Giáo án Lớp 4 - Tuần 6

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

II. Bài cũ:

 - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".

III. Bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D bài luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Bài số 1:
- HS làm miệng
Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
HS nêu
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
b. Bài số 2:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
475 9 36 > 475 836
9 0 3876 < 913 000
c. Bài số 3:
- Cho H nêu miệng
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
d. Bài số 4:
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì?
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
đ. Bài số 5:
- Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800
- Số tròn trăm là những số như thế nào?
Vậy x là: 600; 700; 800 
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài học.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Luyện từ và câu
Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
A. Mục tiêu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
B. Chuẩn bị:
 - Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. Phần nhận xét:
a. Bài số 1.
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài
- chữa bài.
- GV cho HS quan sát bản đồ TNVN
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi
d) Lê lợi
b. Bài số 2:
- Sông 
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
HS nêu miệng
- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
ịNhững tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
c. Bài số 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
2/ Ghi nhớ:
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ?
- H đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng?
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- T nhận xét - chữa bài.
b. Bài số 2:
- Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ lớp em?
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?Vì sao?
- HS lên bảng viết
- Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng.
 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
B. Chuẩn bị:
 GV : - Hình trang 24, 25 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25
+ Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Gọi học sinh nêu miệng
- Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- Làm mắm
- Làm mứt
Ướp muối
b) Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cho HS thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
* Kết luận: 
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.
c) HĐ 3: Một số cách bảo quản thức ăn.
- Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối
 Thịt làm ruốc
 Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận:
- Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào?
- HS tự nêu
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử 
Tiết 6: Khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được nguyên nhân 2 bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc k/n thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
B. Chuẩn bị:
	- Hình minh hoạ SGK.
	- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: 
- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
III. Bài mới:
HĐ ủa thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà Trưng
-GV cho HS đọc sách giáo khoa.
-Giảng: Quận Giao Chỉ ị
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: ị
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
+ Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- GV nhận xét – két luận.
b. HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
- Cho HS quan sát lược đồ.
- HS đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
* Kết luận: chốt ý.
3/ HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ Cho HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả ntn?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
* Kết luận: chốt ý
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
4/ HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...
- HS thực hiện với các tư liệu đã chuẩn bị được.
* Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Kể chuyện 
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. Mục tiêu:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
	 	- Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện)
	- Sưu tầm truyện viết về lòng tự trọng.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể một câu chuyện em đã được nghe - được đọc về tính trung thực.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
* Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
-GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện - tiêu chuẩn đánh giá.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau.
- HS lần lượt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho H S kể theo cặp.
- HS kể trong nhóm.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- HS kể xong đều cùng đối thoại với cô giáo, với các bạn.
- Cho lớp nhận xét - tính điểm.
- Bình chọn câu chuyện hay, người kể hấp dẫn nhất, người đặt câu hỏi hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học: 
- Về nhà luyện kể chuyện và xem trước các tranh: Lời ước dưới trăng.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 15 / 9 / 2010
Tập đọc
Bài 12: Chị em tôi
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút. Chú ý đọc đúng các từ dễ mắc lõi phát âm,biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiẹn tính cách, cảm xúc của các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung chuyện: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
B. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo.
- Nêu ý chính.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc.
+ T cho H đọc đoạn
 Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm.
Lần 2 + giảng từ chú giải.
- H luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài
- Học sinh tiếp nối nhau đọc ... 3 H
- H đọc lần 2 (3H)
- 1đ 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- H đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
- Xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?
- Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ bao nhiêu?
- Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
ị Nêu ý 1
+ Cho H tìm hiểu đoạn 2.
 - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
* Cô chị hay nói dối.
+ H đọc thầm lướt.
- Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về
- Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái độ của chị như thế nào? Chị đã nói ntn với em?
- Chị tức giận mắng em.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
- Người em đã trả lời chị ntn? Về người thấy ntn?
- Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ.
ị Nêu ý 2:
- Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Không được nói dối, nói dối có hại.
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
VD: Cô em thông minh.
ị Nêu ý 3:
* Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người.
ý nghĩa: MT.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Cho H đọc bài.
- Cho H nhận xét và nêu cách đọc.
3 Học sinh đọc tiếp nối.
- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật
- T hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: Hai chị emhết.
+ Gv đọc mẫu:
+ Hs luyện đọc phân vai N4:
+ Thi đọc:
N4 luyện đọc.
Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Gv cùng lớp nhận xét và bình chọn.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình.
- Nhận xét giờ học.
- VN học và ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 28: Luyện tập chung 
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự kiểm tra:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
Thu thập và xử lí 1 số thông tin trên biểu đồ.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. Chuẩn bị:
- ND bài luyện tập
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Tổ chức cho HS tự kiểm tra
- Yêu cầu hs làm bài kiểm tra giấy:
- Đề bài: Bài 1,2,3/36; 37.
Bài 1(5 điểm) Mỗi ý khoanh đúng cho 1 điểm:
D d. C
B e. C
C
Bài 2. (2,5đ)
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
 (33+40+22+25):4=30(quyển sách)
 Đáp số: 30 quyển sách.
Bài 3(2,5 đ)
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải cửa hàng thứ ba bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 (120 +60+240):3= 140 (m)
 Đáp số: 140 m.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Thu bài về chầm điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại các kiến thức ở chương I.
Tập làm văn
Tiết 11: Trả bài văn Viết thư 
A. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, về bố cục bài, cách dùng từ,đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Nhận biết được cái hay mà GV khen.
B. Chuẩn bị:
- Sổ ghi các lỗi cơ bản trong bài viết của HS.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV chép đề	- HS đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư.
	- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
	- ý cuả câu văn cụ thể.
	- Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên.
* Tồn tại: 
	- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
	- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý.
	- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế.
	- Dùng từ chưa sát thực.
- Diễn đạt còn lủng củng.
- Còn một số em viết sai lỗi chính tả.
-Thống kê điểm:
 Điểm 9: 0 Điểm 6: 3	
	8: 3	 5: 6
	7: 3	 4: 2
	 3: 4
2. Hướng dẫn chữa bài:
- GV trả bài cho HS.
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc những lỗi sai.
- Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng loại.
- Tự sửa lỗi
- Cho HS đổi phiếu
- HS soát lỗi cho nhau.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa
- 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- HS nhận xét bài chữa.
- GV chữa lại cho đúng
- HS chữa vào vở.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- GV đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay đ rút kinh nghiệm cho mình.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 16 / 9 / 2010
Toán 
Tiết 29: Phép cộng
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng không nhớ và có nhớ.
- Kỹ năng làm tính cộng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài học.
C. hoạt động dạy – học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
- Kiểm tra về cách thực hiện phép cộng đã học ở lớp 3.
III. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:
+ Ví dụ 1: 48352 + 21026 = ?
- Nêu thành phần tên gọi:
- HS đọc phép tính.
- Cho học sinh thực hiện phép cộng.
- Muốn tính được tổng của phép tính trên em làm ntn?
- Nêu miệng cách thực hiện phép cộng?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Đặt tính:
+ Cộng theo thứ tự từ phải đ trái.
 48352	
 + 21026
 69378
- Nêu thành phần tên gọi của phép tính?
- Số hạng + số hạng = tổng
ịEm có nhận xét gì về phép tính trên?
b) VD2: 367859 + 541728 = ?
- Đây là phép tính cộng không nhớ.
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế nào?
- H lên bảng, lớp làm nháp:
+
 367859
 541728
 909587
- Cho H nêu miệng cách thực hiện.
- Phép tính trên có đặc điểm gì khác so với VD1?
- Đây là phép cộng có nhớ.
ịQua 2 VD muốn tính tổng của 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
3. Thực hành:
a. Bài số 1:
- Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- H làm nháp:
2968 + 6524 3917 + 5267
+
+
 2968 3917
 6524 5267
 9492 9184
b. Bài số 2:
Hướng dẫn tương tự.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
186954 + 247436 793575 + 6425
+
+
 186 954 793 575
 247 436 6 425
 434 390 800 000
c. Bài số 3:
 - HS làm vào vở.
- Cho HS đọc bài toán
- 1đ2 học sinh
- Bài toán cho biết gì?
- Trồng: 325164 cây lấy gỗ
 và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng được bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số: 385994 cây
d. Bài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
X - 363 = 975
 X = 975 + 363
 X = 1338 
IV. Củng cố - Dặn dò: 
 - Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
 - Nhận xét giờ học.
- Nmhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 12: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng.
- 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H làm bài tập
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho HS làm bài tập vào vở.
- HS nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV kết luận những điều đúng theo thứ tự là:
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
b. Bài số 2:
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
+ Một lòng dạ gắn bó .........
+ Trước sau như một...........
+ Một lòng dạ vì nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu.........
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
- HS làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên.
d. Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
- Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
IV Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
B. Chuẩn bị:
- Hình trang 26, 27 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: 
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Cho HS quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: 
b) Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
c. HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 6: Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc