nhân vào vở, học sinh trả lời giáo viên chốt lại .
Tính cách: Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ. Chi tiết, từ ngữ minh họa:
+ Nghĩ thế nào nối thế ấy.
+ Tết Nguyên đán ra đồng từ mồng hai.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn :18/12/2016
 Ngày giảng:21/12/2016
Tiết 1-Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV lần lượt gọi hai học sinh đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền và nờu nội dung của bài. HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Thầy cúng đi bệnh viện
 a, Luyện đọc:	
 - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ mới: thuyên giảm, cúng bái, sỏi thận.
- GV hướng dẫn cách đọc bài tập đọc: Đọc với giọng kể phù hợp với diễn biến truyện. Nhấn mạnh ở từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ Ún, sự bất lực của các học trò, thái độ khẩn khoản của người con trai, sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.
- Một học sinh khá giỏi đọc bài.
- Chia đoạn bài tập đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầuhọc nghề cúng bái: giới thiệu về nghề thầy cúng của cụ Ún.
+ Đoạn 2: Tiếp theobệnh tỡnh khụng thuyờn giảm: Cụ Ún tự chữa bệnh
+ Đoạn 3: Tiếp theobệnh vẫn không lùi: Cụ Ún không tin vào bỏc sĩ bệnh viện.
+ Đoạn 4: Còn lại: Sự thay đổi trong cách nghĩ của cụ Ún.
- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài văn. Kết hợp luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ và hướng dẫn học sinh cách đọc bài văn.
b, Tìm hiểu bài:
+ Cụ Ún làm nghề gì? ( hỏi - đáp)
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đó tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
(hỏi - đáp)
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?( hoạt động nhóm đôi chọn câu trả lời đúng nhất)
Vì sợ mổ lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
Vì sợ mổ cụ sẽ chết.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?( học sinh làm theo nhóm tổ viết câu trả lời vào phiếu học tập).
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đó thay đổi cách nghĩ như thế nào?
(Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được)
- Nêu nội dung của bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
c, Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn văn. Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
 3. Củng cố, dặn dũ:
 - Giỏo viờn nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.	
Tiết 2-Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhúm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lờn bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
- HS nhận xét. Giáo viên nhận xét.
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập 
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV gọi một học sinh làm mẫu một bài sau đó học sinh tự làm bài vào vở.
 - Giỏo viờn chữa bài, nhận xét: 320 x 15 : 100 = 48(kg)
 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2); 350 x 0,4 : 100 = 1,4
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 Hướng dẫn học sinh tính 35% của 120 kg là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Bài 3: Học sinh đọc đề toán, tóm tắt đề toán.
 - Học sinh nêu cách giải bài toán
 - Giáo viên cho học sinh giải vào phiếu học tập.
 - Giỏo viờn chữa bài nhận xột.
 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài tập.
 - Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK.
Tiết 3-Tập làm văn: TẢ NGƯỜI 
 (Kiểm tra viết) 
 I. Mục tiêu:
 - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quánát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
 II. Chuẩn bị:
- Một số tranh, ảnh minh họa nội dung kiểm tra.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành.
 2. Kỹ thuật: giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
 *Giới thiệu bài: Luyện tập tả người
- Một học sinh đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
- Giỏo viờn nhắc học sinh: Nội dung kiểm tra khụng xa lạ với cỏc em vỡ đó là nmhững nội dung các em đó thực hành luyện tập.
- Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh bài văn.
- Một vài học sinh cho biết các em chọn đề bài.
- Giáo viên giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Giỏo viờn thu bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Giỏo viờn nhấn mạnh nội dung của bài. 
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 4-Khoa học: 	TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết một số tớnh chất của tơ sợi.
 - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh SGK trang 66.
III. Phương phỏp và kĩ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thớ ngiệm theo nhúm nhỏ, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Nờu tớnh chất của chất dẻo. Cách bảo quản chất dẻo.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Tơ sợi
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Học sinh kể được một số loại tơ.
Tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mỡnh quan sỏt và trả lời cõu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình:
Hình 1: Làm ra sợi đay; Hình 2: Làm ra sợi bụng; Hình 3: Làm ra sợi tơ tằm.
 Hoạt động 2: Thực hành
.Mục tiêu: Giúp học sinh: Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
.Tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mỡnh làm thực hành theo SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trỡnh bày kết quả làm thực hành của nhúm mỡnh.
- Lớp và GV nhận xột,chốt.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giỏo viờn nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Buổi chiều:
Tiết 1 – Luyện toán: LUYỆN GIẢI TOÁN VỀ TỈ LỆ PHẦM TRĂM 
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập 1.
III. Phương pháo và kỹ thuật dạy học:
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
* GV HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp. HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV cho hs làm phiếu bài tập. Hs đọc kết quả của mình. HS cùng gv chữa bài.
12 % của 345 kg là
12 x 345 : ......... = ..........................
67 % của 0,89 ha là 
........................................................
0, 3 % của 45 km là 
.........................................................
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài. 
GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. 1 HS lên bảng giải.
GV cùng hs nhận xét chữa bài.
	Bài giải:
	Số gạo tẻ của hàng bán được là: 240 : 100 x 85 = 204 (kg)
	Số gạo nếp của hàng bán được là: 240 - 204 = 36 (kg)	 	Đáp số: 36 ki lô gam
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài. 
GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. 1 HS lên bảng giải.
GV cùng hs nhận xét chữa bài.
	Bài giải:
	Diện tích mảnh đất là: 24 x 15 = 360 (m2)
	Diện tích đất làm nhà là: 360 : 100 x 25 = 90 (m2)
 	Đáp số: 90 mét vuông
Tiết 2 – TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Luyện viết dàn ý.
II. Chuẩn bị:
- Đề bài.
III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
 - Phân tích mẫu; Trình bày 1 phút
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Lập dàn ý cho bài văn tả người.
Bài tập 1: Hãy lập dàn ý tả một người thân của em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Âm nhạc: ÔN CÁC BÀI HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II. Chuẩn bị:
- GV: Phân chia hát đối đáp bài Những bông hoa những bài ca, xác định cách hát có lĩnh xướng bài Ước mơ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động
Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát 
Hoạt động 1: - HS ôn bài hát Những bông hoa những bài ca theo hát đối đáp 
- HS hát kết hợp vận động phụ họa 
Hoạt động 2: - HS ôn bài hát Ước mơ 
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc
- Cho HS trình bày bài hát theo tốp. Bình chọn tốp biểu diễn hay
Nội dung 2: Nhge nhạc 
 - GV cho HS nghe bài hát thiếu nhi 
 3. Phần kết thúc.
- GVcho HS hát lại 2 bài hát
 - Dặn HS ôn bài đã học và chuẩn bị bài học sau 
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn :19/12/2016
 Ngày giảng:22/12/2016
Buổi chiều:
Tiết 1 – Luyện toán:LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
 + Cách tìm một số khi biết một giá trị một số phần trăm của nó.
 + Vận dụng giải bài các bài toán đơn giản dạng một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
* GV HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu đề bài. 
 GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. 1 HS lên bảng giải.
GV cùng hs nhận xét chữa bài.
	Bài giải:
	Số học sinh toàn trường là: 256 : 51,2 x 100 = 500 (bạn)
 	Đáp số: 500 (bạn)
Bài tập 2: Hướng dẫn học sinh làm như bài 1.
- HS làm VBT. 
Gọi đọc lần lượt kết quả; GV nêu đáp án: 800 sản phẩm.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài. 
HS làm phiếu bài tập
Tiết 2 –LT&CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đó cho.(BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Tổng kết vốn từ.
 * Luyện tập:
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh hoạt động theo nhóm đôi thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi kết quả làm bài.
- Học sinh đọc đề bài trên bảng.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giúp học sinh nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
- Học sinh tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa đoạn 2.
- Học sinh trình bày
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh đặt câu theo yêu cầu.
 - Giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. 
 - Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU
 Ở NƯỚC TA 
I. Mục tiêu:
 - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức nuôi gà.	
II. Chuẩn bị:
 -Tranh, ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng và đặc điểm của chuồng nuôi gà?
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 *Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
Kể tờn một số giống gà mà em biết?
- Giáo viên ghi bảng 3 nhúm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai.
*Hoạt động 2: Tỡm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Giáo viên nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận để hoàn thành các cõu hỏi trong phiếu học tập.
Nêu đặc điểm, ưu, khuyết điểm của từng giống gà?
Nêu đặc diểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương?
- Học sinh hoạt động nhóm, thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trỡnh bày kết quả hoạt động của nhóm.
- Giỏo viờn nhận xột kết quả làm việc của từng nhúm.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Học sinh làm bài tập.
- Giáo viên nêu đáp án để học sinh đối chiếu và tự đánh giá.
- Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
 3. Củng cố dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà tập luyện đính khuy và chuẩn bị cho tiết sau.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn :20/12/2016
 Ngày giảng:23 /12/2016
Tiết 1-Địa lí: ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. 
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dạy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhúm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Ngành du lịch nước ta như thế nào?
- HS nhận xột.
- GV đánh giá.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: ễn tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập tronh SGK, sau đó mối nhóm trỡnh bày một bài tập, cỏc nhúm khỏc bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Học sinh chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế ở nước ta.
Kết luận:
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống ở đồng bằng ven biển.
- Câu a sai, câu b đúng, câu c đúng, câu d đúng, câu e sai.
- Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Giáo viên có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để tổ chức cho học sinh chơi các trũ chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2-TLV: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu:
- Biết làm đơn báo cáo về một vụ việc.	
- Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Ra quyết định / giải quyết vấn đề
+ Hợp tỏc làm việc nhúm.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu to.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đó được viết lại.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Làm đơn trình bày một vụ việc
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh hoạt động theo nhóm.
- Học sinh các nhóm nêu được sự giống nhau và khác nhau của biờn bản một vụ việc và biờn bản cuộc họp.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và giáo viên nhận xột.
- Giáo viên nhấn mạnh cỏch viết biờn bản một vụ việc
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số đó.
+ Tìm giá trị trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hai học sinh làm bài tập 2 ở vở bài tập.
 - HS nhận xột.
 - Giỏo viờn chữa bài, nhận xột.
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Luyện tập
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh tự làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài.
a, 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b, Tỉ số % sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. 
 - Học sinh làm bài vào vở, giỏo viờn chữa bài nhận xột.
a, 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x30 = 29,1
b, Số tiền lói là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Học sinh tóm tắt đề toán, hướng dẫn học sinh giải bài vào phiếu. 
 - Giỏo viờn chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dũ:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. Về nhà học bài và xem bài mới
Tiết 4-HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua, nắm phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Ôn một số bài hát tập thể.
II. Lên lớp:
 1. Đánh giá:	
 - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động tuần qua.
 - GV nhận xét:
 * Ưu điểm:
 + Đi học chuyên cần.
 + Thực hiện tốt nội quy.
 + Có nhiều cố gắng trong học tập.
 * Nhược điểm:
 + Rèn chữ còn ít.
 2. Kế hoạch tuần tới:
 - Tăng cường công tác vệ sinh trường lớp.
 - HS thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học. 
 - Học và làm bài trước khi đến lớp.
 3. Hoạt động ngoại khóa:
 - Ôn một số bài hát tập thể.
 - Tập cho HS một số trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 S.doc