I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ: HS tính trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : SGK, bảng phụ.
- HS : Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - 2 HS đọc quy tắc. - HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 4 HS lên chữa bài. Lời giải : a. (42 + 52) : 2 = 47 b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. (34 + 43 + 52 + 39) = 42 d. (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng là : (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Đáp số : 37 kg - HS nhắc lại. Tiết 3 : Tiếng anh ( GV bộ môn dạy) Tiết 4 : Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết chọn và kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu truyện, nêu được nội dung chính của truyện. 2. Kĩ năng: HS kể được câu truyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. chăm chú nghe lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Một số truyện viết về tính trung thực. - HS : Truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - GV chép đề bài lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Gọi HS đọc các gợi ý. - Hướng dẫn HS kể chuyện. - Tổ chức thi kể. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập. 5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể. * Đề bài : Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 3, 4. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - HS thực hành kể chuyện: + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Tiết 5 : Đạo đức biết bày tỏ ý kiến. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Thái độ: ý thức được quyền của mình. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. Chép sẵn tình huống hoạt động 1 - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB Hoạt động 1: Nhận xét tình huống. Mục tiêu: Biết được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình. - GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. + Cho HS thảo luận. - Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì? - Theo em bố Tâm làm thế đúng hay sai? - 1HS trả lời - 2 học sinh đọc 4 tình huống + Học sinh thảo luận nhóm 4 - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. - Sai vì đi học là quyền của Tâm. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - HS liên hệ trả lời - Lớp nhận xét - bổ sung - Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì? - Có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * GV kết luận Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? * Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh mình và mọi hoạt động các em đều có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn. * Cách tiến hành - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? - HS thảo luận N4 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - Em có quyền được nêu ý kiến của mình. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu: Biết được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Quy ước cách giơ thẻ. - HS nhận thẻ - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý giơ thẻ vàng. Lưỡng lự giơ thẻ xanh. - GV nêu các tình huống cho HS bày tỏ thái độ. - HS bày tỏ thái độ qua việc giơ thẻ. * Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học, liên hệ. 5. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đề đó, chuẩn bị bài sau. - HS đọc ghi nhớ Ngày soạn :19/09/ 2011. Ngày giảng: 21/09/2011. Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 20111 Tập đọc Gà Trống và Cáo. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý ngầm trong lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống. Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: HS luôn cảnh giác những kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy – học : - GV :SGK, bảng phụ. - HS : Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định tổ chức: - KTSS 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi ( SGK). - Gv nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung - GV chia bài đoạn. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét - tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài. - Hát. - 2 Hs đọc bài. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài thơ được chia thành 3 đoạn. - Học sinh tiếp nối đọan lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. +Từ mới ( chú giải – 51 ). - HS luyện đọc trong nhóm. + 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? + Nêu ý đoạn 1? - Vì sao gà không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời của gà nói? - Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao? - Theo em gà thông minh ở điểm nào? - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? - Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống tức mới: Từ nay ... kết thân....tỏ bày tình thân. - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt. * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. - Gà biết đó là ý định xấu của cáo. - Doạ cáo đ cáo rất sợ chó săn đcáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo. * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. + Nêu nội dung và ý nghĩa bài thơ? * Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 3.4. Đọc diễn cảm. - GV chọn đoạn diễn cảm, đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm theo cách phân vai. - GV cùng HS nhận xét, bình điểm. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học thuộc bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn - nêu cách đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc diễn cảm trong nhóm theo cách phân vai - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Một vài HS đọc thuộc lòng. - Một HS đọc lại nội dung bài Tiết 2: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 2. Tính được trung bình cộng của nhiều số và làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ. - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu quy tắc tìm số trung bình cộng. 1 HS làm bài 3. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài Bài 1 ( 28 ) : Tìm số trung bình cộng : - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 2 ( 28 ) : - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 ( 28 ) - Hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 4( 28 ): (Học sinh giỏi). - Gọi HS dọc yêu cầu, nêu cách giải. - Gọi HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng phụ theo nhóm. a. Số trung bình cộng của 96 ; 121 ; 143 là : (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. Số trung bình cộng của 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43 là : (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - Dán bài lên bảng - nhận xét - HS đọc bài toán, làm bài vào vở. 1 HS lên chữa bài. Bài giải Tổng số người tăng trong 3 năm là : 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là : 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số : 83 người. - HS đọc bài toán, làm bài vào vở. 1 HS lên chữa bài. Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là : 138 + 132 + 130 + 136 +134 = 670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là : 670 : 5 = 134 ( cm ) Đáp số : 134 cm - HS đọc yêu cầu, nêu cách giải - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 9ô tô chuyển là : 180 + 180 = 360 (tạ). Trung bình mỗi ô tô chuyển được là : 360 : 9 = 40 (tạ) 40 tạ = 4 tấn Đấp số : 40 tấn. - 1 HS nhắc lại Tiết3 : Tập làm văn Viết thư (Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết thư. 2. Kĩ năng: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ ba phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư). 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS : Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề. - Cho HS viết bài. - GV thu bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về viết lại thư vào vở bài tập và chuẩn bị bài giờ sau. Đề bài : Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ, ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi - HS thực hành viết thư. Tiết 4 : Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao). Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. 3. Thái độ: HS thường xuyên ăn muối I - ốt và không ăn mặn. II. Đồ dùng dạy - học. - GV : Hình trang 20, 21 SGK. Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt. - HS: Túi muối I-ốt. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? - Gv nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - 2 HS trả lời. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - HS theo dõi, lắng nghe. - Cho HS chơi trò chơi. - GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. - HS bắt đầu chơi trò chơi. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo thực vật. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - HS nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - GV chốt ý chính - Cho HS quan sát tranh. H.5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I- ốt. Sử dụng muối I- ốt có tác dùng gì? - Nếu thiếu I- ốt cơ thể sẽ như thế nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? 4. Củng cố: - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện tốt như nội dung bài học.Chuẩn bị bài sau. - HS : nêu mục bạn cần biết. - HS quan sát tranh. H.5, 6, 7 và trả lời câu hỏi. - Vì muối I- ốt có bổ sung I- ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I- ốt. - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bạn cần biết. Tiết 5 : Mĩ thuật. ( GV bộ môn dạy) Tiết 6 : Kĩ Thuật Khâu thường (tiết 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. 2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Thái độ: HS kiên trì, khéo léo và yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Tranh và quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - HS: Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Nêu cách cầm vải và cầm kim ? 3. Bài mới: GTB Hoạt động 3: Thực hành khâu thường. - Nêu lại về kỹ thuật khâu thường. - GV cho HS quan sát tranh quy trình để nhắc lại các bước khâu thường. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Đường vạch dấu thẳng và cách đều độ dài của mảnh vải. - Các mũi khâu tương đối đều nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch . - Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV cùng nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành. 5. Dặn dò: - Về thực hành lại bài và chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. - 1 đ2 HS các bước khâu thường. B1: Vạch dấu đường khâu. B2: Khâu các mũi khâu theo đường dấu. - HS quan sát tranh, nhắc lại các bước. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - HS theo dõi và nhận xét sản phẩm của các bạn. Ngày soạn : 20/09/2011. Ngày dạy : 22/09/2011. Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011. Tiết 1: Luyện từ và câu Danh từ I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2. Vận dụng tìm được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bảng phụ viết nội dung bài 1, 2- phần nhận xét. - HS : Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức : - KTSS. 2. Bài cũ : - Kiểm tra một HS làm lại bài tập 1 tiết LT&C trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Nhận xét. Bài tập 1 (52). - Cho HS thảo luận sau đó gọi phát biểu ý kiến. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2( 53). - Cho HS thảo luận rồi làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 3.2.Ghi nhớ : - Rút ra ghi nhớ. 3.3. Luyện tập : Bài tập 1 (53) - Cho HS làm vào vở, gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét bài của HS. Bài tập 2(53) - Cho HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát. - 1 HS lên bảng làm bài. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến. Lời giải : + Dòng 1 : truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời, cha ông. + Dòng 6 : con, sông, chân trời. + Dòng 7 : truyện cổ. + Dòng 8 : ông cha. - HS đọc yêu cầu, thảo luận theo cặp, viết vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lời giải : + Từ chỉ người : ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng : mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị : cơn, con, rặng. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK- 53. - HS đọc yêu cầu của bài, làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng chữa. Lời giải : điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Ví dụ : - Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt. - HS nhắc lại Tiết 2 : Thể dục ( GV bộ môn dạy) Tiết 3 : Toán Biểu đồ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK. - GV: Bảng phụ - HS : Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 5 a, b (SGK- 28). - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Làm quen với biểu đồ tranh. - Cho HS quan sát biểu đồ trên bảng phụ + Biểu đồ có mấy cột? Các cột ghi nội dung gì? - Biểu đồ có mấy hàng? - Gọi HS nêu nhận xét. 3.2. Thực hành : Bài 1 (29) - Cho HS quan sát biểu đồ (SGK) và gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 (29) : - Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố : - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - 2 HS lên bảng làm bài - HS quan sát. - Biểu đồ có hai cột : + Cột bên trái ghi tên năm gia đình : Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc. + Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình. - Biểu đồ có 5 hàng. + HS nêu số con của từng gia đình. - HS quan sát biểu đồ (SGK) và nêu miệng. a. Những lớp được nêu tên trong biểu đồ là 4A, 4B, 4C. b. Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao. c. Môn bơi có hai lớp tham gia, đó là lớp 4A và 4C. d. Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất. e. Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả các môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu. - HS quan sát biểu đồ và làm bài vào vở. a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 50 tạ thóc = 5 tấn thóc. b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là : 10 tạ thóc = 1 tấn thóc c. Cả ba năm thu hoạch được 12 tấn thóc. Năm 2002 thu hoạch được nhiều nhất. Năm 2001 thu hoạch được ít nhất. - HS nhắc lại. Tiết 4: Chính tả Những hạt thóc giống. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : l / n. 3. Thái độ: HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ viết nội dung bài 2a. - HS : Bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : - HS viết bảng con các từ ngữ bắt đầu bằng r / d / gi đã được luyện ở bài tập 2 – tiết chính tả trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - GV đọc toàn bài chính tả. + Đoạn văn muốn nói lên điều gì ? - Cho HS luyện viết bảng con. - Nhận xét bảng của HS. - Đọc cho HS viết bài. - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV thu bài chấm. Bài tập chính tả Bài 2a (47) - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Cho HS giải câu đố. - Nhận xét, chốt lại lời giải. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: Về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - HS viết bảng con. - HS theo dõi SGK. + Cậu bé Chôm là người trung thực, đã dám nói lên sự thật. - HS nhận xét các hiện tượng chính tả. - HS viết bảng con các từ : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. Một HS làm bài vào bảng phụ. * Lời giải + lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài. - 2 HS đọc nội dung câu đố. - HS viết nhanh lời giải đố vào bảng con. Lời giải a. Con nòng nọc. b. Chim én. Tiết 5: Địa lí trung du bắc bộ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ và một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. 2. Kĩ năng: Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ và quy trình chế biến chè. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. - HS: Thước ke, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi - Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp xếp như thế nào? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Gian
Tài liệu đính kèm: