CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”.
- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS: Cả lớp viết giấy nháp các từ bằng ch/tr.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, VD: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát. - Soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
- Nêu nhận xét.
3. Bài tập chính tả:
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập.
- Gv chọn bài 2a, hoặc 2b. - 1 số HS làm vào phiếu.
2a) (Đánh dấu mạn thuyền)
- Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu
- Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp.
- GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền.
+Bài 3a: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng. a) rẻ, danh nhân, giường.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
– 2 đoạn. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể cho mọi người cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng bệnh nêu qua đường tiêu hoá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Thực hiện theo yêu cầu ở mục “quan sát và thực hành” (trang 32 SGK). + Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và kể lại trong nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV hỏi 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc HS: Tự kể. ? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào - Tự kể ? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao? - Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng. b. HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi con sốt”: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em, không để ý đến nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các bạn phân vai theo tình huống. + Bước 3: Trình diễn lên đóng vai. Kết luận: Như “Bạn cần biết”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt+: Luyện tập A. Mục đích yêu cầu : 1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Người ăn xin. Trình bày sạch, đẹp 2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả B. Đồ dùng dạy- học : GV : SGK HS : Vở chính tả C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Đọc cho HS viết: Lúa non, an tâm, lang thang. III. Bài mới: 1 Giới thiệu 2.Hướng dẫn viết chính tả + Đọc bài viết:Từ : Tôi lục tìm..của ông lão. - Đoạn văn thuộc bài nào? - Tác giả làm gì? vì sao? - Bài chính tả có mấy câu? - Có những dấu gì? - Nêu cách viết? + Viết tiếng khó Đọc cho HS viết + Đọc cho HS viết bài: - Đọc chậm từng câu, cụm từ. - Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật. 3 Chấm chữa: - Hướng dẫn chữa - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 4 Bài tập: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? - Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn. - Vì sao ông lại Khăng đinh chính xác như vậy? - Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này. + Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả. - Hát - Bảng tay. Nhận xét. - Nghe giới thiệu, - 1 em đọc bài chính tả. -..Người ăn xin - .Lục tìm. để cho người ăn xin. - Lớp trả lời câu hỏi - Thực hiện viết bảng tay. - lục tìm, run lẩy bẩy, chằm chằm, xiết, - Nhận xét, chữa. - Cả lớp viết vào vở. Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét - Tự chữa lỗi bằng bút chì. - Vẽ cảnh - Khẳng định - bởi..sĩ vẽ. D Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định _____________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp h/s - Củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho h/s. - Giáo dục h/s ham thích học toán. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: ?Nêu công thức tìm 2 số khi biết tổng và hiệu cuẩ 2 số đó? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a/ 24 và 6; b/ 60 và 12 c/325 và 99 * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn Bài 2: HS tóm tắt bài toán ?Bài toán cho gì? Hỏi gì? ?Muốn giải bài toán ta làm như thế nào? Bài 3: HS đọc đề Bài 5: Tóm tắt bài toán HS giải vở 3/ Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại kiến thức vừa ôn tập, nhận xét giờ. - VN ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. -SL = (T + H) : 2 -SB = (T – H) : 2 -HS làm bảng lớn a/ Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 16 Số bé là: (26 – 6 ) :2 = 10 b/ Tương tự h/s làm -HS đọc đề, phân tích đề rồi giải -Tuổi em là: (36 – 8 ) : = 14 (tuổi) -Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đ/S : em 14 tuổi, chị 22 tuổi -HS tự tìm hiểu đề rồi giải vở Số SGK thư viện cho h/s mượn là: (65 +17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm thư viên cho h/s mượn là: 41 – 17 = 24 (quyển) Đ/S: SGK 14 quyển, sách đọc thêm 24 quyển 5 tấn 2 tạ = 52 tạ Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: (52 + 8 ) : 2 = 30 (tạ) = 3000 (kg) Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 30 – 8 = 22 (tạ) = 2200 (kg) Đ/S: Tập đọc đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên những câu dài. - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp lý 2. Hiểu ý của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu phép lạ”. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: HS: Vài HS đọc đoạn 1. - GV nghe, sửa sai và kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em thi đọc cả đoạn. - Tìm hiểu nội dung: ? Nhân vật “tôi” là ai - Là chị phụ trách Đội TNTP. ? Ngày bé chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta - Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ, có 2 hàng khuy dập luồn 1 sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. ? Mơ ước của chị ngày ấy có đạt được không - Không đạt được - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm những câu văn: “Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân các bạn tôi” c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - GV nghe, kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ. HS: 1 vài em đọc đoạn 2. - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 em đọc cả đoạn. - Tìm hiểu nội dung: ? Chị phụ trách được giao việc gì - Vận động LáI, 1 cậu bé nghèo, sống lang thang đi học. ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của 1 cậu bé đang dạo chơi. ? Chị đã làm gì để vận động cậu bé trong ngày đầu đến lớp - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. ? Tại sao chị chọn cách làm đó - Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước như Lái ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày - Tay run run, môi mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. HS: 2 em thi đọc cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa cốt truyện “Vào nghề”. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài viết phát triển câu chuyện từ đề bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài. GV dán bảng tranh minh họa truyện “Vào nghề”. - Mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đoạn (tiết TLV tuần 7 đã hoàn chỉnh ít nhất 1 đoạn). - HS phát biểu. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn. * Đoạn 1: Mở đầu: Tết Nô - en năm ấy, cô bé Va – li - a 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc (Tết ấy Va – li - a tròn 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc). Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va – li – a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa, vừa đánh đàn. Kết thúc: Từ đó, lúc nào Va – li – a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành 1 diễn viên xiếc vừa phi ngựa, vừa đánh đàn. * Đoạn 2: (SGV) * Đoạn 3: (SGV) * Đoạn 4: (SGV) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. GV nhấn mạnh yêu cầu của bài. - Một số em nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Làm bài cá nhân hoặc theo cặp viết nhanh ra nháp. - Thi kể chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian hay không. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian Kỹ thuật Cắt, khâu túi rút dây I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu túi, vải hoa, chỉ, len, kéo, thước, III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 A. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu túi rút dây. HS: Quan sát mẫu túi để trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi. - GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật có 2 phần: phần thân và phần luồn dây. ? Nêu tác dụng sử dụng của túi rút dây HS: Để đựng đồ dùng, tiện sử dụng, gọn gàng, 3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: HS: Quan sát các hình 2 đến hình 9 SGK để nêu quy trình và cách thực hiện từng bước trong quy trình. - GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý (SGV). 4. Thực hành khâu túi rút dây: - Kiểm tra lại dụng cụ thực hành. HS: Thực hành đo, cắt vải, gấp khâu 2 bên đường nẹp phần luồn dây. Tiết 2 - GV kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. - GV hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Chú ý nhắc HS khâu vòng 2 – 3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS. HS: Thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. - GV quan sát, uốn nắn hoặc chỉ bảo thêm cho những HS còn lúng túng. 5. Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá để giờ sau dựa vào đó đánh giá. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm lại cho quen. HS: Trưng bày sản phẩm. ______________________________________ Toán+ Luyện tập A. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn ở các dạng: - Bài toán rút về đơn vị. - Bài toán trung bình cộng. - Bài toán giải bằng nhiều phép tính. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài1, 2, 3 - SGK toán 4.BTTCB và NC C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò : 1. Kiểm tra: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? 2. Bài mới: - GV treo bảng phụ chép bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài – tóm tắt đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV nhận xét. Bài 2: - GV treo bảng phụ . - Cho HS đọc đề bài – tóm tắt đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài 3: GV đọc đề bài- cho HS tóm tắt đề. - GV xem bài và nhận xét? D. Các hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - Về nhà ôn lại bài - 2HS nêu: Bài 1: Tóm tắt: Ngày 1: 2456kg. Ngày 2: kém ngày 1:256kg Cả hai ngày... kg?. - HS làm bài vào vở- Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. - HS đọc đề_ Tóm tắt đề. - HS làm vào vở . - 1HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - HS đọc đề bài -Tóm tắt đề. - Cả lớp giải bài vào vở. -1HS lên bảng chữa bài - lớp nhận xét. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2017 Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết dùng Ê - ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. Đồ dùng: Ê - ke, bảng phụ vẽ các góc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a. Giới thiệu góc nhọn: - GV vẽ góc nhọn lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB P Q O - GV vẽ 1 góc nhọn đỉnh khác sau đó yêu cầu HS đọc: HS: Đọc “Góc nhọn đỉnh O Cạnh OP, OQ” - Cho HS lấy ví dụ trong thực tế về góc nhọn. VD: 2 kim đồng hồ chỉ lúc 2h00 tạo bởi góc nhọn. - GV áp cái Ê - ke vào góc nhọn để HS quan sát rồi nhận thấy: Góc nhọn bé hơn góc vuông. b. Giới thiệu góc tù: (Tương tự như trên) - Giới thiệu góc tù OMN: Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON. - Góc tù lớn hơn góc vuông. O M N c. Giới thiệu góc bẹt: (Tương tự như trên) - Góc bẹt bằng hai góc vuông. O B C 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. + Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU là các góc nhọn. + Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh O, cạnh OG, OH là các góc tù. + Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là các góc vuông. + Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. _____________________________ địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Cây công nghiệp trên đất Ba – gian: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm. ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì - Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu Chúng thuộc loại cây công nghiệp. ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây - Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha). ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp - Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. ? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. ? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì - Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây. 3. Chăn nuôi trên đồng cỏ: * HĐ3: Làm việc cá nhân. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên - Trâu, bò, voi. ? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò - Có đồng cỏ xanh tốt. ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì - để chuyên chở người và hàng hoá - Tổng kết: Nêu ghi nhớ. HS: Đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ____________________________________ đạo đức tiết kiệm tiền của (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của. - Biết tiết kiệm tiền của, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. - Biết đồng tình, ủng hộ những việc làm tiết kiệm. II. Đồ dùng: 3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK. HS: Cả lớp làm bài tập. - GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. - HS tự liên hệ. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. *HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5): - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - 1 vài nhớm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp. ? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách nào khác không? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy - GV kết luận về cách ứng xử. HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học. ________________________________ Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu khổ to viết phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng. HS: 1 em nhắc lại phần ghi nhớ. 1 em chữa bài 2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và trả lời: - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ? - Từ ngữ “Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. - Câu: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? - Lời của Bác Hồ. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: + 1 từ hay cụm từ: “Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” , “đầy tớ trung thành của nhân dân”. + 1 câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ trả lời. ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập - Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ. VD: Bác tự cho mình là “người lính”, là “đầy tớ”. ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm - Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. VD: Bác nói: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự trả lời. - Từ lầu chỉ cái gì? - Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng - Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? - Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè là nhỏ bé không phải là cái lầu theo nghĩa của con người. - Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? - Để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 3. Phần ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập. + Bài 2: HS: Đọc bài và làm bài. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV nhận xét, chấm bài. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm lại bài tập. Khoa học ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: - HS biết nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô - rê - dôn và nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng, hình trang 34, 35 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 33. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu có ghi câu hỏi. ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường HS: Thảo luận trong nhóm. - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín. ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao - Nên cho ăn món ăn loãng để dễ nuốt, dễ tiêu hoá ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào - Nên cho ăn nhiều bữa trong ngày. - GV kết luận mục “Bạn cần biết” SGK trang 35. b. HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị cháo nước muối. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong H4, 5 trang 35 SGK. - 2 HS 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh, 1 em đọc câu trả lời của bác sỹ. ? Bác sỹ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào - Phải cho cháu uống dung dịch ô - rê - dôn hoặc nước cháo muối. - Để đề phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đủ chất. - Gọi 1 vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sỹ. - GV nhận xét chung về hoạt động của các nhóm. - Các nhóm báo cáo đồ dùng chuẩn bị để pha dung dịch ô- rê - dôn và nấu cháo muối (không yêu cầu nấu). c. HĐ3: Đóng vai. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Các nhóm đưa ra tình huống để vận động những điều đã học vào cuộc sống. - GV và các nhóm cùng theo dõi các bạn đóng vai để nhận xét. - Có thể đóng vai thể hiện nội dung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống mà nhóm mình đã chọn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt+ : Luyện tập A. Mục đích, yêu cầu : 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. B. Đồ dùng dạy học : GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu. HS :- Vở bài tập Tiếng Việt 4. C. C
Tài liệu đính kèm: