Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 33 (Buổi sáng) - Năm học 2016-2017

Tiết 3: KHOA HỌC

BÀI 32: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T1)

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. quan sát và thảo luận

a) Các con vật như gà, hổ, trâu, bò, hươu, chim thức ăn của chúng là: thóc, gạo, thịt, cỏ, sâu bọ .

b) Hs kể theo yêu cầu

c) Ngoài thức ăn động vật còn cần nước uống, không khí, ánh sáng để sống và phát triển.

2. tìm hiểu thí nghiệm Động vật cần gì để sống?

a) Quan sát hình 2-6

b) Điền thông tin vào phiếu sau:

Chuột ở hình Điều kiện được cung cấp Điều kiện không được cung cấp Dự đoán kết quả

2 Không khí, ánh sáng, nước uống Thức ăn Sẽ chết

3 Không khí, ánh sáng, thức ăn, nước uống Sống và phát triển tốt

4 Không khí, ánh sáng, thức ăn Nước uống Sẽ chết

5 Thức ăn, nước uống, ánh sáng Không khí Sẽ chết

6 Không khí, thức ăn nước uống Ánh áng Sẽ chết

d) HS thay nhau hỏi và trả lời

- Con chuột nào được cung cấp đầy đủ điều kiện sống? – Con số 3

- Con chuột ở hình 2 thiếu điều kiện gì? - Thiếu thức ăn nó chứng tỏ động vật có thức ăn mới sống được .

 

doc 11 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 33 (Buổi sáng) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:
 Ngày soạn: 01/5/2017
Thứ tư ngày 03 tháng 5 năm 2017
Học bài thứ hai
Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT
Bài 33A: LẠC QUAN YÊU ĐỜI (tiết 1+2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
Bài Ngắm trăng
a) Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh : Ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
b) Hình ảnh cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng : 
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
c) Bài thơ nói lên : Tình cảm của Bác với trăng trong hoàn cảnh đặc biệt.
Bài Không đề
1) Những từ ngữ cho biết Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc là :
Đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
2) Những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ :
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong con đường đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay  Dắt trẻ ra vườn tưới rau.
*******
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1.Trong mỗi câu sau, từ lạc quan được dùng với nghĩa a hay nghĩa b ?
 Nghĩa
Câu 
a) Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
b) Có triển vọng tốt đẹp
1. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
 x
2. Chú ấy sống rất lạc quan.
x
3. Lạc quan là liều thuốc bổ.
x
2. Thảo luận để trả lời câu hỏi.
Mỗi câu tục ngữ sau khuyên người ta làm gì ?
- Sông có khúc, người có lúc. 
+ Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
Tiết 4: TOÁN
BÀI 103: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Chúng ta chơi trò chơi Tô màu và tính.
2. Tính: 
Kết quả :
 a) 
 b) 
 c) 
 d) 
3. Tính: 
Kết quả : 
a) 
b) 
4
4) Tìm x :
Ngày soạn: 02/5/2017
Thứ năm ngày 04 tháng 5 năm 2017
Học bài thứ ba
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Bài 33A: LẠC QUAN YÊU ĐỜI (tiết 3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
3. Trò chơi : Thi tìm nhanh từ (chọn a hoặc b)
a) – Những từ láy trong đó có các tiếng đều bắt đầu bằng âm tr
M : Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trâng tráo, trăng trắng ....
– Những từ láy trong đó có các tiếng đều bắt đầu bằng âm ch
M : Chông chênh, chong chóng, chống chếnh, chói chang, chầm chậm...
4. Viết 3 từ láy ở vừa tìm được ở hoạt động 3 vào vở.
Tiết 2: TOÁN
BÀI 103: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiết 2)
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
5) Bài giải
a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
(vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là :
1 - (vườn hoa )
b, Diện tích vườn hoa là :
15 20 = 300 (m2)
Diện tích xây bể nước là :
300 (m2)
6) a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
b, Mỗi cạnh hình vuông có số ô vuông là:
 (ô vuông)
Tất cả có số ô vuông là:
5 5 = 25 (ô vuông)
Tiết 3: KHOA HỌC
BÀI 32: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. quan sát và thảo luận
a) Các con vật như gà, hổ, trâu, bò, hươu, chim thức ăn của chúng là: thóc, gạo, thịt, cỏ, sâu bọ.
b) Hs kể theo yêu cầu
c) Ngoài thức ăn động vật còn cần nước uống, không khí, ánh sáng để sống và phát triển.
2. tìm hiểu thí nghiệm Động vật cần gì để sống?
a) Quan sát hình 2-6
b) Điền thông tin vào phiếu sau:
Chuột ở hình
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện không được cung cấp
Dự đoán kết quả
2
Không khí, ánh sáng, nước uống
Thức ăn
Sẽ chết
3
Không khí, ánh sáng, thức ăn, nước uống
Sống và phát triển tốt
4
Không khí, ánh sáng, thức ăn
Nước uống
Sẽ chết
5
Thức ăn, nước uống, ánh sáng
Không khí
Sẽ chết
6
Không khí, thức ăn nước uống
Ánh áng
Sẽ chết
d) HS thay nhau hỏi và trả lời
- Con chuột nào được cung cấp đầy đủ điều kiện sống? – Con số 3
- Con chuột ở hình 2 thiếu điều kiện gì? - Thiếu thức ăn nó chứng tỏ động vật có thức ăn mới sống được.
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC
(Đồng chí Quỳnh Trang dạy)
Ngày soạn: 03/5/2017
Thứ sáu ngày 05 tháng 5 năm 2017
Học bài thứ tư
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
Bài 33B: AI LÀ NGƯỜI LẠC QUAN YÊU ĐỜI (tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Cùng thảo luận :
 Bạn đã bao giờ nhìn thấy chim chiền chiện chưa ?
 Bạn có biết chim chiền chiện còn có tên là gì không ? ( Chim sơn ca)
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ sau:
3. Thi tìm nhanh từ ngữ phù hợp với lời giải nghĩa :
a) Lúa tròn 
bụng sữa
b) Thì
c) Cao hoài
d) Cao vợi
1. Cao hoài : cao mãi không thôi.
2. Cao vợi : cao đến mức tầm mắt khó thấy.
3. Thì : thời điểm thuận lợi nhất để phát triển, thời điểm phát triển mạnh nhất.
4. Lúa tròn bụng sữa : những hạt lúa non bên trong chứa chất bột đang hình thành, dạng lỏng như sữa.
4. Cùng luyện đọc :
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi.
1. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
 Chim bay lượn trên cánh đồng đầy lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
2. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
 Chim bay lượn rất tự do: lúc sà xuống cánh đồng (chim bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa); lúc vút lên cao (các từ ngữ: bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi; các hình ảnh: cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời). Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
3.Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
+ K1: Khúc hát ngọt ngào.
+ K2: Tiếng hót long lanh/ Như cành sương khói
+ K3: Chim ơi chim nói/ Chuyện chi, chuyện chi
+ K4: Tiếng ngọc trong veo/ Chim gieo từng chuỗi
+ K5: Đồng quê chan chứa/ Những lời chim ca
+ K6: Chỉ còn tiếng hót/ Làm xanh da trời
4. Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
a) Tiếng hót của chim gợi cho ta cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
******
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Kể chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
Gợi ý :
1) Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan yêu đời.
 - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu.
 - Nhiều người găp khó khăn hoặc rơi vào hoàn cảnh không may mắn vẫn tha thiết với cuộc sống, phấn đấu vượt qua.
 - Tinh thần lạc quan yêu đời còn thể hiện ở sự ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước...
2) Tìm các câu chuyện trong sách báo về tinh thần lạc quan yêu đời :
- Các truyện về anh hùng, danh nhân.
- Các truyện về gương tốt xưa và nay
3) Lần lượt nói cho bạn nghe về tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
4) Lần lượt kể cho bạn nghe câu chuyện.
5) Cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
Tiết 3: TOÁN
BÀI 104: ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo) (tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1) Chúng ta cùng chơi trò chơi tính nhanh
a) Tính : (Rút gọn 2 cho 2, 3 cho 3, 4 cho 4)
b)Tính : ( Rút gọn 5 cho 5, 6 cho 6) 
c) Tìm các cặp chỉ khoảng thời gian bằng nhau :
giờ
 giờ
 giờ
 giờ
giờ
40 phút
45 phút
20 phút
15 phút
30 phút
2) 
3) Điền phân số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ
 Số trừ
Hiệu
Thừa số
Thừa số
Tích
Tiết 4: LỊCH SỬ
PHIẾU KIỂM TRA 3
CHÚNG EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ LỚP 4
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Quan sát trục thời gian và ghi đáp án đúng.
Thứ tự cần điền là: Khoảng năm 700 TCN; Năm 179TCN; CN; Năm 938; Năm 1010; Năm 1428; Năm 1786; năm 1802.
b) Điền các sự kiện vào niên biểu sau:
Thời gian
Sự Kiện
Khoảng 700 năm TCN
Nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời. Tên nước là Văn Lang
Năm 179TCN
Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu tranh giành độc lập
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng
Năm 1010
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Năm 1226
Nhà Trần thành lập
Năm 1400
Nhà Hồ thành lập
Năm 1428
Lê Lợi lên ngôi hoàng đế
Năm 1786
Nghĩa quân Tây Sơn Tiến ra Thăng Long
Năm 1802
Nhà Nguyễn thành lập
2. Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) Nội dung thích hợp về công lao to lớn của các nhân vật lịch sử:
Các vua hùng: Lập nên nước Văn Lang- Nhà nước đầu tiên trên đất nước Việt Nam
- Hai Bà Trưng: Đã phất cờ khởi nghĩa
- Ngô Quyền: Đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc mở đầu thời kì độc lập lâu dài cho đất nước ta.
- Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất lại đất nước.
- Lý Công Uẩn: Lập nên nhà Lý, dời kinh đô ra Thăng Long
- Lý Thường Kiệt: Bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống.
- Trần Hưng Đạo: Ba lần đánh thắng quân Mông- Nguyên
- Lê Lợi: Đánh tan quân Minh ở Ải Chi Lăng, lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
- Lê Thánh Tông: Đã cho vẽ bản đồ và soạn Bộ luật Hồng Đức để bảo vệ quyền của dân tộc và trật tự xã hội
- Nguyễn Trãi: Là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê.
- Nguyễn Huệ: Nguyễn Huệ tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Đồng chí Mừng dạy)
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Bài 33B : AI LÀ NGƯỜI LẠC QUAN YÊU ĐỜI ( tiết 3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
3) a. Nhớ - viết vào vở hai bài thơ : Ngắm trăng, Không đề.
b. Đổi bài cho bạn để soát và chữa lỗi.
Tiết 3: TOÁN 
BÀI 104: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiết theo – tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
4. Tính bằng hai cách:
Cách 1
Cách 2
5. Tính
6. Giải bài toán sau:
Bài giải
Số mét vải còn lại sau khi may quần áo là:
(m)
Số cái túi may được là:
 (cái)
Đáp số: 6 cái túi
7. Bài giải
a, Sau 2 giờ nước chảy được vào bể là:
 (bể)
b, Nếu dùng hết bể thì lượng nước còn lại là:
 (bể)
Tiết 4: KHOA HỌC
BÀI 32: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
3. Quan sát và trả lời
b) Trong qua trình sống con vật có thể lấy vào cơ thể: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra: các chất thải (phân), nước tiểu, khí các-bô-níc.
4. Quan sát sơ đồ:
- HS quan sát sơ đồ và nêu quá trình trao đổi chất ở động vật
5. Đọc nội dung và ghi vào vở
Ngày soạn: 20/4/2017
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Đồng chí Mừng dạy)
Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT
BÀI 33C: CÁC CON VẬT QUANH TA (Tiêt 1+2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát và nói về các con vật trong bức tranh sau.
2. Viết bài văn tả con vật theo một trong ba đề sau:
1) Tả một con vật mà em yêu thích.
2) Tả một con vật nuôi trong nhà em.
3) Tả một con vật em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trong ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
* Lưu ý : 
- Nên lập dàn ý trước khi viết bài văn .
- Bài viết cần đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
****
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1) Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau
a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
b) Vì Tổ quốc,
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, 
2. Tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
.a) Để lấy nước vào ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c) Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
3) Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh.
a) ............, chuột gặm các đồ vật cứng.
b) ............, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
Tiết 4: TOÁN
BÀI 105: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Chơi trò chơi "Lập nhóm"
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 23 yến = 230kg
 2 yến 5kg = 25kg
 4 tạ = 400kg
 16 tấn = 160 tạ
 3 tạ 15kg = 315kg
 4 tấn 40kg = 4040kg
b, 30kg = 3 yến
 70 tạ = 7 tấn
 500kg = 5 tạ 
 8000kg = 8 tấn
 tạ = 50kg
>
<
=
3.
2kg 330g > 2300g
5kg 47g > 5035g
9kg 5g < 9050g
12400g = 12kg 400g
Giải các bài toán sau:
4. Bài giải
Đổi 2kg 300g = 2300g
Cá và thịt bác Vân mua cân nặng là:
2300 + 700 = 3000 (g)
Đổi 3000g = 3kg
 Đáp số: 3kg
5. Bài giải
Xe tải chở được số tạ mì là:
20 45 = 90 (kg)
Đổi 90kg = 9 tạ
 Đáp số: 9 tạ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thư s4
Ngày soạn: 04/5/2017

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc