Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Tiết 5: TOÁN.

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

 - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.

 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn

 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.

 - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.

II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê-ke, bút chì.

III. Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ: (5 phút)

- Gọi HS làm bài tập 4 - SGK - Trang 50 - 1HS làm bài.

 - HS khác nhận xét.

- Nhận xét bài làm của HS.

2. Bài mới: (33 phút)

* Giới thiệu bài.

HĐ 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - 1HS nêu.

 

- GV kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.

 

- GV yêu cầu HS tự kéo hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. - HS tự làm theo y/c của GV.

H: Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - HS nối tiếp nhau trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.

- GV nêu: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau - Lắng nghe và ghi nhớ.

- Yêu cầu HS tìm trong thực tế cuộc sống hai đường thẳng song song. - HS nối tiếp nhau tìm.

- Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song - HS vẽ vào giấy nháp.

HĐ 2: Luyện tập: (Tiết 42 - Vở thực hành, trang 34)

Bài tập 1: - HS tự làm vào vở.

 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.

 - HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận.

Bài tập 2: - HS tự làm vào vở.

 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.

 - HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét và kết luận.

Bài tập 3: - HS tự làm vào vở.

 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.

 - HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét và kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.

- Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại trong SGK. - Thực hiện ở nhà.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến Không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!.
 + Đoạn 2 : Tiếp đó đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
-GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
H: Thoạt đầu, điều ước được thể hiện như thế nào?
H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt một điều ước?
H: Vua Mi-đát đã hiểu ra được điều gì?
H: Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét, kết luận
c. Đọc diễn cảm
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc 
+GV đọc mẫu
+Luyện đọc theo theo nhóm.
-GV tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét tuyên dương 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc N3
+ Đọc nối tiếp đoạn vòng 1: phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng. 
+ Đọc từ khó đọc có trong bài.
-Học sinh báo cáo cho giáo viên kết quả đọc của nhóm và những từ khó đọc mà học sinh chưa đọc đúng. 
+ Đọc nối tiếp đoạn vòng 2 kết hợp giải nghia từ khó hiểu.
- N3 đọc trước lớp.
- N khác nhận xét. 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc đoạn 2.
- HS nối tiếp trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc đoạn 3.
- HS nối tiếp trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
- Luyện đọc N4 đọc phân vai.
- HS thi đọc phân vai.
- HS khác nhận xét nhóm bạn đọc. 
- Lắng nghe
3. Củng cố-Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài tập đọc hôm sau.
-Thực hiện ở nhà.
Tiết 7: CHÍNH TẢ (Nghe - viết).
THỢ RÈN
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ đẹp.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + Rèn luyện tính cẩn thẩn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 tờ phiếu bài tập khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/ d/ gi: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- 3HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài viết của HS.
2. Bài mới: (33 phút)
*. Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
a. HD HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn 
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm bài thơ.
H: Bài thơ cho các em biết gì nghề thợ rèn?
- HS nối tiếp nhau phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV đọc
- HS viết bài.
- GV đọc toàn bài.
- HS soát bài.
- Thu bài và chấm.
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
b. HD HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho HS bài tập 2b.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài.
- GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2b.
- Đại diện 3 nhóm lên thi viết tiếp sức (mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi)
- HS còn lại nhận xét .
- NX và kết luận.
- Lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- GV khen ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS về nhà học những câu thơ trên.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 8: THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI"
1.Mục tiêu:
- Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay.
- Học động tác chân. Bước đầu biết cách thực hiện đông tác chân.
- Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Mạnh dạn, tự tin thực hiện các động tác ĐHĐN
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + HS tích cự chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
2.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. Tranh thể dục.
3.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối hông.
- Chạy thường quanh sân trường thành một hàng dọc.
- Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn động tác vươn thở và động tác tay.
Lần 1: GV làm mẫu động tác cho HS tập theo.
Lần 2-3: GV hô nhịp cho HS tập. Chú ý theo dõi uốn nắn động tác sai cho HS.
- Học động tác chân.
GV cho HS xem tranh, nêu tên và làm mẫu động tác.Sau đó, vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS bắt chước cho HS tập theo.
- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân.
+Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập.
+Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó nhận xét.
- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".
GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức. 
2-3 lần
4-5 lần
2-3 lần
 4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X -----------> P
X X ----------> P
X X ----------> P
X X ----------> P
 r
III.Kết thúc: 
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học,về nhà ôn 3 động tác TD đã học.
 1p
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 4 ngày 02 tháng 11 năm 2016
Tiết 3: TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- GV vẽ sẵn các cặp đường thẳng vuông góc và không vuông góc với nhau.
- 1HS lên kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc không?
- Nhận xét bài kiểm tra góc của HS.
2. Bài mới: (33 phút)
HĐ1: HD vẽ hai đường thẳng đi qua 1điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- GV thực hiện như SGK.
- Quan sát thao tác của GV.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
- 1HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
HĐ2: HD vẽ đường cao của tam giác.
- GV vẽ tam giác ABC như SGK và yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS vẽ đường cao đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC.
- 1HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- GV củng cố về đường cao.
- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC.
- 2HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
H: Một hình tam giác có mấy đường cao?
- HS nối tiếp nhau phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung.
HĐ3: Thực hành: (Tiết 43 - Vở thực hành, trang 35)
Bài tập1:
- 3HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
Bài tập2:
- 1HS đọc yêu cầu đề, HS cả lớp đọc thầm.
- 1HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- GV củng cố đường thẳng vuông góc.
Bài tập3:
- 3HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
3. Củng cố-Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: TOÁN (ÔN)
ÔN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
2. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê-ke, bút chì.
3. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài mới: (38p’)
 Bài 41 – VBT – Trang 47
Bài tập1: (Bài 41 – VBT – Trang 47)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- HS tự kiểm tra hai đường thẳng, nối tiếp nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Củng cố cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
Bài tập2(Bài 41 – VBT – Trang 47)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài, nối tiếp nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Củng cố cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
3.Củng cố - dặn dò:(2p’)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
Thứ 5 ngày 03 tháng 11 năm 2016
Tiết 5: TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 
 + Hợp tác tốt với bạn trong nhóm.
 + Mạnh dạn trong giao tiếp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
I. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD.
- 1HS nêu
H: Các góc trong hình chữ nhật là góc gì?
-1HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới: (33 phút)
HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- Cho HS liên hệ hai đường thẳng AB và CD trong hình chữ nhật ABCD song song với nhau và AB, CD cùng vuông góc với AD hoặc BC.
- HS liên hệ
-Nêu bài toán rồi HD và thực hiện vẽ mẫu trên bảng ( theo từng bước vẽ như trong SGK).
- Theo dõi.
HĐ2: Thực hành (Tiết 44 - Vở thực hành, trang 36)
Bài tập1:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp vẽ vào vở, 1HS vẽ vào bảng phụ.
- Nhận xét bài vẽ của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét bài vẽ của HS trên bảng phụ.
Bài tập3:
- HS tự đọc yêu cầu của bài tập và làm vào vở.
- 1HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét bài vẽ của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét bài vẽ của HS trên bảng phụ.
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với tữ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c).
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + Cởi mở, thân thiện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- GV gọi HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
-2HS
- Gọi HS lên viết ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
-2HS
- Lắng nghe.
2. Bài mới: (33 phút)
Bài tập 1:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm bài “Trung thu độc lập”, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ , ghi vào sổ tay từ ngữ.
- 2HS ghi vào bảng phụ.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS tìm thêm, trao đổi, thảo luận những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu.
- Đại diện một nhóm dán bài lên bảng
- Nhận xét 
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
Bài tập 3:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS hoạt động nhóm 2
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS tham khảo gợi ý1 trong bài kể chuyện đã nghe, đã đọc (Trang80, SGK) để tìm ví dụ về những ước mơ
- HS hoạt động nhóm2
- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài hoc hôm sau.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 7: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Mạnh dạn,tự tin kể chuyện tự nhiên trước lớp.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS kể câu chuyện em đã được nghe về những ước mơ.
- Nhận xét bài kể chuyện của HS.
- 3HS kể
2. Bài mới: (33 phút)
a. Tìm hiểu đề bài:
- 1HS đọc đề
- GV phân tích đề
H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ gì?
- HS nêu.
H: Nhân vật chính trong truyện?
- 1HS đọc gợi ý 2.
- HS đọc ND trên bảng phụ.
H: Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
- HS nêu.
b. Kể chuyện trong nhóm.
- HĐ N4: Lần lượt từng HS trong nhóm kể, Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
c. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- HS kể
- Bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 8: TỰ HỌC
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành các bài tập toán ở thứ 3,4,5
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
- Hoàn thành bài tập tự luyện Volympic Toán 4
- Năng lực: tự học, tự hoàn thiện nhiệm vụ học trên lớp.
- Phẩm chất: trung thực, tích cực trong học tập.
II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2: GV hình thành các nhóm - hướng dẫn các N hoàn thành bài tập
Nhóm 1: Hoàn thành Bài 1,2 SGK Toán tiết Hai đường thẳng song song (trang 51) ;  Bài 1 SGK Toán tiết Vẽ hai đường thẳng vuông góc (trang 52) 
Nhóm 2: Hoàn thành Bài 2,3 SGK Toán tiết Vẽ hai đường thẳng vuông góc (trang 53) ; Bài 2,3 SGK Toán tiết Vẽ hai đường thẳng song song (trang 53,54) 
Nhóm 3: Hoàn thành vở tự luyện Violympic Toán 4 vòng 5 Bài 2 câu 8, câu 9, câu 10 (trang 26); Bài 3 : Chướng ngại vật 2, 3 (trang 27)
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục hoàn thành các bài tập nếu chưa chưa hoàn thành.
- HS hoạt động cá nhân
Nhóm 1 : Em Hồ Trang, Bảo, Công, Thảo, Phước, Chi, Dương, Phương, Thủy, Khánh.
Nhóm 2: Em Quân, Huấn, Phúc, Vân, Việt Đức, Nghĩa, Nguyên
Nhóm 3: Em Thi, Nguyễn Trang, Hà, Huyền, Đạt, Thanh, Ngọc, Sang, Lê Đức, Hòa, Hiền, Thẩm, Tiến, Tuất. 
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ 6 ngày 04 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông (bằng thước kẻ và êke)
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ đùng dạy học: 
- Thước kẻ và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- 1HS vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- Nhận xét bài vẽ của HS.
2. Bài mới: (33 phút)
HĐ1: HD vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
*GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD ( vừa vẽ vừa hướng dẫn).
- Theo dõi.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 4dm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2dm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2dm.
- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, AD = 2cm vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
HĐ2: HD vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
H: Hình có mấy cạnh? Các góc ở đỉnh hình vuông là góc gì?
- HS nêu.
- GV nêu bài toán.
- GV HD HS thực hiện từng bước vẽ như SGK.
- HS theo dõi.
HĐ3: Thực hành : (Tiết 45 - Vở thực hành, trang 36)
Bài tập1
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Thu vở và chấm
- Nhận xét chung bài vẽ của HS.
Bài tập 2
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Thu vở và chấm
- Nhận xét chung bài vẽ của HS.
Bài tập 3
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét chung bài vẽ của HS.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK. 
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,lớp
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ đã học ở tiết trước và nêu tình huống sử dụng các câu tục ngữ đó.
- 3HS đọc và trả lời
- Nhận xét bài đọc thuộc lòng của HS.
2. Bài mới: (33 phút)
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- 1HS đọc bài, HS cả lớp đọc thầm
Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS thảo luận N.
- Thảo luận N4
- Đại diện N trình bày kết quả thảo luận của N mình, N khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1:
- 1HS đọc YC của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Đại diện N lần lượt lên viết bảng 
- N khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số HS lên bảng nêu bài làm.
- GV kết hợp HS nhận xét
- HS kết hợp GV nhận xét.
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- Cho HS quan sát tranh.
- HS lên bảng mô tả trò chơi.
- Tổ chức cho HS biểu diễn kịch câm.
- HS xung phong lên bảng hực hiện.
- Nhận xét bài biểu diễn của bạn.
- GV nhận xét bài biểu diễn của HS
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước bài học hôm sau.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 3: TIẾNG VIỆT (ÔN)
LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT
BÀI “THƯA CHUYỆN VỚI MẸ”
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc lưu loát toàn bài “Thưa chuyện với mẹ”
- Luyện viết bài “Thưa chuyện với mẹ” (Đoạn 2)
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ cẩn thận và trình bày bài viết đẹp.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1(20'): Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Nhận xét bài đọc của bạn sau mỗi lần HS đọc bài.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ2(20'): Luyện viết chính tả: Bài “Thưa chuyện với mẹ”(Đoạn 2)
- GVđọc đoạn văn cần viết.
- GV đọc.
- GV đọc.
- Chấm bài.
- Nhận xét chung bài viết của HS
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Luyện đọc cá nhân trước lớp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- HS đọc nối tiếp và TL các câu hỏi sau bài. - Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Theo dõi.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài.
- 10 HS.
Tiết 4: KỸ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với học sinh khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + Rèn luyện tính cẩn thẩn
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.
- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(5p’)
 Khâu đột thưa (tiết 1)
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- GV nhận xét phần trả lời và thao tác thực hiện của HS.
2.Bài mới: (33p’)
a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2).
b. Hướng dẫn 
+ Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu. 
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu . 
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.
Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành, cẩn thận cầm kim . 
+ Hoạt động 2:
- Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng
+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:(2p’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc