+ Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
+ Hiểu ND bài, ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Thể hiện sử cảm thông
- Xác định giá trị
* Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của hs
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * HS làm việc với SGK Hỏi: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lợc nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp. + Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. + HS thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu và trả lời câu hỏi sau đây : * Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học TiÕt 2 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Chính tả : Nghe viết Dế mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 Hoạt động 4 HĐNT + Nghe viết trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. + Làm đúng BT chính tả phương ngữ do GV soạn. * Bài mới HS đọc bài chính tả sắp viết. - Nêu nội dung bài? - Nêu những từ khó viết trong bài. * Hs : đọc thầm lại đoạn viết . - Nêu những từ khó viết trong bài . - Viết hoa tên riêng - Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn... Gv: nhận xét bổ sung cho hs . * GV đọc để HS nghe viết bài . - GV đọc cho HS soát lỗi - Thu một số bài chấm. - Nhận xét , chữa lỗi Hs : nêu yêu cầu của bài - HS làm bài nêu kết quả . lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch * Gv: Hướng dẫn hs làm bài 3. a. giải đáp các câu đố - Tổ chức cho hs thi giải đố nhanh * Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Giúp HS : + Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng đẻ rút gon phân số và qui đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) * Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. * Bài mới + Giới thiệu bài: + GV hướng dẫn HS ôn tập - Ứng dụng t/c cơ bản của phân số + Rút gọn phân số - GV hướng dẫn học sinh làm VD1,2. học sinh lên bảng làm. - Nhận xét * Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV y/c HS làm bài. - GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2. Bài 3 GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm đợc và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. TiÕt 3 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng Địa lí Việt nam - đất nước chúng ta I. Mục tiêu III. ĐDDH IV. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, âm vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. + Nhận biết được các vần tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. * Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. * Bài mới Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả . * Hs: Làm bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài . - Câu tục nhữ viết theo thể thơ: Thể thơ lục bát. - ngoài-hoài ( cùng vần oai ) Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 Hs: Làm bài tập 4 - Lấy ví dụ câu thơ, tục ngữ, ca dao có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5: HS đọc câu đố. - HS trao đổi theo nhóm 2 và giải câu đố. * Củng cố dặn dò + Nhận xét tiết học - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: - Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330.000 km2. + Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới). + Các hình minh hoạ của SGK. * Bài mới - Giới thiệu bài - Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta + Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp - GV nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS * Hình dạng và diện tích + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu. + GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * GV yêu cầu nhóm trình bày + HS đã làm vào phiếu khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + GV n.xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt. - GV kết luận * Củng cố dặn dò + Nhận xét tiết học TiÕt 4 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Khoa học Con người cần gì để sống ? Chính tả Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu II.ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Hình vẽ trong s.g.k trang 4,5 . - Phiếu học tập theo nhóm * Bài mới - HS Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . Hs : thảo luận nêu Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Đ.kiện vật chất:thức ăn , nước uống + Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ... Gv: nhận xét bổ sung - Kết luận * Hs Làm việc với phiếu học tập : + Phát phiếu cho HS Hs : làm việc theo nhóm với phiếu học tập : - Nêu kết quả thảo luận : . Không khí. Nước. ánh sáng , Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng), Thức ăn , Nhà ở * Tổ chức Chơi trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác - Nhận xét , tuyên dương các nhóm. * Củng cố dặn dò + Nhận xét chung + Về nhà xem lại bài - Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT * Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k * Hướng dẫn nghe -viết + Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? - Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. + Viết chính tả - GV đọc cho HS viết * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo cặp - Gọi hS đọc bài làm - GV nhận xét bài + Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài * Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau. TiÕt 5 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu II.ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Nghe kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện, giải thích sự hình thành hồ ba bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * Bài mới + Giới thiệu bài Hs: Quan sát trnah trong sgk và nêu nội dung từng tranh. * GV treo tranh giới thiệu câu chuyện a. Kể chuyện - kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể : +Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ . +Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ +Lần 3: kể diễn cảm * Hs : kể chuyện theo nhóm - Một vài nhóm kể trước lớp - Một vài nhóm thi kể - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi về nội dung câu chuyện nêu ý nghĩa. GV : nhận xét , bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất . * Củng cố, dặn dò + Nhận xét chung + Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khônh hoàn toàn( Nội dung ghi nhớ). + M được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT 2,( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu( BT 3). - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét - Giấy khổ to , bút dạ * Bài mới + Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa. a) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ. - Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn: + Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn - GV gọi HS trả lời và ghi bảng * Luyện tập Bài tập 1 - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình GV nhận xét và kết luận các từ đúng Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét * Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Thứ 4 ngày 31 tháng 8 năm 2011 TiÕt 1 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Toán Ôn tập các số đến 100000 (Tiếp) Kể chuyện Lý Tự Trọng I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Tính nhẩm thực hiện được phép cộng, phép trừ các số các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số + Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100.000. * Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS . * Bài mới + Giới thiệu bài Hs: nêu yêu cầu của bài 1 - HS nhẩm theo nhóm 2 . Nêu kết quả a) 6000+2000-4000= 4000 9000-(7000-2000)= 0 b) 21000x3= 630000 9000-4000x2= 10000 Gv: nhận xét , chữa bài 1. - Hướng dẫn hs làm bài 2. Củng cố về 4phép tính trong phạm vi 100000 - Đặt tính rồi tính Hs : nêu yêu cầu của bài3. Tính giá trị của biểu thức . - Làm bài 3, nêu kết quả . a) 3257+4659- 1300= 6616 d) 9000+1000: 2= 5000 * Gv nhận xét chữa bài 3. - Hướng dẫn hs làm bài 4. Bài giải : Số tivi nhà máy sản xuất được trong một ngày là: 680: 4 = 170 (chiếc ) Số ti vi nhà máy sản xuất được trong7 ngày là : 170 x7 =1190 ( chiếc ) Đáp ssố : 1190 chiếc. * Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dựa vào lưòi kể của GV và tranh minh hoạ, kể đươc toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo vệ đồng chí,hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. -Tranh minh hoạ SGK * Bài mới + Giới thiệu bài : SGV + GV kể chuyện Đoạn 1 kể chậm ,nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh,giọng kể khâm phục ở đoạn 3 (kể đến nhân vật nào ,ghi tên lên bảng-Kết hợp giải nghĩa từ khó :sáng dạ ,mít tinh ,luật sư ,thành viên ) * HS tập kể chuyện -Kể từng đoạn -Kể toàn bộ câu chuyện * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện -Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? -ý nghĩa câu chuyện ? * Củng cố - dặn dò - Noi gương anh Lý Tự Trọng các em cần phải làm gì ? - Chuẩn bị tiết sau. TiÕt 2 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Tập làm văn Nhân vật trong truyện. Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật + Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em + Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. * Bài mới + Giới thiệu bài: Ghi bảng - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kc ở những điểm nào ? Hs: Làm bài tập 1phần NX * HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. Gv: Chữa bài tập 1 - K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá. * Hướng dẫn làm bài 2 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tính cách của nhân vật trong truyện. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - HS nêu ghi nhớ s.g.k. Hs: làm bài 1 phần luyện tập. - HS đọc câu chuyện. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 - HS kể chuyện. - Nhận xét tuyên dương bạn kể tốt. * Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tranh minh hoạ trang 10 SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Tranh ảnh làng quê ngày mùa * Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thơ. - GV nhận xét cho điểm * Bài mới + Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc H: Em có nhận xét gì về bức tranh? * H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? c) Đọc diễn cảm - Y.c HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS đọc hay * Củng cố -dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài sau TiÕt 3 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Tập đọc Mẹ ốm Toán Ôn tập : so sánh hai phân số I. Mục tiêu II. KN sống III. ĐDDH IV. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. + Hiểu ND bài, tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lóng hiếu thảo biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. + Thể hiện sự cảm thông + Xác định giá trị + SGK * Bài mới Gv: Treo tranh vẽ hình ảnh người mẹ ốm nằm trên giường , người con bê bát cháo đứng bên cạnh- Giới thiệu vào bài . * Hướng dẫn luyện đọc. - Tổ chức cho hs luyện đọc nối tiếp nhau . GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu một số từ khó. Hs : Đọc tiếp nối các khổ thơ. * HS tìm hiểu bài - Bài thơ cho biết điều gì? - Bạn nhỏ trong bài thơ chính là tác giả . Lúc mẹ ốm tác giả đã làm gì - tìm hiểu ở đoạn sau . - Em hiểu nhũng câu thơ sau nói điều gì - Hướng dẫn hs Luyện đọc thuộc lòng: * Hs : thảo luận câu hỏi nêu ý kiến - Khi mẹ ốm , mẹ không ăn được nên lá trầu khô giữa cơi trầu ; Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được ... - HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài – HS thi đọc . * Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. * Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài mới + Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số. + Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số. + So sánh hai phân số cùng mẫu số + So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? + GV viết VD và hướng dẫn HS * Luyện tập - thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. * Bài 2: GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. * Củng cố- dặn dò Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 01 tháng 9 năm 2011 TiÕt 1 Nhóm trình độ 4 Nhóm trình độ 5 Toán Biểu thức có chứa một chữ Khoa học Nam hay nữ I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ + Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. + SGK, SBT * Bài mới + Gv: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Yêu cầu hs đọc bài toán . Hs : đọc bài toán. Nêu cách giải - Ta thực hiện cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - HS quan sát bảng. - nếu mẹ cho thêm lan 1 quyển vở thì lan có tất cả 3+1 quyển vở. * Hs làm bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu). a) 6-b với b=4 thì 6-4 = 2 b) 115- c với c=7 thì 115- 7 =108 Hs : nêu yêu cầu bài 2, làm bài 2 nêu kết quả . x 8 30 100 125+x 125+8=133 . * Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. +Sau bài học HS biết : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trß cña nam và nữ . -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới , không phân biệt bạn nam và nữ - Hình SGK + Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK . * Kiểm tra bài cũ : + Cho một số đáp án về : - Ý nghĩa về sự sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ . * Bài mới + Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay , chúng ta tìm hiểu giữa nam và nữ có điểm khác nhau như thế nào ? * Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Thảo luận để xác định sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học -Yêu cầu thảo luận các câu hỏi : a/ Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai , bạn gái ? b/ Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và gái ? c/ Chọn câu trả lời đúng Khi một em bé mới sinh , dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay gái ? * Đại diện các nhóm trình bày + HS trả lời câu hỏi: + Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? * Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. TiÕt 2 Nhãm tr×nh ®é 3 Nhãm tr×nh ®é 5 KÜ thuËt VËt liÖu, dông cô, c¾t, kh©u, thªu Toán Ôn tập : so sánh hai phân số I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt ,khâu ,thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động - Một số mẫu vải , chỉ khâu , chỉ thêu. Kim khâu ,kim thêu * Bài mới Gv: Giới thiệu chương trình môn Kĩ thuật 4. - Hướng dẫn quan sát nhận xét : Hs : quan sát mẫu vải. Đọc nội dung SGK nhận xét . - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi. * Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng kéo - Quan sát hình2 ( SGK ) . Hướng dẫn quan sát nhận xét một số vật liệu khác . - Quan sát hình 6 SGK - Quan sát mẫu một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng * Hs : quan sát hình - Nêu cách sử dụng kéo - Nêu số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng * Củng cố- dặn dò + Nhận xét tiết học - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. * Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài mới + Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số. + Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số. + So sánh hai phân số cùng mẫu số + So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? + GV viết VD và hướng dẫn HS * Luyện tập - thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. * Củng cố- dặn dò Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TiÕt 3 Nhãm tr×nh ®é 3 Nhãm tr×nh ®é 5 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT + Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, âm vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. + Nhận biết được các vần tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. * Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. * Bài mới Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả . * Hs: Làm bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài . - Câu tục nhữ viết theo thể thơ: Thể thơ lục bát. - ngoài-hoài ( cùng vần oai ) Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 Hs: Làm bài tập 4 - Lấy ví dụ câu thơ, tục ngữ, ca dao có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5: HS đọc câu đố. - HS trao đổi theo nhóm 2 và giải câu đố. * Củng cố dặn dò + Nhận xét tiết học - Hiểu được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần. ( ND ghi nhớ) - Chỉ rõ được ba phần của bài Nắng trưa( Mục III) + Giấy khổ to, bút dạ + Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ * Dạy bài mới + Giới thiệu bài + Tìm hiểu ví dụ. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - GV yêu cầu nhóm trình bày - Nhận xét nhóm trả lời đúng - Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn? * Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hoạt động theo nhóm + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. + Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Các nhóm lên bảng trình bày - GV nhận xét bổ xung * Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Luyện tập - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau; + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa + Xác định từng phần của bài văn + Tìm nội dung chính của từng phần. + xác định trình tự miêu tả của bài văn: -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả + Nhận xét, kết luận. * Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. TiÕt 4 Nhãm tr×nh ®é 3 Nhãm tr×nh ®é 5 Lịch sử Làm quen với bản đồ. Kỹ thuật Đính khuya hai lỗ I. Mục tiêu II. ĐDDH III. CHĐDH Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 HĐNT Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.. + SGK, bản đồ * Bài mới + Giới thiệu bài GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thé giới. bản đồ châu lục,) * Yªu cÇu hs quan s¸t . Hs quan s¸t b¶n ®å, ®äc tªn c¸c b¶n ®å. - Nªu ph¹m vi l·nh thæ ®îc thÓ hiÖn trªn mçi b¶n ®å Gv: nhËn xÐt vµ KL - Giíi thiÖu H1.2 s.g.k - Nªu gîi ý cho hs th¶o luËn : - Ngµy nay muèn vÏ b¶n ®å ta ph¶i lµm nh thÕ nµo? Hs : quan s¸t b¶n ®å trªn b¶ng . * HS th¶o luËn nhãm - C¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn. Gv : Thùc hµnh vÏ mét sè kÝ hiÖu b¶n ®å : - Tæ chøc cho HS th¶o luËn theo cÆp -Tæ chøc cho HS vÏ mét sè ®èi tîng ®Þa lÝ. * Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học - HS biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. + Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len ,kim khâu thường, phấn vạch, thớc ,kéo. * Bài mới. + Gi
Tài liệu đính kèm: