I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV : Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra SGV.
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.
- GV ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- Một HS khá, giỏi ( hoặc hai HS nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài – đọc 2,3 lượt để nhiều HS trong lớp được đọc.
- Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- HS luyện đọc theo cặp (Sao cho mỗi HS đều được đọc cả bài).
- 1 HS đọc cả bài.
cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? à GV chốt - ghi bảng. Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan. - Bước 1: GV hướng dẫn - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Báo cáo kết quả Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời. - GV chốt ý + ghi Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. v Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu lại nội dung bài học. - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 3. Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học _______________________________________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ tư, ngày 29 tháng 08 năm 2007 Tập đọc . Tiết 2 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA Tô Hoài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ ngữ khó - Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: - Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phu + HS: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu với các em vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa. Đây là bức tranh quê được vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Lần lượt HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. - HS nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x - Hướng dẫn HS phát âm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - GV chốt lại . - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13, lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa. + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? - Yêu cầu HS đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. 2 HS đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu. + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? GV chốt lại - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. GV chốt lại - Ghi bảng - Lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. - Lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín . - Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động. - Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - HS lần lượt đọc diễn cảm , HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài. GV viên nhận xét và cho điểm v Hoạt động 3: Củng cố. + Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ? GD :Yêu đất nước , quê hương 3. Củng cố – dặn dò : - Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn - Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” Nhận xét tiết học .__________________________________________ Toán . Tiết 3 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng và khác mẫu số 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa BTVN Giáo viên nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : So sánh hai phân số. 2. Ôn tập : - HS nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2) - GV chốt lại, ghi bảng. HS nhắc lại . - HS làm bài và nêu cách làm - HS kết luận . - GV chốt lại . - Yêu cầu HS so sánh: và - So sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh. - So sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh. 3. Luyện tập : * Bài 1 : HS đọc đề. Làm bài, sửa bài. * Bài 2 : HS làm bài.Sửa bài. 1/ < = > < 2/ a) < < b) < < 3. Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị phân số thập phân Nhận xét tiết học. _______________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Kể chuyện . Tiết 1 LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học : + GV : Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to). + HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. 2. Kể chuyện : v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài . Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải. - GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần). - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. -Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó : Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể Phương pháp: Trực quan, thực hành a) Yêu cầu 1 : - 1 HS đọc yêu cầu - HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp nhận xét b) Yêu cầu 2 : - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - GV lưu ý HS: Khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - Cả lớp nhận xét - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - GV nhận xét . v Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. * GV nhận xét, chốt lại : Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. v Hoạt động 4: Củng cố. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò : - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. Nhận xét tiết học. ____________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Lịch sử . Tiết 1 “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - HS biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: - Rèn HS kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 + HS: SGK và tư liệu về Trương Định III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK, đồ dùng dạy học B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : “Bình Tây đại nguyên soái” Trương Định. 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. Phương pháp: Giảng giải, trực quan. - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ . - Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu tìm hiểu nội dung sau: + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? -> Các nhóm thảo luận trong 2 phút, Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. -> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. -> GV giáo dục HS : - Em học tập được điều gì ở Trương Định? -> Rút ra ghi nhớ. - Ngày 1/9/1858 - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. - Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. v Hoạt động 3: Củng cố . - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 3. Củng cố – dặn dò : - Học ghi nhớ Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” Nhận xét tiết học. ________________________________________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ năm, ngày 30 tháng 08 năm 2007 Tập làm văn . Tiết 1 CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài ) 2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” + HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn kể chuyện. 2. Trả bài viết : v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phướng pháp: Bút đàm, thảo luận. * Bài 1 : - HS đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài và nêu ý từng đoạn . * Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn . - HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh. - Lớp nhận xét, GV chốt . - Yêu cầu HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn, GV chốt . + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: Một dòng sông rất nên thơ của Huế. Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Giống : giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. v Hoạt động 2: Phần thực hành . Phương pháp: Thực hành . + 2 HS đọc yêu cầu bài văn. + Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”. + GV chốt lại. Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng) v Hoạt động 3: Củng cố . HS nhắc lại ghi nhớ . 3. Củng cố – dặn dò : HS đọc lại ghi nhớ. - Làm bài 2 Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh . _____________________________________________ Toán . Tiết 4 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - So sánh phân số với đơn vị - So sánh 2 phân số có cùng tử số 2. Kĩ năng: Biết cách so sánh các phân số . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK ø. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra lý thuyết - HS sửa bài - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ôn tập : So sánh hai phân số (tt) . 2. Ôn tập : - Yêu cầu HS so sánh . - HS nhận xét . - GV chốt, ghi bảng, HS nhắc lại . - Yêu cầu HS so sánh - HS làm bài và rút ra nhận xét . < 1 có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5) và 1 + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 3. Luyện tập : * Bài 1 : - GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức . * Bài 2 : HS đọc đề. Thực hành làm vở. HS nhận xét. * Bài 3 : Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. * Bài 4 : - HS nêu đề bài . - Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi chữa bài . 1/ a) < 1 = 1 > 1 1 > b) + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 2/ a) > < > b) Trong hai phân số có cùng tử số : - Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn - Phân số nào có mãu số bé hơn thì lớn hơn 3/ Bài giải a) > b) < c) < 4/ Bài giải Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt . Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt . Mà > , nên > . Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn . ( Chú ý : Có thể chuyển và thành hai phân số có cùng tử số rồi làm tương tự) 3. Củng cố – dặn dò : Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành. Chuẩn bị “Phân số thập phân” - Nhận xét tiết học . _______________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Khoa học . Tiết 2 NAM HAY NỮ ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ 2. Kĩ năng: HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ . 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Đồ dùng dạy – học : + GV Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng + HSø: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? - HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét - Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nam hay nữ ? 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3. Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - GV chốt . - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? - Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua * Bước 1 : Hoạt động nh
Tài liệu đính kèm: