Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013

Tiết 7 : Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG

DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(TR/21)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938

Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng ;Ngô Quyền ở xã Đường Lâm con rễ của Dương Đình Nghệ.

Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán .Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng , nhử giặc vào bãi cọc để tiêu diệt

Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến Phương Bắc đô hộ , mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.

. CHUẨN BỊ :

- Phiếu học tập . Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng .

- SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Kiểm tra bài cũ : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 )

 - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa

 - Kể lại cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

 2.Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu bài :

 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo .

Hoạt động 1 : làm việc cá nhân

 GV Chuẩn bị bản phụ . Yêu cầu HS Khoanh tròn vào những thông tin đúng về Ngô Quyền:

GV nhận xét và dựa vào kết quả giới thiệu về tiểu sử của Ngô Quyền

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

Trận Bạch Đằng

- Gọi HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta .thất bại” .

-GV chia lớp nhóm 6 , giao việc cho nhóm phiếu học tập .

* Nhóm 1+2 : Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào.

* Nhóm 3+4 : Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ?

* Nhóm 5+6 :Trận đánh đã diễn ra như thế nào

* Nhóm 7+8 : Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV tổ chức cho HS thuật lại trận đánh Bạch Đằng

Hoạt động 3 : làm viêc cả lớp

Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng

- Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận

- Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ?

- Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?

- GV : Với chiến công hiển hách như trên , nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền . Khi ông mất , nhân dân ta xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đương Lâm , Hà Tây.

 HS đọc thông tin trả lời(Khá)

- HS (TB, Yếu)

+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm ( Hà Tây)

 + Ngô Quyền là con rễ Dương Đình Nghệ

 + Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán

 + Trước trận Bạch Dằng Ngô Quyền lên ngôi vua.

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

-1 HS(Khá) đọc SGK

- Các nhóm làm việc(khá, giỏii, TB, yếu)

- Đại diện các nhóm trình bày .(TB, yếu)

* Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh .

* Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ờ sông Bạch Đằng (TB, Yếu)

* HS kể lại diễn biến trận Bạch Đằng .(Khá, giỏi)

* Quân Nam Hán chết đến quá nửa , Hoằng Tháo tử trận quân Nam Hán hoàn toàn thất bại(TB, Yếu)

- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)

- 2 HS thuật trước lớp (Khá, giỏi)

- HS thảo luận nhóm 2(Khá, TB. Giỏii, Yếu)

-HS trình bày 9(TB, Yếu)

 Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ

- HS khá, giỏi nhận xét.

 

doc 50 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a lớp thàn nhóm 6 , phát phiếu học tập cho mỗi nhóm 
* Nhóm 1+2 : Đọc thông tin SGK , em nghĩ gì ? 
* Nhóm 3+4: Qua xem tranh và đọc thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
* Nhóm 5+6 ; Em đã giữ gìn của công như thế nào ?
- GV kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt , là biểu hiện của con người văn minh , xã hội văn minh .
- Tiền bạc , của cải ở đâu mà có ? 
* chúng ta cần phải sử dụng như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ 
( BT 1 SGK).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 (YC HS chỉ chọn phương án tán thành và không tán thành.
- GVphổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : đã quy ước 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 
-Đề nghị HS giải thích ý kiến .
- GV kết luận : Các ý kiến c/ , d/ : là đúng ; Ý kiến a/ : là sai .
Hoạt động 3: Bài tập 2 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo liận nhóm tìm những việc nên làm, những việc không nên làm để tiết kiệm tiền cuả?
- GV nhận xét lại những ý tán thành và ý không tán tthành như trên . Từ đó giáo dục Các em về sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng trên chính là tiết kiệm cho bản thân, gia đình, nhà nước. Đồng tình với các hình vi trên làm lãng phí năng lượng, 
- 2 HS đọc thông tin.
- Các nhóm thảo luận .
( Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện từng nhóm trình bày
( TB, Yếu)
* Đây là tiết kiệm của mỗi nước .
* Tiết kiệm nước , điện , quạt , sách vở 
* Không lên bàn giậm phá , không viết bậy lên tường không bẻ phá cây xanh trong sân trường 
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
* Là do mồ hôi , công sức của bao người lao động .(TB, Yếu)
* Phải tiết kiệm , không được sử dụng tiền của phung phí .(TB, Yếu)
-3 HS đọc ghi nhớ.(TB, Yếu)
- 1 (TB) HS đọc 
- HS bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước .
- Giải thích về lí do lựa chọn của mình .(TB, Yếu)
- Cả lớp trao đổi , thảo luận
.(Khá, giỏi)
- HS ( TB)
- HS Thảo luận nhóm.
* Nên làm : 
- Tắt đèn, quạt khi ra khỏi phòng
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng 
- Ăn hết phần cơm và thức ăn của mình.
- Chỉ mua sắm những thứ cần thiết và phù hợp với hoàn cảnh của mình.
* Không nên làm:
- Quên khoá vòi nước sau khisử dụng.
- Mở loa, đài, ti vi hết cỡ.
- Bật máy lạnh suốt dêm kể cả khi không có người ở nhà.
- Đại diện nhóm trình bày.
(TB, Yếu)
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
 2. Củng cố , dặn dò :
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /12.(TB, Yếu)
	-Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước, điện, giấy .
-Nhận xét lớp. 
 - Sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của .
- Chuẩn bị Tiết kiệm tiền của. (T2)
Tiết 7 : Kể chuyện 
 	 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG(TR69)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 -BVMT: Giáo dục HS thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người(đem lại niềm hi vọng tốt đẹp)
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạtruyện : BĐDD
 - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe , được đọc .
 2. Bài mới :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu truyện: Lời ước dưới trăng . 
- Quan sát tranh minh họa và đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK .
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
- GV kể lần 1: Giọng chậm rải , nhẹ nhàng .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
 họa phóng to trên bảng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao 
đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a) Kể trong nhóm 
- GV chia lớp nhóm 4 HS , mỗi em kể về nội
dung một bức tranh , sau đó kể toàn truyện .
- Yêu cầu HS trao đổi về nội dung câu chuyện 
theo yêu cầu 3 SGK .
a/ Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì
b/ Hành động của cô gái mù cho thấy cô là người
 thế nà ? 
c/ Em hãy tìm một kết cuộc vui cho cậu chuyện
 trên ?
 - Tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của ánh trăng?
 - Qua cảnh vật ở bờ hồ đẹp và thiên liên như thế chúng ta phải làm gì?
 * GV : giáo dục HS thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người , đem lại niềm hi vọng tốt đẹp trong cuộc sống.
b) Thi kể chuyện trước lớp 
- Gọi từng tốp HS kể chuyện .
- Tổ chức kểtoàn bộ câu chuyện vàtrả lời câu hỏi yêu cầu 3 .
- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn .
- Lắng nghe .
- Quan sát .
- Kể trong nhóm . Khi bạn kể các bạn khác lắng nghe góp ý cho bạn . HS (Khá, giỏi, TB, Yếu)
- HS( Khá, giỏi) kể toàn truyện trong nhóm.
* Ước sao cho có một cuộc sống gia đình hạnh phúc . Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh .
* cho thấy cô là người nhân hậu , sống vì người khác . 
* Mấy năm sau , cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi .
- Tả vẻ đẹp của trăng và cảnh không khí ở bờ hồ chứa vẻ thiên liên trân trọng
- Phải giữ gìn và bảo vệ cảnh vật, di tích hiện có
- Hai , ba tốp ( mỗi tốp 4 em ) tiếp nối kể toàn bộ câu chuyện . Có HS (TB, Yếu)
- Vài em thi kể toàn bộ truyện , trả lời các
 câu hỏi a , b , c của yêu cầu 3.
- Cả lớp nhận xét. (Khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ?(Khá, giỏi)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC .
	- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
 Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2012
 Tiết 33 : Toán
	 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG(TR/42)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ:
 GV : Kẻ khung sẵn như SGK .
 HS : SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 1 Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: 
- Tính chất giao hoán của phép cộng . 
Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
- Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột chưa viết số, yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này .
- Gọi HS nêu nhận xét giá trị của a + b và
a + b = b + a 
 b + a
- GV viết lên bảng : 
- GV: Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng . 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1/ 43 SGK: Nêu kết quả tính ( miệng)
- HS lần lượt nêu kết quả .
Bài 2/43/ SGK : Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm .
- Yêu cầu HS làm bài SGK
- Gọi nêu kết quả .
- GV nhận xét.
-HS lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu.(TB, Yếu)
- HS (TB, Yếu) nêu nhận xét : giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau 
- Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.(TB, Yếu)
- Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới .
- HS (TB, Yếu) nêu kết quả.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét .
- HS làm vào vở.
- HS (TB, Yếu) nêu kết quả.
- HS (Khá, giỏi) nhẫn xét.
 2. Củng cố , dặn dò :
	- Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng .(TB, Yếu)
 - Nhận xét lớp. Vê học thuộc tính chất giao hoán.
- Chuẩn bị : xem trước Biểu thức có chứa 3 chữ.
Tiết 14 : Tập đọc 
 	 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 -Đọc trôi chảy rành mạch , biết nhấn giọng các từ ngữ phù hợp ngắt nghỉ hơi đúng chỗ 
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch;bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc có những nhà phát minh độc đáo của trẻ em. ( trả lời được các CH1, 2, trong SGK).
B. CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn của màn 2 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 	- Gơi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập , trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét cho điểm .
 2 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
Ở vương quốc Tương Lai : là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh 
- Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng đầu giới thiệu vở kịch.
Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 : “Trong công xưởng xanh”
- GV đọc mẫu màn kịch .
- Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ :
* Đoạn 1 : 5 dòng đầu .
* Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo .
*Đoạn 3 : 7 dòng còn lại .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài ( 2 lượt )
* Sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS 
* Hướng dẫn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng phân biệt nhân vật và lời nói nhân vật .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc cả màn kịch .
- Tổ chức đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi .
* Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai
 a/ Dến vương quốc tương lai và gặp những bạn nhỏ sắp ra đời .
 b/ Gặc các bạn nhỏ.
 c/ Cả hai ý trên.
* Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? 
 * Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ?
 a/ Vật làm cho người hạnh, ba mươi vị thuốc quí, một loại ánh sánh kì lạ.
 b/ Một cái máy biết bay trên không như một con chim, cái máy biết dò tìm những kho báo còn giấu kính trên mặt trăng.
 c/ Cả hai ý trên.
* Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ?
 a/ Được sống hạnh phúc, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng.
 b/ Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
 c/ Sống lâu , chinh phưc vụ trụ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai : 7 em đọc màn kịch theo các vai , em thứ 8 trong vai người dẫn chuyện .
- Tổ chức thi đọc 
- GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 : “Trong khu vườn kì diệu” .
- GV chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ :
* Đoạn 1 : 6 dòng đầu .
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo .
*Đoạn 3 : 5 dòng còn lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp màn kịch ( 2 lượt)
- GV sửa và hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm , ngắt giọng rõ ràng.
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung màn kịch .
 Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn kịch theo lối phân vai : 5 em đọc 5 vai , em thứ 6 đóng vai người dẫn chuyện .
- GV nhận xét .
- Một HS(Khá) đọc to đoạn mở đầu.
- Quan sát tranh minh họa màn 1 , nhận biết 2 nhân vật chính và 5 em bé .(TB, Yếu)
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2 lượt 
(TB, Yếu)
HS đọc hiểu các từ khó trong màn 1 .(TB, Yếu)
- 2 HS cùng bàn luyện đọc
( Khá, TB. Giỏi, Yếu) 
- 1 em đọc cả màn kịch .(Khá, giỏi)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi(TB, Yếu) 
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
* Ý a: Đến Vương quốc Tương lai và gặp những bạn nhỏ sắp ra đời . 
* Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời .
*Yùc: Vật làm cho co người hạnh phúc ; Ba mươi vị thuốc trường sinh ; Mọt cái máy biết bay trênkhông như một con chim .
* Ý b:Thể hiện mơ ước của con người được sống hạnh phúc , sống lâu , sông 1trong môi trường tràn đầy ánh áng , chinh phục được vũ trụ
- Lắng nghe.
- Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . Có HS (TB, Yếu)
* Hai tốp thi đọc .Theo từng đối tượng (Giỏi, khá, TB, Yếu)
- Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân vật và 3 em bé ; nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to lạ thường .(TB, Yếu)
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2 .(TB, Yếu)
- Luyện đọc theo cặp .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 1 HS đọc cả màn kịch .(Khá, giỏi)
-HS( TB, Yếu) trả lời:
- HS Khá, giỏi) nhận xét.
- Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . 
(Khá, giỏi)
- Hai tốp thi đọc .Theo từng đối tượng (Khá, giỏi, TB, Yếu)
 3. Củng cố , dặn dò : 
 - Vở kịch nói lên điều gì ? ( Xem mục tiêu. )
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc lại bài . - Chuẩn bị Nếu chúng mình có phép lạ.
Tiết 7 : Địa lí 
	MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN(TR/84)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dânnhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 
 B. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Hình SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu : Tây Nguyên có những cao nguyên nào? 
 - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa.
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Một số dân tộc ở Tây Nguyên 
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân 
 Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống .
- Yêu cầu HS đọc mục I / SGK .
-Trả lời các câu hỏi 
* Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên .
* Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
* Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ( tiếng nói tập quán sinh hoạt ) ?
* Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở Tây Nguyên đã và đang làm gì ?
- GV kết luận : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta .
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
 Trang phục - Lễ hội:
-Yêu cầu HS đọc mục 3 từ “ Vào mùa xuân . Cồng chiêng” 
- GV nêu lần lượt các câu hỏi :
* Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? 
* Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên 
* Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
* Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ?
 * Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ?
 * Dụa vào hính 1,2,3 nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc ?
- GV kết luận : Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được VN đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản văn hoá . Đây là những nhạc cu đặc biệt quan trọng với người dân nơi đây . 
- Đọc mục I/ SGK. Trả lời các câu hỏi :
* Gia – rai , Ê – đê , Ba- na , Xơ- Đăng ,Mông, Tầy , Nùng .(TB, Yếu)
* Dân tộc sống lâu đời : Gia – rai , Ê – đê , Ba – na , Xơ –săng . Dân tộc từ nơi khác đến là Mông Tày , Nùng ..(TB, Yếu)
* Tiếng nói riêng , tập quán , sinh hoạt riêng .
* Đều chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp . (Khá, giỏi)
_ HS Khá, giỏi) nhận xét.
- HS ( Khá) đọc mục 3
- Các nhóm dựa vào mục 3 / SGK và tranh , ảnh để thảo luận về Nhà rông .
(Giỏi, khá,TB, Yếu)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .(TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
* Tổ chúc vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch .
* Lễ hội cồng chiêng lễ hội đâm trâu , lễ ăn cơm mới .
* Múa hát , uống rượu cần .
*  đàn tơ – rưng , dàn krông –pút , cồng , chiêng 
 * Nam đống khố , nữ thường quấn vấy
 *Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. Gái trai mang trang sức bằng kim loại 
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Đọc ghi nhớ SGK/86.(TB, Yếu)
- Nhận xét lớp. 
	- Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Tiết 13 : Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN(TR/72)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều d0oạn ( đã cho sẵn cốt truyện).
 B. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu .
- 4 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn , có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài .
 - SGK , VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm ra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS kể nối tiếp truyện Ba lưỡi rìu .
 - 1 HS kể toàn truyện .
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài :
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc cốt truyện Vào nghề .
- Giới thiệu tranh minh họa truyện .
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên .
- Chốt lại : Trong cốt truyện trên , mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc .
Bài 2 : 
- GV nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .
- Yêu càu HS đọc thầm lại 4 đoạn , làm bài VBT . Phát riêng phiếu cho 4 em , mỗi em 1 phiếu ứng với 1 đoạn .
- Lưu ý HS : Chọn viết đoạn nào , em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn .
- Kết luận những em hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất .
- 1 em(Khá) đọc cốt truyện Vào nghề . Cả lớp theo dõi
-Quan sát tranh.
- Phát biểu .(TB, Yếu)
* Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc 
* Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa .
* Va-li-a đã giữ chuồng ngựa và làm quen với chú ngựa diễn .
* Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi 
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .(Khá)
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn , tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn viết vào vở .
- 4 HS (TB, Yếu) trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến 4 .
- Lớp nhận xét .(khá, giỏi)
- Những em khác đọc kết quả bài làm .
(TB, Yếu)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - HS về nhà tiếp tục hoàn thành các đoạn còn lại .
 - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện.
 Thứ năm ,ngày 04 tháng 10 năm 2012 
 Tiết 34:	 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ(TR/43)
 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ .
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
 B. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK chưa ghi các số.
 HS : SGK, bảng con.
 C. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng .
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Biểu thức có chứa ba chữ . 
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ .
- Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng như SGK 
- Hướng dẫn HS nêu .
- Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ .
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : tính giá trị của a+ b + c
-Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- GV nhận xét
Bài 2 : Tính giá trị của a x b x c 
- GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này .
- Gọi HS nêu cách tính như SGK 
 - GV ghi bảng : Nếu a= 4 b = 3 , c = 5 
thì a x b x c = 4 x 3 x 5 = 12 x 5 = 60 .
- HS làm bài a, b vào vở 
- GV nhận xét.
- HS lần lượt viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ “” đó .(TB, Yếu)
- HS nêu như SGK : Nếu a = 2 , b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c .
- HS (khá, giỏi) nhận xét.
- Nêu tương tự với các trường hợp còn lại 
(TB, Yếu)
- Vài HS nhắc lại .(TB, Yếu)
- HS nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức 
- Làm bài rồi chữa bài . (TB, Yếu)
 Nếu a = 5 , b = 7 , c = 10; thì 
 a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 
- Tiếp tục tính phần b rồi chữa bài . 
(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS (Khá, giỏi) tính.
- HS (Khá, giỏi) nêu tính chất của phép nhân như phép cộng trong moat biểu thức.
.- HS theo dõi 
- Tự làm bài.
- HS (TB, Yếu) sửa bảng.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
 2. Củng cố , dặn dò : 
 - Nêu lại nội dung bài học .(TB, yếu)
 - Nhận xét lớp.
 - Chuẩn bị : xem trước Tính chất kết hợp của phép cộng.
Tiết 14 : Luyện từ và câu 
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM(TR74)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng VN trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. .
B. CHUẨN BỊ:
 - Phiếu khổ to 
 - Từ điển, SGK, VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS 1 nêu lại ghi nhớ: Cách viết tên người , tên địa lí VN . 
 - HS 2 viết 1 ví dụ tên người , 1 ví dụ tên địa lí.
 - Nhận xét .
 2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : 
Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN	
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc nội dung bài 
- Yêu cầu HSï làm bài nhóm 4 HS , ghi lại từ đúng vào phiếu 
- Gọi 2 nhóm nhanh nhất dán lên bảng .
- GV nhận xét 
- Gọi HS đọc bài ca dao hoàn chỉnh 
Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 07.doc