Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,.
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết 1 số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
+ Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: - Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
*Tìm hiểu bài:
HĐ 1: - Quan sát và kể chuyện
*Mục tiêu :Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa tr.32/SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện: Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV dặt câu hỏi cho HS liên hệ.
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?
+ Khi bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?Tại sao?
- GV nêu kết luận.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
- Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
* GV kết luận.
HĐ 3: - Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”
* Tìm kiếm sự giúp đỡ.
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ?
Nhóm 3: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì?
Nhóm 4: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi trong người cảm thấy khó chịu, có những triệu chứng không bình thường em phải làm gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học mục: Bạn cần biết và chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh. - HS ổn định
2 HS trả lời trước lớp.
+ Các bệnh lây qua .
+ Nguyên nhân.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu ở mục "quan sát và thực hành"trang 32 SGK.
- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan trong SGK thành 3 câu chuyện Kể lại với các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời. (H/dẫn HS trả lời như SGV).
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
.
- HS lắng nghe.
+ Khi . em phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3). - GD HS yêu thích môn học và thích sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ. Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hàn Đông... - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Hướng dẫn HS luyện tập: HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua những phương tiện nào? - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Chơi trò chơi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. - Dán 4 phiếu lên bảng, y/c các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. 4. Củng cố: + Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà HTL tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở BT3 và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. - HS ổn định 2 HS lên bảng viết theo y/cầu. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. Bài 1: - HS theo dõi. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - HS nhận xét bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH. - HS viết tên địa lý. - Cả lớp theo dõi. 2 HS đọc. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS đọc lại đoạn văn, lớp trả lời. + Viết về nhà bác học Lu-i Pa-xtơ. + Sách TV lớp , các câu chuyện về nhà bác học nổi tiếng. - HS nhận xét bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng viết, lớp viết tên vào vở. + Tên người: An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin. + Tên địa lí: Tô-ki-ô, Ni-a-ga-ra. Xanh Pê-téc-bua, A-ma-dôn. - HS nhận xét, chữa bài.. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh. - HS nhóm thi điền tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc phiếu của nhóm mình. + Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Khoa học Ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Nhận biết người bị cần được ăn uống đủ chất chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử khi bị bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 34, 35 SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Kể tên một số bệnh mà em đã mắc phải. + Khi bị mắc bệnh, em phải làm gì ? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ăn uống khi bị bệnh. HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. *Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? + Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: làm việc cả lớp. - GV nêu kết luận KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô ra dôn và chuẩn bị nấu cháo muối. Bước 1: - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5. + Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? Bước 2: Tổ chức hướng dẫn. Bước 3: GV đến các nhóm theo dõi. Bước 4: Kết thúc hoạt động. - GV nhận xét. HĐ3: Đóng vai. KNS - Kĩ năng ứng xử khi bị bệnh Bước 1: Tổ chức hướng dẫn GV đưa ra tình huống . Bước 2: Làm việc theo nhóm . Bước 3:Trình diễn. - GV kết luận chung. 4. Củng cố: + Người bị bệnh cần ăn uống như thế nào? Nêu cách nấu cháo muối? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước. - HS ổn định 2 HS trả lời. +... +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát SGK và hiểu biết trả lời - Các bệnh: sốt, sổ mũi, nhức đầu + Ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. + Nên cho ăn loãng để thức ăn dể tiêu hoá. + Ăn nhiều lần trong ngày. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi do GV yêu cầu . - Đại diện các nhóm lên bóc thăm trả lời, - HS lắng nghe. - Một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh 1 em đọc trả lời . + Phải uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. - Các nhóm thực hiện. - Nhóm trưởng điều khiển phân vai đặt lời thoại cho tình huống. - HS lên đóng vai . - Cả lớp theo dõi nhận xét. + HS trả lời. . - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu: - HS nắm được tên các hai giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: - Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang . + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng . - GD HS yêu quý và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Băng và trục thời gian; Một số tranh , ảnh , bản đồ . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập. HĐ1: Làm việc nhóm. - Gọi 1 HS nêu y/c bài tập, HS đọc SGK/24 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm việc cả lớp. - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá kết luận. HĐ3: Làm việc nhóm. - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK: *Em hãy kể lại bằng lời về một trong ba nội dung sau: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội). + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. *GV kết luận. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS ổn định 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bổ sung.. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 1 HS nêu y/c bài tập. - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS nhóm đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. + Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Kỹ thuật Khâu đột thưa I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: - GTB: - Khâu đột thưa HĐ 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét. - Giải thích thêm: Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ được 1 lần như khâu thường. - Gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh quy trình ở bảng. - Hướng dẫn thao tác khâu mũi thứ nhất, thứ hai bằng kim khâu len. - GV nhận xét và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. * Lưu ý: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện mũi khâu theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau. - HS ổn định - HS trình bày đồ dùng học tập. - HS nhắc lại tên bài. - Mặt phải đường khâu có các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi khâu thường . Mặt trái đường khâu có mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. 2 HS nêu ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe. - Quan sát hình 2 , 3 ,4 để nêu các bước khâu đột thưa. 2 HS thực hiện các mũi tiếp theo. - HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và lên thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. GDKNS Kĩ năng xây dựng thời khóa biểu(t1) I. Mục tiêu: - Biết được ích lợi của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi. - Biết được một số biện pháp, yêu cầu để xây dựng TKB cho mình một cách phù hợp.. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hỏi đáp những điều đã biết: Ơ nhà có ai đã biết lập cho mình một TKB chưa? Hãy nêu một số điều em lập trong TKB cho mình? - HĐ2:Làm BTtình huống: GV chỉnh sưả lỗi cho HS HĐ3: Chia sẽ phản hồi Yêu cầu HS nêu bài tâp Nhận xét, dặn dò; - HS nêu. - HS thảo luận N2 sau đó 1hs hỏi 1hs trả lời - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Vì sao Lan quên buổi tập hát? - Yì Lan không có TKB co mình. - Để không quên công việc của mình em phải làm gì? Cần sắp xếp TKB cho bản thân. Nhận xét và bổ sung. Thực hiện hỏi đáp để rút ra kết luận. Nêu KL. Một số em nhắc lại. Bài tập kinh nghiêm cho bản thân. HS hoàn thành TKBgiúp bạn Giang bạn Bình. Rút ra bài học HS nhắc lại. __________________________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Cô phụ trách quan tâm đến cậu bé Lái làm cho cậu xúc động và vui sướng, đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các CH trong SGK). - GDHS biết trân trọng và yêu quý những món quà mình được tặng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH. + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Đôi giày ba ta màu xanh. HĐ 1: - Làm việc cá nhân. * Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu 2 HS đọc 2 đoạn. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? - Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày. - GV nêu nội dung, ghi bảng. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm: - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét giọng đọc từng HS. 4. Củng cố: + Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? + Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài mới. - HS ổn định 3 HS đọc TL và trả lời câu hỏi. +... - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi chia đoạn. 1 HS đọc phần chú giải. 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS theo dõi. - HS nhận xét bạn. 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Là một chị phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong. Chị từng mơ ước có 1 đôi giày ba ta. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ bắc ngang. + HS trả lời. 1 HS đọc đoạn 2. + Tác giả đã quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống chân. Lúc ra khỏi lớp, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. 2 HS nhắc lại. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sửa cho nhau. 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. 2 HS trả lời, HS khác theo dõi. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. - HSTC làm câu: c) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Vậy tổng và hiệu lần lượt bằng bao nhiêu? + Khi làm bài này có mấy cách làm? Tóm tắt: ? tuổi Em : 36 tuổi Chị: 8 tuổi ? tuổi - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Tóm tắt: ? SP P.xưởng 1: 120 SP P.xưởng 2: ? SP - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS ổn định 2 HS trả lời trước lớp. + ... - HS nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Cách 1: Bước 1: Số bé = (tổng - hiệu) : 2 Bước 2: Số lớn = tổng - số bé (hoặc: số bé + hiệu) Cách 2: Bước 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: Số bé = tổng - số lớn (hoặc: số lớn - hiệu) - HS nhận xét. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) Số lớn: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé: 15 - 6 = 9 b) Số lớn: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé: 36 - 12 = 24 c) Số lớn: (325 - 99) : 2 = 113 Số bé: 113 + 99 = 212 - HS nhận xét, chữa sai. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + HS nêu. Cách 1: Bài giải: Tuổi của em là: ( 36 - 8 ) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: em: 14 tuổi; chị: 22 tuổi Cách 2: Bài giải: Tuổi của chị là: ( 36 + 8 ) : 2 = 22 ( tuổi) Tuổi của em là : 22 - 8 = 14 ( tuổi ) Đáp số: chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Cách 1: Bài giải: Số sản phẩm phân xưởng 2 làm là: (1200 + 120) : 2 = 660 (sp) Số sản phẩm phân xưởng 1 làm: 660 - 120 = 540 (sp) Đáp số: Px2: 660(sp); Px1: 540(sp) Cách 2: Bài giải: Số sản phẩm phân xưởng 1 làm là: (1200 - 120) : 2 = 540 (sp) Số sản phẩm phân xưởng 2 làm là: 540 + 120 = 660 (sp) Đáp số: Px1: 540(sp) ; Px2: 660(sp) - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý(SGK) biết chọn và kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - HS hiểu câu chuyện trao và nêu được nội dung chính của truyện . - HS biết nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện Lời ước mơ dưới trăng. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện Lời ước mơ dưới trăng. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. + Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? + Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn vông, phi lí? - Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó. - HD kể chuyện: HĐ 1: - Tìm hiểu đề bài: - Gọi 2 HS nêu đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Ví dụ. + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? + Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: - Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở các tiết trước. - GV nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới. - HS ổn định 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. + Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. - Lắng nghe. 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS giới thiệu truyện của mình. 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. 4 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. - HS lắng nghe. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS nhận xét. - HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - HS nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GD HS yêu thích lao động, tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. HĐ 1: Hoạt động nhóm. - GV chia nhóm thảo luận. + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu). + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - GV giúp HS hoàn thiên câu trả lời. - GV nhận xét và đánh giá. 4. Củng cố:. + Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên? - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt). 2 HS trả lời câu hỏi. + Các dân tộc - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận nhóm. + Cao su, cà phê, hồ t
Tài liệu đính kèm: