Tiết 4 - Chính tả(Nghe -viết): VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tập để cũng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III. Phương pháp và kĩ thuật lên lớp:
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, hỏi đáp.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Sơ đồ tư duy.
IV. Lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Việt Nam thân yêu.
a. Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả trong SGK một lượt, học sinh theo dõi trong SGK.
- Học sinh đọc thầm lại bài chính tả. Nhắc học sinh cách trình bày thơ lục bát.
- Học sinh gấp SGK. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết theo tốc độ quy định.
- Giáo viên đọc lại toàn bài. Học sinh dò bài.
- Giáo viên chữa bài, 7 bài. Giáo viên nhận xét chung.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Giáo viên dán 2 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền.
- Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa theo lời giải đúng.
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh nhắc lại quy tắc viết c /k, g/gh, ng /ngh.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài và rèn luyện chữ viết.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
lại lời giải đúng. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. b. Phần ghi nhớ: - Học sinh đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh tự học thuộc nội dung cần ghi nhớ. c. Phần luyện tập: Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Một học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn . - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến. Giáo viên nhận xét chôt lại lời giải đúng. nước nhà-non sông, hoàn cầu –năm châu. Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh hoạt động theo cặp. - Học sinh đọc kết quả bài làm, học sinh nhận xét bổ sung . . Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh đẹp . To lớn: To, lớn, to đùng, to tướng. . Học tập: Học hành, học hỏi Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa mỗi từ trong cặp từ đồng nghĩa. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh tiếp nối nhau đọc những câu văn các em đã đạt. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 3-Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Trương định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Biết cácđường phố, trường học ở địa phương mang tên Trương Định II. Chuẩn bị: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Giảng giải, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn. IV. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bình tây đại nguyên soái Trương Định. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ. - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh. Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc với phiếu học tập theo yêu cầu trên. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét chốt lại: . Năm 1962, giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng, thì triều đình nhà Nguyễn với tư tưởng cầu hòa, ký hiệp ước . Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm Bình Tây Đại Nguyên Soái. . Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp? Em biết gì thêm về Trương Định? 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 4-Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Trực quan,thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: - Các mảnh ghép. IV. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lý Tự Trọng . a. Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể lần 1, học sinh nghe. - Giáo viên viết lên bảng những nhân vật trong truyện. Giúp học sinh giải nghĩa một số từ ngữ khó được chú giải sau truyện - Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Bài tập 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào tranh minh họa, các em tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh. - Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 2: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu học sinh kể đúng nội dung cốt truyện và trao đổi nội dung cốt truyện. - Kể theo nhóm: Kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kkể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của câu chuyện. - Về nhà tập kể chuyện nhiều lần. - Chuẩn bị trước bài mới. Giáo viên nhận xét tiết học. Chiều Tiết 1- Luyện Toán: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. Chuẩn bị: - VBT III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. - Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán . - Gọi ba học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở. - Giáo viên chữa bài nhận xét. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Học sinh làm vào vở -Giáo viên chữa bài. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm đôi. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây. . Tương tự các nhóm làm , gọi đại diện các nhóm lên bảng làm. - Học sinh nhận xét –giáo viên chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2-Mĩ thuật: XEM TRANH: THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ I. Mục tiêu: - Tiếp xúc,làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Học sinh: - Sưu tầm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Trực quan, thảo luân nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn. IV. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ 2. Các hoạt động: Hoạt động 1:Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân - GV đưa ra câu hỏi,chia nhóm(nhóm 4) + Em hãy nêu một vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân? + Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân? - HS làm việc nhóm 4,trình bày. Lớp, GV nhận xét,chốt. Hoạt dộng 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - GV treo tranh Thiếu nữ bên hoa huệ lên bảng,giới thiệu. - GV chia nhóm (nhóm 2), cho HSthảo luận. + Hình ảnh chính của bức tranh là gì? (Thiếu nữ mặc áo dài trắng) + Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? (Hình mảng đơn giản,chiếm diện tích lơn trong bức tranh) + Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? (Bình hoa đặt trên bàn) + Màu sắc của bức tranh như thế nào? (Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng; hòa sắc nhẹ nhàng, trong sáng) + Tranh vẽ bằng chất liệu gì? (Sơn dầu) + Em có thích bức tranh này không? - Các nhóm trình bày. - Lớp,GV nhận xét,chốt. Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của họa sĩ Tô Ngọc Vân.Với bố cục đơn giản, cô đọng, hình ảnh chính là một thiếu nữ thành thị trong tư thế ngồi nghiêng, dáng uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên mái tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa. Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: màu trắng, màu xanh, màu hồng chiếm phần lớn diện tích bức tranh. Màu trắng và ghi xám của áo, màu hồng của làn da, màu trắng và xanh nhẹ của những bong hoa kết hợp với màu đen của mái tóc tạo nên hòa sắc nhẹ nhàng, tươi sang. Ánh sang lan tỏa trên toàn bô bức tranh làm nổi bật hình ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết. Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là một trong nững tác phẩm đẹp, có sức hấp dẫn, lôi cuốn người xem.Bức tranh dược vẽ bằng sơn dầu, một chất liệu mới vào thời đó nhưng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm hồn người Việt Nam. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học,tuyên dương nhóm,học sinh học tốt. - Dặn học sinh sưu tầm them tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Dặn học sinh xem trước bài sau và quan sát màu sắc trong thiên nhiên. Tiết 3-Luyện từ và câu: LUYỆN TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: IV. Lên lớp: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Từ đồng nghĩa. a. Phần nhận xét: GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở vở bài tập. Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Một học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn . - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến. Giáo viên nhận xét chôt lại lời giải đúng. nước nhà-non sông, hoàn cầu –năm châu. Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh hoạt động theo cặp. - Học sinh đọc kết quả bài làm, học sinh nhận xét bổ sung . . Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh đẹp . To lớn: To, lớn, to đùng, to tướng. . Học tập: Học hành, học hỏi Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa mỗi từ trong cặp từ đồng nghĩa. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh tiếp nối nhau đọc những câu văn các em đã đạt. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn:06/09/2016 Ngày giảng: 08/09/2016 Sáng Tiết 1-Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng các từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nắm nội dung của bài: Miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp. 2. Kĩ thuật dạy học: - Sơ đồ tư duy. IV. Các hoạt động day học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh đọc thuộc đoạn của bài Thư gửi các em học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa a.Giải nghĩa từ: vàng xuộm, vàng xọng, lụi, kéo đá, hợp tác xã. b. Luyện đọc: - Một học sinh khá giỏi đọc bài. - Giáo viên giúp học sinh luyện đọc từ khó: Lụi, kéo đá, hợp tác xã. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.(2 lượt) - Giáo viên kết hợp sửa lỗi khi học sinh đọc sai. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm và làm các bài tập sau: Bài tập 1: Nối cột A và cột B: Cột A:lúa, nắng, quả xoan, lá mít, tàu lá chuối, bụi mía, rơm và thóc. Cột B:vàng hoe, vàng lịm, vàng xọng ,vàng ối, vàng xuộm, vàng giòn, vàng tươi. Bài tập 2: Hỏi – đáp Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Quang cảnh không có cảm giác.., lúc bước vào mùa đông. Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ .đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. ( mải miết, héo tàn, chăm chỉ, hanh hao) Bài tập 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? Chọn đáp án đúng nhất: A. Tình yêu quê hương tha thiết. B. Lòng tự hào về quê hương. C.Cả hai đáp án trên. - Nội dung của bài là gì? - Học sinh nêu giáo viên chốt lại và ghi bảng. d. Đọc diễn cảm: - Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - Giáo viên chọn đọc diễn cảm làm mẫu đoạn văn từ màu lúa đến vàng mới. Nhắc học sinh chú ý nhấn mạnh từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. - Học sinh luyện đọc đoạn văn theo cặp. - Một vài học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2 -Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi, chia nhóm,... IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập : Rút gọn phân số : - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ôn tập: so sánh hai phân số. a, Ôn tập cách so sánh hai phân số: - Học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi tự nêu ví dụ. Ví dụ: học sinh phải giải thích tại sao? - Làm tương tự với so sánh hai phân số khác mẫu số. Ví dụ: và . - Học sinh vận dụng cách so sánh hai phân số khác mẫu để làm bài tập. b, Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập.Giáo viên chữa bài nhận xét. Chẳng hạn: vì Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở .Giáo viên chấm chữa bài. a, , , , , b,, , , , - Học sinh chữa bài tập theo kết quả đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK. Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 3-Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết luận) của bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể: Nắng trưa. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập TV5. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuât dạy học: - Khăn trải bàn. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu những dạng bài tập làm văn đã học ở lớp 4. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Cấu tạo của bài văn tả cảnh. a. Nhận xét: Bài tập 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và học sinh đọc nối tiếp bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ khó trong bài: Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Giáo viên giải nghĩa thêm từ hoàng hôn. - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết luận. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Mở bài: Từ đầu đến trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này . Thân bài: Từ mùa thu đến cũng chấm dứt. Kết luận: Câu cuối Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập . Nhắc học sinh chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét giáo viên chốt lại lời giải đúng. b. Phần ghi nhớ: - Từ bài tập 1,2 học sinh nêu ghi nhớ của bài học. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài. c. Phần luyện tập: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài văn Nắng trưa . - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa, suy nghĩ làm bài. - Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét chốt lại. Mở bài: Câu văn đầu: Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: Gồm 4 đoạn . Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ (Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi) 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 4-Khoa học: SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố và mẹ của mình. - Biết được ý nghĩa của sự sinh sản. II. Chuẩn bị: Hình 4, 5 SGK. III. Phương pháp và kĩ thuật lên lớp: 1. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn. IV. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Sự sinh sản. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” Mục tiêu: Học sinh nhận ra mỗi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi . + Mỗi học sinh sẽ được phát một phiếu nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố và mẹ của em bé đó và ngược lại. + Ai tìm đúng hình là thắng cuộc . Bước 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi như hướng dẫn trên. Bước 3: Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé ? Qua trò chơi các em rút ra được điều gì ? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra có những điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Học sinh nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . - Tiếp theo học sinh liên hệ trong gia đình mình. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả làm việc cặp trước cả lớp. - Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ. - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản . Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4 . Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Chiều: Tiết 1 -Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ôn tập: so sánh hai phân số. - GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập.Giáo viên chữa bài nhận xét. Chẳng hạn: vì Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở . Giáo viên chữa bài. a, , , , , b,, , , , - Học sinh chữa bài tập theo kết quả đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK. Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 2- Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết luận) của bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể: Nắng trưa. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập TV5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu những dạng bài tập làm văn đã học ở lớp 4. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của bài văn tả cảnh. Bài tập 1: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài văn Nắng trưa . - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa, suy nghĩ làm bài. - Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét chốt lại. Mở bài: Câu văn đầu: Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: Gồm 4 đoạn . Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ (Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi) 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 3 - Âm nhạc: (Ôn tập) ÔN MỘT SỐ BÀI Ở LỚP 4 TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 I. Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu các bài hát đã học ở lớp 4. -HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 2. Tạp đọc nhạc ghép lời, kết hợp gõ phách II. Chuẩn bị: - GV: Bài TĐN số 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu: -GV giới thiệu nội dung tiết học 2. Phần hoạt động Nội dung 1: Ôn tập các bài hát ở lớp 4. -GV tổ chức cho HS ôn bài hát Nội dung 2: Học bài TĐN số 2 -HS tập nói tên các nốt: Đô đen, Đô đen, Đô đen, Mi trắng, Son đen -HS luyện tập tiết tấu (vỗ tay) -Luyện tập cao độ theo chiều đi lên và đi xuống -HS tập đọc nhạc từng câu -HS đọc bài TĐN số 2 -HS đọc bài và ghép lời ca, gõ phách 3. Phần kết thúc: -GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số2 -Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn:06/09/2016 Ngày giảng: 09/09/2016 Sáng: Tiết 1-Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, trình bày một phút,... II. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập: So sánh phân số: và ; và 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ôn tập: So sánh hai phân số . Bài 1: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Học sinh nhắc lại phân số 1, phân số = 1. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. ; ; Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng tử, khác mẫu. - Học sinh làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài nhận xét. - Câu c khuyến khích học sinh làm bằng hai cách. Cách 1: Quy đồng 2 phân số. Cách 2: So sánh hai phân số với 1. Bài 4 ( còn thời gian cho HS làm thêm) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán. - Học sinh giải bài toán bằng hai cách. - Cho chị số quýt tức là số quýt. - Cho em số quýt tức là số quả quýt. Mà nên . Cách 2: Chuyển hai phân số đó về cùng tử số. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2-LTVC: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và biết đặt câu với những từ tìm được. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn II. Chuẩn bị: - Vở bài tập, phiếu ghi nội dung bài tập 1, 3. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật day học: Khăn trải bàn. IV. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trả lời câu hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho VD. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên phát phiếu bút và một vài trang từ điển. - Học sinh các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử thư kí viết lên giấy. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét học sinh viết vào vở bài tập. . Màu xanh: Xanh biếc , xanh lè, xanh thẳm, xanh lơ . Màu
Tài liệu đính kèm: