Tiết 4: TOÁN
BÀI 13: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Đọc các bài toán và viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài toán 1
Bài giải
Tổng số lít dầu rót vào 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5l dầu. Bài toán 2
Bài giải
Tổng số nấm 3 bạn hái được là:
11 + 15 + 10 = 36 (cây nấm)
Số nấm mỗi bạn hái được là:
36 : 3 = 12 (cây)
Đáp số: 12 cây nấm.
2. a) Đọc kĩ và giải thích cho bạn nội dung dưới đây:
- Có ba số 11; 15 và 10.
- Lấy tổng của cả ba số chia cho 3, ta được 12.
- Khi đó 12 được gọi là số trung bình cộng của ba số 11, 15, 10
b) Viết tiếp số trung bình cộng của ba số 24; 26 và 10
(24 + 26 + 10) : 3 = 20
c) Đọc kĩ và giải thích cho bạn nội dung sau:
3. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 20; 30; 10
Số trung bình cộng của ba số 20; 30 và 10
(10 + 20 + 30) : 3 = 20
b) 4; 3; 8
Số trung bình cộng của ba số 20; 30 và 10
( 4 + 3 + 8 ) : 3 = 5
.
TUẦN 5: Ngày soạn: 17/9/3016 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: CHÀO CỜ - Lớp trực tuần nhận xét. Đưa ra phương hướng tuần tới ..................................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT BÀI 5A: LÀM NGƯỜI TRUNG THỰC, DŨNG CẢM (tiết 1) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. a) Quan sát bức tranh sau: b) Nói về bức tranh theo gợi ý: - Tranh vẽ một ông vua già, một cậu bé và đám dân chúng. - Ông vua già đang dắt tay cậu bé, đám dân chúng đang nô nức chở thóc đến để dâng vua. c) Cùng đoán: Bài học nói về chuyện gì? - Nói về sự trung thực, dũng cảm của một cậu bé. 2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: - Một HS khá, giỏi đọc. 3. a) Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ở cột A: A B a) Bệ hạ 1) lặng đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động. b) Sững sờ 2) từ gọi vua với ý tôn kính. c) Dõng dạc 3) thật thà, ngay thẳng. d) Trung thực 4) có đức độ và sáng suốt. e) Hiền minh 5) (nói) to, rõ ràng, dứt khoát. b) Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa từ đã tìm được. 4. Cùng luyện đọc: - Học sinh luyện đọc theo yêu cầu. 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi: 1) Nhà vua làm gì để chọn người nối ngôi? - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị phạt. 2) Hành động nào của chú bé Chôm khác với mọi người? - Mọi người nô nức chở thóc về kinh vì không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm nói sự thật dù em có thể bị trừng trị. 3) Nhà vua đã giải thích như thế nào về sự thật thóc giống không nảy mầm? - Trước khi phát thóc giống ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc đươc. Những xe đầy ắp kia đâu phải thu từ thóc giống của ta. 4) Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé Chôm vì cậu là người như thế nào? b. Trung thực và dũng cảm. ..................................................................................................................................... Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC BÀI 5: ÔN BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE (Đồng chí Quỳnh Trang dạy) Tiết 4: TOÁN BÀI 13: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tiết 1) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Đọc các bài toán và viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: Bài toán 1 Bài giải Tổng số lít dầu rót vào 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5l dầu. Bài toán 2 Bài giải Tổng số nấm 3 bạn hái được là: 11 + 15 + 10 = 36 (cây nấm) Số nấm mỗi bạn hái được là: 36 : 3 = 12 (cây) Đáp số: 12 cây nấm. 2. a) Đọc kĩ và giải thích cho bạn nội dung dưới đây: - Có ba số 11; 15 và 10. - Lấy tổng của cả ba số chia cho 3, ta được 12. - Khi đó 12 được gọi là số trung bình cộng của ba số 11, 15, 10 b) Viết tiếp số trung bình cộng của ba số 24; 26 và 10 (24 + 26 + 10) : 3 = 20 c) Đọc kĩ và giải thích cho bạn nội dung sau: 3. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 20; 30; 10 Số trung bình cộng của ba số 20; 30 và 10 (10 + 20 + 30) : 3 = 20 b) 4; 3; 8 Số trung bình cộng của ba số 20; 30 và 10 ( 4 + 3 + 8 ) : 3 = 5 ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/9/2016 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT BÀI 5A: LÀM NGƯỜI TRUNG THỰC, DŨNG CẢM (tiết 2+3) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Trò chơi: Chọn từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực. Từ cùng nghĩa với từ trung thực Từ trái nghĩa với từ trung thực chính trực, ngay thẳng, thật thà, thật lòng, ngay thật, chân thật, thành thật, thật tâm, thẳng tính, thật tình, bộc trực, thẳng thắn dối trá, gian dối, lừa dối, gian lận, lừa đảo, gian trá, lừa lọc, gian ngoan, gian giảo 2. a) Mỗi bạn nói một câu có từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ “trung thực”. - Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. - Bạn Minh là người rất thật thà. b) Viết vào vở câu em vừa nói. 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng”? c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. ******* 4. a) Nghe - viết: Những hạt thóc giống (từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh) b) Đổi vở cho bạn để soát và chữa lỗi. 5. Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b): a) Chữ bắt đầu bằng l hoặc n. Hưng hí hoáy tự tìm lời giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà em giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài. ..................................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN BÀI 13: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tiết 2) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 46 và 24 Số trung bình cộng của 46 và 24 là: (46 + 24) : 2 = 35 b) 35; 17 và 38 Số trung bình cộng của 35; 17 và 38 là: (35 + 17 + 38) : 3 = 30 c) 12; 23; 5 và 44 Số trung bình cộng của 12; 23; 5 và 44 là: ( 12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21 2. Giải bài toán: Bài giải Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm số người là: (99 + 85 + 74) : 3 = 86 (người) Đáp số: 86 người. 3. Giải bài toán: Bài giải Trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được số ki - lô - mét đường bê tông là: (5+ 7 + 12 + 8) : 4 = 8 (km) Đáp số: 8km. 4. Giải bài toán: a) Tổng của hai số là: 9 2 = 18 Số cần tìm là: 18 - 14 = 4 b) Bài giải Tổng số thóc bác Hùng thu trong 3 năm là: 14 3 = 42 (tạ) Năm thứ ba bác thu hoạch được số thóc là: 42 - (10 + 16) = 16 (tạ) Đáp số: 16 tạ thóc. ..................................................................................................................................... Tiết 4: KHOA HỌC: BÀI 5: BẠN ĂN NHƯ THẾ NÀO ĐỂ ĐỦ CHẤT DINH DƯỠNG CHO CƠ THỂ? (tiết 2) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Quan sát và lựa chọn: a) Quan sát tranh các loại thức ăn, đồ uống bày bán ở “Siêu thị đồ ăn” b) Lựa chọn thức ăn, đồ uống cho 3 ngày. VD - Ngày thứ nhất: Cơm, tôm, nem, trứng, rau cải luộc, dưa chua, chuối, . - Ngày thứ hai: Chôm chôm, chanh, cháo, bánh mì, sữa tươi, canh cá, - Ngày thứ ba: Ngô, sắn, khoai sọ, lạc, hồng xiêm, mì,. 2. Giới thiệu và thảo luận: ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/9/2016 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT BÀI 5B: ĐỪNG VỘI TIN NHỮNG LỜI NGỌT NGÀO (tiết 1+2) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trò chơi: Cáo bắt gà. 2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ sau: - Một HS khá, giỏi đọc. 3. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa: 4. Cùng luyện đọc: - Học sinh luyện đọc theo yêu cầu. 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi: 1) Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? - Cáo đon đả mời gà xuống đất để thông báo một tin mới: từ rày muôn loài kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. 2) Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Vì Gà biết Cáo là con vật gian ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. 3) Gà tung tin cặp chó săn đang tìm đến để làm gì? b. Để Cáo sợ, bỏ chạy sẽ lộ mưu gian. 4) Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? c. Khuyên người ta chớ vội tin những lời ngọt ngào. 6. a) Đọc phân vai. b) Học thuộc lòng đoạn đầu hoặc đoạn cuối. ******** B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Điền tiếp để hoàn chỉnh mẫu viết một bức thư. 1. Phần đầu thư : - Địa điểm và thời gian viết thư - Lời thưa gửi 2. Phần chính : - Nêu mục đích, lí do viết thư - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư - Thông báo tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư 3. Phần cuối thư: - Lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn - Chữ kí và tên hoặc họ, tên 2. a) Đọc và chọn một trong hai đề tập làm văn b) Xác định yêu cầu của đề bài theo gợi ý: - Em viết thư này cho ai? Người đó có quan hệ với em như thế nào? - Em cần xưng hô như thế nào? - Em viết bức thư này để chúc mừng hay thăm hỏi, động , an ủi người đó? 3. Dựa theo các phần, các nội dung chính của một bức thư để viết thư theo đề bài đã chọn. 4. Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi theo gợi ý. ..................................................................................................................................... Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 9: TẬP HỢP HÀNG NGANG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” (Đồng chí Nguyễn Long dạy) Tiết 4: TOÁN BÀI 14: BIỂU ĐỒ TRANH A. HẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Đọc kĩ và giải thích trong nhóm đoạn viết về biểu đồ tranh dưới đây và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Nhìn vào biểu đồ, ta biết: - Năm gia đình được ghi tên trên biểu đò là: Gia đình cô Diệp, gia đình cô Chi, gia đình cô Vân, gia đình cô Đào, gia đình cô Mận. - Gia đình cô Diệp có 2 con; Gia đình cô Chi có 1 con trai Gia đình cô Vân có 2 con Gia đình cô Đào 1con gái Gia đình cô Mận có 2 con. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Nhìn biểu đồ và trả lời các câu hỏi: a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? - lớp 4A, lớp 4B, lớp 4C b) Lớp 4A tham gia những môn thể thao nào? - Lớp 4A tham gia môn bơi lội, nhảy dây, cờ vua. c) Có những lớp nào tham gia môn cầu lông? - Những lớp nào tham gia môn cầu lông: lớp 4B, 4C. d) Các lớp khối 4 tham gia mấy môn thể thao, là những môn thể thao nào? - Các lớp khối 4 tham gia 4 môn thể thao, là những môn: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, cầu lông. e) Môn nào có ít lớp tham gia nhất? - Môn cờ vua. 2. Nhìn biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi: a) Nhà bác Hoàng thu hoạch được trong năm 2013 là bao nhiêu tạ? - Nhà bác Hoàng thu hoạch được trong năm 2013 là 50 tạ thóc. b) Năm nào nhà bác thu hoạch được nhiều thóc hơn cả? - Năm 2013 nhà bác thu hoạch được nhiều nhất. c) Tính số thóc thu hoạch được trong 3 năm của nhà bác Hoàng. Số thóc thu hoạch được trong 3 năm của nhà bác Hoàng là: 30 + 40 + 50 = 120 (tạ) 3. Mỗi nhóm thảo luận và lập biểu đồ tranh về chủ đề nào đó (chẳng hạn thu hoạch hoa, quả, số người ...). ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/9/2016 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: TIẾNG VIỆT BÀI 5B: ĐỪNG VỘI TIN NHỮNG LỜI NGỌT NGÀO (tiết 3) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 5. Chuẩn bị kể một câu chuyện em được nghe, được đọc về một người trung thực. a) Nhớ lại, chọn một câu chuyện về người trung thực. b) Tự trả lời theo các gợi ý. 6. a) Thay nhau kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người trung thực. M: Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Ba chiếc rìu, ... b) Nhận xét bạn kể theo gợi ý. 7. Thi kể chuyện trước lớp. ..................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN BÀI 15: BIỂU ĐỒ CỘT (tiết 1) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Nghe thầy/ cô hướng dẫn: 2. Xem biểu đồ về dân số các thôn phía Bắc của xã Lương Sơn và trả lời các câu hỏi ở dưới: a) Thôn nào có số dân ít nhất? - Thôn Trung có số dân ít nhất. b) Có hai thôn có số dân bằng nhau, đó là các thôn nào? - Có hai thôn có số dân bằng nhau, đó là các thôn Thượng và thôn Đoài; thôn Hạ và thôn Đông. c) Thôn Thượng có bao nhiêu người? - Thôn Thượng có 1700 người. d) Thôn Thượng nhiều hơn thôn Trung bao nhiêu người? - Thôn Thượng nhiều hơn thôn Trung 200 người. e) Tính tổng số dân của cả 5 thôn phía Bắc của xã Sơn Lương. 1600 + 1500 + 1700 + 1600 + 1700 = 8100 (người). ..................................................................................................................................... Tiết 3: KHOA HỌC BÀI 6: CẦN ĂN THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM, CHẤT BÉO NHƯ THẾ NÀO ĐỂ CƠ THỂ KHOẺ MẠNH ? A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. 1. Liên hệ và trả lời: a) Thịt lợn, thịt vịt, thịt bò, lạc, vừng, dầu ăn, b) Những thức ăn đó có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 2. Đọc và trả lời: - Mỗi loại đạm có chứa các chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. 3. Quan sát và trả lời: - Cần ăn phối hợp các loại thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật một cách hợp lí để tốt cho sức khoẻ. 4. Đọc và trả lời: b) Trả lời câu hỏi - Em thường ăn loại chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật. - Các món ăn cần được thay đổi để đảm bảo cung cấp cho cơ thể đủ loại chất đạm, chất béo. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Làm việc với phiếu bài tập: - Thức ăn, đồ uống chứa đạm động vật: Thịt cua xào miến, cá rán, đỗ xào thịt, trứng trộn hạt đỗ chiên, canh cải nấu cá. - Thức ăn, đồ uống chứa đạm thực vật: Bột đậu xanh, sữa đậu nành, lạc rang muối, đậu phụ rán, chè đỗ đen. - Thức ăn phối hợp hai loại đạm là: Đỗ xào thịt, canh cải nấu cá, 2. Quan sát và lựa chọn: 3. Viết vào vở: - Thức ăn, đồ uống chứa chất đạm: Thịt cua xào miến, cá rán, thịt lợn, - Thức ăn, đồ uống chứa chất béo: Đậu nành, lạc rang muối, đậu phụ rán, chè đỗ đen. ..................................................................................................................................... Tiết 4: LỊCH SỬ BÀI 1: BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN) (Tiết 3) A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Em kẻ trục thời gian dưới đây vào vở và đánh dấu x vào ô trống chỉ mốc thời gian ra đời nước Văn Lang và nước Âu Lạc - Năm 700 TCN nước Văn lang ra đời. Năm 218 lập nước Âu Lạc. 2. Nối tên nước và địa điểm của kinh đô cho đúng. - Âu Lạc: Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) - Văn Lang: Bạch Hạc (Phú Thọ) 3. Trả lời các câu hỏi sau: a) Nước Văn Lang ra đời khoảng năm 700 TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc trung Bộ ngày nay. Kinh đô đóng ở Bạch Hạc (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước là vua, vua được gọi là Hùng Vương. Năm 218 TCN quân Tần Trung Quốc tràn xuống xâm lược nước ta. Thục Phán đã lãnh đạo nhân dân nước Âu Lạc và Lạc Việt đánh lui quân giặc rồi sau đó tự xưng nước Âu Lạc. Lạcớcai b) Người ta nói thành này kiên cố vì không chỉ có sông mà có luỹ, thành, gò bao quanh thành. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Ngày soạn: 21/9/2016 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: TOÁN BÀI 15: BIỂU ĐỒ CỘT (tiết 2) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Nhìn biểu đồ về số cây các khối lớp đã trồng và trả lời các câu hỏi ở dưới: a) Khối lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Khối lớp nào trồng được ít cây nhất? - Khối lớp 5 trồng được nhiều cây nhất. Khối lớp 1 trồng được ít cây nhất. b) Khối lớp 2 và khối lớp 1 trồng được bao nhiêu cây? - Khối lớp 2 và khối lớp 1 trồng được 540 cây. c) Khối lớp 5 trồng được nhiều hơn khối lớp 3 bao nhiêu cây? - Khối lớp 5 trồng được nhiều hơn khối lớp 3 là 60 cây. d) Cả trường trồng được bao nhiêu cây? - Cả trường trồng được số cây là: 260 + 280 + 340 + 380 + 400 = 1660 (cây) 2. Biểu đồ dưới đây nói về sản ượng cá ngừ đánh bắt được của 4 xã Xuân phương, Xuân Thọ, Xuân Lộc, Xuân Cảnh trong năm 2011: Nhìn biểu đồ cho biết: a) Có những xã nào đánh bắt được hơn 100 tấn cá ngừ? - Có những xã đánh bắt được hơn 100 tấn cá ngừ: Xuân Thọ, Xuân Lộc, Xuân Cảnh. b) Xã nào đánh bắt được nhiều cá ngừ nhất? - Xã Xuân Cảnh đánh bắt được nhiều cá ngừ nhất. c) Xã nào đánh bắt được nhiều cá ngừ hơn xã Xuân Thọ? - Xã Xuân Cảnh đánh bắt được nhiều cá ngừ hơn xã Xuân Thọ. d) Xã Xuân Cảnh đánh bắt được nhiều hơn xã Xuân Phương bao nhiêu tấn cá ngừ? - Xã Xuân Cảnh đánh bắt được nhiều hơn xã Xuân Phương 40 tấn cá ngừ. 4) Cả 4 xã đánh bắt được bao nhiêu tấn cá ngừ? - Cả 4 xã đánh bắt được số tấn cá ngừ là: 100 + 120 + 110 + 140 = 470 (tấn). 3. Biểu đồ sau nói về số ngày mưa trong 3 tháng năm 2004 của một huyện: Nhìn biểu đồ, cho biết: a) Tháng 6 có bao nhiêu ngày mưa? - Tháng 6 có 12 ngày mưa. b) Tháng 7 có nhiều hơn tháng 6 bao nhiêu ngày mưa? - Tháng 7 có nhiều hơn tháng 6 là 6 ngày mưa. c) Trung bình mỗi tháng huyện đó có bao nhiêu ngày mưa? - Trung bình mỗi tháng huyện đó có số ngày mưa là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (ngày mưa). 4. Số liệu về xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang các nước trong tháng 7 đầu năm 2009. Dựa vào các thông tin trên, em hãy lập tiếp biểu đồ. ..................................................................................................................................... Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT BÀI 5C: Ở HIỀN GẶP LÀNH (tiết 1+2) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Tìm hiểu về danh từ. a) Cùng đọc đoạn văn: b) xếp các từ chỉ sự vật (được in đậm) vào cột thích hợp (trong bảng nhóm): Từ chỉ người Từ chỉ con vật Từ chỉ cây cối Từ chỉ vật Từ chỉ hiện tượng người chim cuốc, ve sấu, phượng bếp, suối, bản gió c) Danh từ là gì? - Danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, con vật, cây cối, hiện tượng, ...). 2. Tìm và viết vào vở 3 danh từ cho mỗi dòng sau: a) Chỉ người: học sinh, bác sĩ, cô giáo b) Chỉ vật: bàn, ghế, sách vở c) Chỉ hiện tượng thiên nhiên: mưa, gió, sấm 3. Viết vào vở câu có dùng một danh từ em tìm được ở hoạt động 2. - Các bạn học sinh đang nô đùa vui vẻ trên sân trường. ***** 4. Tìm hiểu về đoạn văn trong bài văn kể chuyện. a) Đọc các sự việc sau: b) Hãy sắp xếp lại các sự việc trên theo đúng trình tự của câu chuyện Những hạt thóc giống. - 2; 1; 4; 3 c) Xem lại bài đọc Những hạt thóc giống(bài 5A) và tìm đoạn truyện kể về mỗi sự việc. - 1 - 2; 2 - 1; 3 - 4; 4 - 3 d) Tìm dấu hiệu mở đầu và kết thúc của mỗi đoạn truyện. - Mở đầu đoạn truyện là đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Kết thúc đoạn truyện là chấm xuống dòng. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự câu chuyện Gà Trống và Cáo: - c; a; b. 2. Mỗi bạn chọn một trong ba sự việc trên, đọc lại đoạn thơ ứng với mỗi sự việc và kể lại sự việc đó. 3. a) Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thiện một trong ba đoạn văn sau: Đoạn 1: Một hôm, chú Gà Trống tinh nhanh đang vắt vẻo trên cành cây ngắm nhìn trời đất thì Cáo đi tới. Cáo đến và dụ dỗ Gà Trống xuống đất để bày tỏ tình thân. Đoạn 2 : Gà Trống tìm cách để Cáo lộ mưu gian. Nó nói với Cáo : Tôi thấy có cặp chó săn đang đi tới để loan tin mừng hòa bình gà cáo sống chung. Đoạn 3 : Gà Trống nói có cặp chó săn đang chạy tới. Cáo nghe sợ quá liền quắp đuôi, co cẳng chạy ngay vào rừng. 4. Đổi vở cho bạn để soát lỗi. ..................................................................................................................................... Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 10: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” (Đồng chí Nguyễn Long dạy) ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2016 Đồng chí Hà Xuân Hạnh soạn giảng Tiết 1: THỂ DỤC Giáo chuyên dạy: Đ/c Mừng Tiết 4: KHOA HỌC BÀI 6: CẦN ĂN CÁC THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM, CHẤT BÉO NHƯ THẾ NÀO ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH
Tài liệu đính kèm: