Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung truyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS tính trung thực, có trách nhiệm với mọi người.

II. Đồ dùng dạy – học :

 1. Giáo viên :

 - Bảng phụ.

 2: Học sinh :

 - Thước kẻ, bút chì.

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 4079Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00; 800.
Tiết 3 : Tiếng anh 
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 4 : Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
2. Kĩ năng: 
 - Dựa vào các gợi ý, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
3. Thái độ:
 - HS có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên : - Một số truyện viết về lòng tự trọng.
2. Học sinh: -Truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy – học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 1 HS kể lại 1 câu chuyện mà em đã được nghe, đã đọc về tính trung thực.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi HS đọc đề bài và hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Nêu dàn ý của bài kể chuyện.
- Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kề chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập.
5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể.
Đề bài : Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- HS thực hành kể chuyện :
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp
Tiết 5 : Đạo đức
biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.
 2. Kĩ năng: 
 - Bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức được quyền của mình. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên :
 - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. 
 2. Học sinh :
 -Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
 1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: 
- Trong những chuyện có liên quan tới mình, các em có quyền gì? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Trò chơi "có - không" 
* Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến. 
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? 
- GV nêu các tình huống:
- 1 HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm 2 tìm câu trả lời trong tình huống Đúng hay Sai.
1) Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ,
Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời học sinh phát biểu ý kiến 
- Đúng
2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết.
- Sai
3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
- Đúng
4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết. 
- Sai
5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam.
- Đúng
6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết. 
- Sai
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em?
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em, giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý.
* GV kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? 
* Mục tiêu: ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn, tôn trọng ý kiến của người lớn .
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS chọn một trong 4 tình huống và thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện. 
- Các nhóm đóng vai. 
- Lớp nhận xét.
- Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào?
* GV kết luận.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn. 
 3.4. Hoạt động 3: Trò chơi"phỏng vấn" 
* Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận về các vấn đề :
+Tình hình vệ sinh lớp em, trường em 
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường, lớp.
- HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn. 
VD: Mùa hè này em định làm gì?
+ Những công việc em muốn tham gia ở trường. 
+ Những nơi mà em muốn đi thăm. 
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
4. Củng cố:
- Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc 
Ngày soạn : 26/ 09 / 2011.
Thứ tư ngày 28 tháng 0 9 năm 2011.
Tiết 1: Tập đọc
Chị em tôi.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Khuyên HS không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc trơn toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện .
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS luôn trung thực, không nói dối mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên: -Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
2. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
- KTSS
2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 2 HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc bài.
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài
- 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới ( Chú giải SGK- trang 47 )
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
- Xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?
- Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ bao nhiêu?
- Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
* Cô chị hay nói dối.
+ HS đọc thầm đoạn 2
- Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.
- Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái độ của chị như thế nào? Chị đã nói thế nào với em?
- Chị tức giận mắng em.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
- Người em đã trả lời chị như thế nào? 
- Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì? 
* Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Không được nói dối, nói dối có hại.
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
VD: Cô em thông minh.
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì? 
+ Nội dung câu chuyện là gì?
* Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người.
* Nội dung: Khuyên HS không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình
3.4. Đọc diễn cảm. 
 - GV đọc mẫu đoạn "Hai chị em cho đến hết" và hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS thi đọc theo cách phân vai.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố:
+ Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình?
- Liên hệ, giáo dục. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp đoạn - nêu cách đọc.
- HS theo dõi - lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm theo cách phân vai.
- HS nêu lại nội dung.
Tiết 2 : Toán
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - HS ôn tập, củng về viết đọc, so sánh các số tự nhiên, ....
2. Kĩ năng: 
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên. Nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ. Tìm đựoc số trung bình cộng.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1. Giáo Viên : 
 - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài tập 2.
2. Học sinh : 
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 5 (SGK- 36)
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 ( 36 ) :
- Cho HS tự làm bài sau đó nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 ( 37 ) : 
- Cho HS quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3 ( 37 )
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau “Phép cộng”.
- 1 HS nêu miệng
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài sau đó nêu kết quả.
Lời giải : 
a. Khoanh vào D
b. Khoanh vào B
c. Khoanh vào C
d. Khoanh vào C
e. Khoanh vào C
- HS HS quan sát biểu đồ rồi trả lời miệng.
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung dã đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được :
 (33 + 40 +22 +25) : 4 = 30 (quyển sách)
- HS đọc bài toán.1 HS khá lên bảng làm bài lớp làm vào vở.
Bài giải
 Số mét vải bán trong ngày thứ hai là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Số mét vải bán trong ngày thứ ba là:
 120 x 2 = 240 (m)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là :
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số : 140m vải
Tiết 3 : Tập làm văn
Trả bài văn Viết thư 
I. Mục đích - yêu cầu:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 
 - Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư.
 2. Kĩ năng: 
 - Tự sửa được những lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên: 
 - Bảng phụ viết đề bài tập làm văn.
 2. Học sinh : 
 - Vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Dạy bài mới.
- GV đưa bảng phụ viết đề bài tập làm văn, gọi HS đọc.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
- Thông báo số điểm cụ thể.
- GV trả bài cho HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV chữa một số lỗi phổ biến.
- GV đọc một số đoạn thư, lá thư hay để HS tham khảo.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS có bài viết được điểm cao.
5. Dặn dò: Về nhà viết lại bài.
- HS đọc bốn đề bài tập làm văn.
+ Ưu điểm : xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục lá thư, ý, diễn đạt, ...
+ Những thiếu sót hạn chế : cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả,...
- HS sửa lỗi : lỗi chính tả, ý, dùng từ,...
- HS đổi vở để soát lại việc sửa lỗi.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên vở nháp.
- HS lắng nghe.
Tiết 4 : Khoa học
 Một số cách bảo quản thức ăn.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Biết kể tên các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
 - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
 2. Kĩ năng: 
 - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên : 
 - Hình trang 24, 25 SGK.
2. Học sinh: 
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: 
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25.và nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. 
- 1 HS trả lời
+ HS quan sát hình 24, 25.và nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình theo nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm trình bày:
- Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- GV nhận xét - kết luận.
3.3.Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Làm mắm
- Làm mứt
- Ướp muối
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Cho HS thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
- HS làm bài tập
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
* Kết luận: ý a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.
3.4.Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối, thịt làm ruốc
 Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận: Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào?
4. Củng cố:
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: 
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Ta phải bảo quản thức ăn như: ướp lạnh, làm khô, ....
- HS trả lời.
Tiết 5 : Mĩ thuật
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 6 : Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu Thường (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 2. Kĩ năng: 
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau , đường khâu có thể bị dúm. 
 - HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau , đường khâu ít bị dúm. 
3. Thái độ: 
 - HS yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 1 Giáo viên: 
 - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
 2. Học sinh: 
 - Đồ dùng học cắt, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS 
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: 
- Nêu thao tác khâu thường.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
* Mục tiêu: HS biết quan sát vật mẫu và biết được thế nào là khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát vật mẫu.
+ Em có nhận xét gì về các đường khâu?
- 1 HS nêu
- HS quan sát mẫu và trả lời
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái.
- Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- GV nhận xét - kết luận.
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
3.3.Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật
* Mục tiêu: HS biết thao tác vạch dấu và cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS quan sát H.1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu?
- Nêu cách khâu lược? Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường?
- HS nêu - 1 HS lên thực hiện
- HS trình bày
- L ớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- GV cho HS thực hiện lại.
- 2đ3 HS thực hiện 
- GV rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà tập khâu và chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại.
Ngày soạn : 27/ 09 / 2011.
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng.
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng. 
 - Bước đầu biết xếp các từ hán Việt có tiếng " trung" theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. 
2. Kĩ năng :
 - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy- học :
 1. Giáo Viên: 
 - SGK, bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
 2. Học sinh : 
 - Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra viết 3 danh từ chung là tên gọi các đồ vật, 3 danh từ riêng chỉ người.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫ HS làm bài tập.
Bài tập 1 (62) :
- Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi HS lên bảng điền.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 (63) :
- Cho HS làm bài theo cặp. Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài tập 3 (63)
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 4 (63)
- Yêu cầu HS đặt câu sau đó nêu miệng.
- GV nhận xét bài của HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về đặt 3 câu trong đó có tiếng "trung" và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở bài tập
- HS lên bảng chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Lời giải : 
Thứ tự các từ cần điền : tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp, làm bài.
- 2 HS lên thi làm bài nhanh.
Lời giải
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là trung kiên.
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu.
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở. Hai HS lên chữa bài.
Lời giải :
a. Trung có nghĩa là “ ở giữa” : trung thu, trung bình, trung tâm.
b. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trungthực, trung hậu, trung kiên.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt.
VD : Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
Tiết 2 : Thể dục
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 3 : Toán
Phép cộng.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
2. Kĩ năng: 
 - HS làm được bài tâp 1, 2, 3.
3. Thái đô: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. Giáo viên :
 - Bảng phụ viết sẵn tóm tắt bài tập 3 trong SGK (37). 
2. Học sinh : Th
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :	
- Kiểm tra bài tập 2 (SGK- 37)
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Củng cố cách thực hiện phép cộng.
a. 48 352 + 21 026 = ?
- GV hướng dẫn kết hợp gọi HS thực hiện.
- Gọi HS thực hiện phép tính (nêu miệng)
3.3. Thực hành :
Bài 1 (39) : Đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2 (39) : Tính
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 (39)
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4 :(39) (HS giỏi)
- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp.
- GV nhận xét, chữ bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về làm bài 4, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng.
 +
48 352
21 026
69 378
b. 367 859 + 541 728 = ?
 +
367 859
541 728
909 587
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con
a. 4 682 + 2 305 5 247 + 2 741
 +
4 682
 +
5 247
2 305
2 741
6 987
7 988
b. 2 968 + 6 524 3 917 + 5 267
+
2 968
 +
3 917
6 524
5 267
9 492
9 184
- HS làm bài theo cặp. 2HS lên bảng chữa bài.
a. 4 685 + 2 347 = 7 032
 57 696 + 814 = 58 510
b. 186 954 + 247 436 = 434 390
 793 575 + 6 425 = 800 000
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
 Số cây của huyện đó trồng được :
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
	Đáp số : 385 994 cây
- HS nêu yêu cầu, cách làm 
- 1 HS lên bảng làm bài
a, x- 363 = 975 b, 207 + x = 815
 x = 975 + 363 x = 815 - 207
 x = 1338 x = 608
Tiết 4: Chính tả
Người viết truyện thật thà.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
2. Kĩ năng: 
 - Tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. 
 - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo Viên : 
 - Bảng phụ
 2. Học sinh : 
 - Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
- 1HS đọc thuộc lòng câu đố ở bài 3 tiết chính tả trước và nêu lời giải đố.
3. Bài mới :	
3.1.Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Nội dung của câu chuyện là gì ?
- Cho HS luyện viết bảng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc