Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

KỂ CHUYỆN

Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I- Mục tiêu

- Nghe - kể lại kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

II- Chuẩn bị

 - Tranh truyện trong SGK .

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d)

III- Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5') Gọi HS kể sơ lược một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.

II.Dạy bài mới :

2.1. Giới thiệu bài. (1')

2.2. Kể chuyện(8')

 - Lần 1 Kết hợp giải nghĩa các từ khó: tấu, giàn hoả thiêu (xem SGV trang 103).

- Lần 2: Treo bảng phụ đã viết sẵn các y/c ở bài tập1, HD HS đọc kĩ. Sau đó, GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ.

2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(15')

a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời các câu hỏi :

+Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng phản ứng bằng cách nào ?

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca kên án mình?

+ Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người thế nào?

+ Vì nhà vua phải thay đổi thái độ?

b) Yêu cầu 2: Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Gợi ý :

- Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột thay đổi thái độ? Có đúng là khí phách của nhà thơ thử thách? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

3. Củng cố, dặn dò :(3')

- Trong câu chuyện, em thích nhất n/ vật nào? Vì sao?

- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - 2 HS kể chuyện

- Nghe kể chuyện

- Nắm các yêu cầu về dàn ý câu chuyện

- Nghe kể lần 2.

+ truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày .

 + Nhà vua ra lệnh lung bắt kỳ được kể sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai .

 + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. vẫn im lặng.

+ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.

- Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý nghĩa câu chuyện.

-2hs nêu

 

docx 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.
2. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : (1;)
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1: (5')Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Kết quả là: a) 0; 10; 100
 b) 9; 99; 999
 Bài 3:(7')Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Kết quả là :
a) 859 0 67 482 037
c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309 = 2 64 309
 Bài 4: (8')a) Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 rồi trình bày bài làm như SGK
 b) Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
 + Tập cho HS tự nêu bài tập như sau: “ Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết thành 2 < x < 5 “
 + Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4.
3. Củng cố, dặn dò :(3')
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự nhiên đã học ở tiết trước
- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52 413; 52 431
 Viết số lên bảng con .
- Làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV: HS tự giải ghi vào vở. Sau đó 4 HS trình bày kết quả và cách giải. VD: bài a) diền vào ô trống số 0 vì ở các hàng đều có các chữ số như nhau, còn ở hàng trăm thì chỉ có 0 < 1.Vậy :
 859 067 < 859 167
- Làm bài tập 4 theo yêu cầu của GV
- Trình bày bài làm ở vở bài tập.
- 3 HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS nghe
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I- Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b 
II- Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập2a.
III- Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(5')
GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ đạc trong nhà có âm ch.
2. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài (1')
2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:(17')
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Y/c cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ
- Chấm chữa 7 bài
- GV nêu nhận xét chung
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a:(8')
- Treo bảng phụ, cho HS đọc 
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở bảng phụ.
- HD HS chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò :(3')
- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 2b. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 
- Hai nhóm HS thi nhau viết đúng: 
+ chổi, chảo, chậu, chum,chạn, chai,chăn, chiếu, chén, 
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình
- Cả lớp đọc thầm, nắm các HD của GV.
- HS tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét bài làm ở bảng, chữa chung. 
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I- Mục tiêu
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
IIChuẩn bị
 Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, giấy khổ to kẻ khung BT 1, 2.
III- Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ(5')
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ 
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ nói về chủ đề nhân hậu , đoàn kết ở bài tập 3 
2. Dạy bài mới :
2.1.Giới thiệu bài (1')
2.2. Phần nhận xét:(10')
- Gọi HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Mời 1 HS đọc câu thơ thứ nhất (Tôi nghe  đời sau).
- Hỏi: Cấu tạo của các từ phức truyện cổ, ông cha, thầm thì có gì khác nhau ? 
- Mời 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo .
- Hỏi: Cấu tạo của các từ phức chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ có gì khác nhau? 
2.3. Phần ghi nhớ (3')
- Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK,Cả lớp đọc thầm 
- Kết hợp giải thích thêm để HS nắm chắc hơn về từ ghép và từ láy.
2.4. Phần luyện tập :
Bài tập1: (8')
- Cho HS đọc toàn văn yêu cầu của bài .
- Hướng dẫn HS:
 Bài tập2: (7')
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thi làm bài. Nhắc các em có thể tra từ điển nếu không tự nghĩ ra từ .
- Phát các trang từ điển cho các nhóm.
- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:(3')
- Từ phức gồm mấy loại? Hãy phân biệt từ ghép và từ láy? 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ. 
- 1 HS đọc nội dung BT và gợi ý, cả lớp đọc thầm 
- 1hs đọc
- Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ ; ông + cha )
-Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
- Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK.
- Làm bài tập 1 vào vở. Kết quả :
Từ ghép
Từ láy
Câu a
Ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, tưởng nhớ
Nô nức
Câu b
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao
Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trao đổi trong nhóm.
- Các nhóm làm bài ở phiếu rồi cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét, thông nhất kết quả, chấm diểm thi đua. 
Ngày soạn: / 9 /2017
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 9 năm 2017
TOÁN
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I- Mục tiêu 
- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với kg
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-l«-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
II- Chuẩn bị: bảng phụ
III- Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(5') 
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
2. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài. (1')
2.2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn (10')
a) Giới thiệu đơn vị yến:
- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào? 
- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vât nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến.
- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .
VD: Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai ? 
b) Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .
- Với cách tương tự như trên,GV đưa ra các ví dụ để HS nắm được các đơn vị tạ , tấn và mối quan hệ giữa các đơn vị.
- Viết lên bảng 
1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg 
 3/ Thực hành :
Bài 1(5') Nêu yêu cầu rồi cho HS tự làm bài.
Bài 2(8'): Hướng dẫn mẫu : 5 yến = kg
Cách đổi : 1 yến = 10 kg.
Đối với các bài có 2 đơn vị đo: 5 yến 3 kg = kg.
Cách đổi: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg
*Lưu ý HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không viết đủ các bước như mẫu.
Bài 3:(5') Cho HS tự làm bài. Lưu ý viết tên đơn vị trong kết quả phép tính.
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự nhiên đã học ở tiết trước
- ki-lô-gam, gam.
- Đọc lại : 1 yến bằng 10 kg
 10 kg bằng 1 yến 
- 20 kg gạo.
- 3 yến khoai.
- Đọc lại như trên.
- HS Nêu thêm được các ví dụ như con lợn nặng 6 yến con trâu nặng 3 tạ, con voi nặng 2 tấn nhằm cảm nhận được độ lớn của các đơn vị này.
- Chọn số đúng, ghi được: a)2tạ, b) 2kg, c) 2 tấn.
- Theo dõi nắm cách đổi các đơn vị đo.
- Tự làm bài tập ở vở, 3 HS làm ở bảng lớp, mỗi em làm 1 bài a), b), c).
- Nhận xét bài làm ở bảng thống nhất kết quả rồ chữa chung.
- Từng HS tự chữa bài ở vở.
Làm bài 3: 
18yến+ 26yến= 44yến 135tạ x 4 =540tạ
TẬP ĐỌC
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
I- Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực 
II- Chuẩn bị 
	 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III-Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(5')
- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- Gọi 1 HS trả lời câu 3.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.(1')
2.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:(12')
- 1HS đọc bài
- Gv chia đoạn: 4 đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2 lượt).
- Kết hợp giải nghĩa thêm các từ: tự (từ), áo cộc (áo ngắn), nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng .
- Luyện đọc nhóm bàn
- Gv đọc mẫu
- 1hs đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài:(8')
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam 
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)?
* Giảng thêm: Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : ngay thẳng, bất khuất 
- Nêu những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Giải thích vì sao em thích những hình ảnh đó?
* BVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
? Nội dung bài
c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng.(10')
- Gọi hs đọc bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ cuối bài (đoạn 3).
- Cho HS nhẩm TL đoạn thơ theo ý thích.
3. Củng cố, dặn dò(3')
- Bài thơ nêu lên ý nghĩa gì? 
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc và trả lời câu 3
- 1hs đọc
- 4 em đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn :
- Kết hợp nêu nghĩa từ luỹ thành (xem SGK)
- hs thực hành luyện đọc theo nhóm bàn
- Láng nghe
- 1 HS đọc cả bài.
 +  Tre xanh, / Xanh tự bao giờ
 Chuyện ngày xưađã có bờ tre xanh. 
+ tính cần cù: Ở đâu tre cũng xanh tươi .
 + phẩm chất đoàn kết: Khi bão bùng ,tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm./ . .
 + tính ngay thẳng: tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con./..
+ 3,4 HS phát biểu về hình ảnh mà mình thích. 
Nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực 
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
- Nghe HD, đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. HS thi học thuộc lòng đoạn thơ.
- 2hs nêu
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khoáng chất, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 - HS biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. 
* GDBVMT: GD học sinh phải biết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cơ thể đủ chất chống lại bệnh tật.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ trang 16, 17 SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm; giấy khổ to
- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. KTBC ( 5’)
? Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi -ta- min, chất khoáng, chất xơ mà em biết?
? Nêu tác dụng có nó?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài ( 2’)
? Hằng ngày con thường ăn những loại thức ăn nào?
? Nếu ngày nào cũng phải ăn một món thì con cảm thấy thế nào?
- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những 2. CÁC HOẠT ĐỘNG 
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? ( 8’)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 trong thời gian 3 phút, trả lời câu hỏi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/ 17.
? Tại sao ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. ( 12’)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6, phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho một bữa ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét từng nhóm.
- Y/c HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi
? Những nhóm thức ăn nào cần:
+ Cần ăn đủ?
+Ăn vừa phải?
+ Ă có mức độ?
+ Ăn ít?
+ Ăn hạn chế?
* Kết luận: GV treo tháp dinh dưỡng.
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
3. Củng cố, dặn dò (8’)
- Tổ chức HS chơi trò chơi “đi chợ” (mua thức ăn cho từng bữa cơm)
- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọ thức ăn này.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi tổ là một nhóm cử đại diện chơi.
- GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Y/c các nhóm lên thực đơn và thuyết trình về thực đơn nhóm mình.
- Nhận xét , tuyên dương các nhóm.
- Y/c HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, một HS trình bày lưu loát nhất.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tham gia sôi nổi, nhắc nhở những nhóm chưa chú ý.
- 2 HS trả lời
- Hằng ngày con ăn cá, thịt, rau, tôm ,trứng, hoa quả.
- Con cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm 4.
- Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
- Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Để đáp ứng như cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
- 3 HS đại diện cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc to trước lớp, că lớp đọc thầm
- Chia nhóm và nhận ĐDHT
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.
- 2 HS đại diện trình bày.
VD: HS vừa chỉ vào tranh vẽ vừa trình bày: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủu vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ. Cần phả ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
- HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu tên một nhóm thức ăn.
- Lương thực, rau, quả chín.
- Thuỷ sản, đậu phụ.
- dầu mỡ, vừng lạc.
- đường.
- muối.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS cử đại diện chơi.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện
Ngày soạn: / 9 /2017
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 9 năm 2017
TOÁN
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca –gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
 II. CHUẨN BỊ
 + Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
 + 1 bánh chocolat PN (khối lượng 10 g), 1 gói trà (khối lượng 100 g ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I.Kiểm tra bài cũ(5')
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị nào?
- Nêu rõ mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam?
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài (1')
 2 / Giới thiệu đề-ca-gam(5')
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam?
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. 
 Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- Cho học sinh cầm thử chiếc bánh chocolat PN để cảm nhận được độ nặng của 1 dag - Ghi : 1 dag = 10 g 
- Vây 10 g bằng bao nhiêu đề-ca-gam? 
3/ Giới thiệu héc-tô-gam(5')
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta dùng đơn vị héc-tô-gam: Héc-tô-gam viết tắt là hg
- Cho học sinh cầm thử gói trà để cảm nhận độ nặng của 1 hg.
- Ghi 1 hg = 100g .
- Như vậy 1 hg bằng bao nhiêu đề-ca-gam? 
 4 /Giới thiệu bảng đơn vị đo khối ượng.(7')
- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?
- Chọn ki-lô-gam là đơn vị chính. Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? Những đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam?
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK.
- Em hãy xếp các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?
- Em có nhận xét gì về vị trí của các đơn vị đo trong bảng so với ki-lô-gam? 
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau và so với kg, gam? 
- Ghi các số liệu lên bảng.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền kề? 
- Gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng 
 5 / Thực hành : 
Bài 1: (5')
- GV nêu từng bài, yêu cầu HS nêu kết quả.
Bài 2(8')o HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Lưu ý viết đúng tên đơn vị sau mỗi phép tính 
III. Củng cố – Dặn dò (3')
- Gọi 3HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, cả tên đơn vị và mối quan hệ để củng cố kiến thức..
-yến, tạ, tấn.
- 1 yến = 10 kg; 1 tạ = 100 kg
 1 tấn = 1000 kg
-Nêu được: gam, ki-lô-gam, yến, tạ, tấn
- 1 kg = 1 000 g
- Cầm chiếc bánh, xác định độ lớn của 1 dag
- 1 HS đọc 1 dag = 10 g
- 10 g = 1 dag.
- Cầm gói trà để cảm nhận độ lớn của 1 hg 
- 1 HS đọc 1 hg bằng 100 g
- 1 hg = 10 dag
-Nêu được các đơn vị đã học ( có thể không theo thứ tự ):
 tấn, tạ , yến , kg , hg , dag , g
- tấn , tạ , yến .
- hg , dag , g .
- tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g
- Những đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến, tạ, tấn ở bên trái cột kg ;..
- Nêu rõ các mối quan hệ:
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg; 
-  gấp 10 lần.
- 1 HS đoc bảng dơn vị đo khối lượng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Từng HS xung phong nêu kết quả từng bài 
- HS tự làm vào vở. 1 HS làm ở bảng.
- 3HS
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7: CỐT TRUYỆN
I- Mục tiêu
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc (Nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại câu truyện đó (BT mục III)
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết sẵn yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét)
 - Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính của truyện cổ tích Cây khế (Bài tập 1)
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(5') 
- 1 bức thư thường gồm những phần nào? 
- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? 
2. Dạy bài mới :
 2.1. Giới thiệu bài.(1')
 2.2. Phần nhận xét:(10')
- Treo bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1.
- Cho cả lớp thực hiện ghi lại những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gọi 3 HS nêu kết quả, GV ghi hệ thống ra bảng .
- Nêu yêu cầu bài 2: Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì? 
- Nêu y/c bài 3: Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu t/dụng của từng phần. 
2.3. Phần ghi nhớ (3'): Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
2.4. Phần luyện tập :
Bài tập 1: (5')
GV giải thích thêm: Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra hợp lí.
- Cho HS tự làm bài.
- Cho đại diện 2 dãy thi đua làm bài ở bảng 
- Hướng dẫn HS nhận xét,đánh giá thi đua, chữa bài.
Bài tập 2 (8'): Cho HS dựa vào cốt truyện, kể lại truyện Cây khế.
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện thường gồm mấy phần ? Nêu tác dụng của mỗi phần ?
- 2 HS trả lời nêu được 3 phần và nhiệm vụ chính của mỗi phần trong một bức thư.
- 1 HS đọc yêu cầu 1.
 + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc
 + Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại 
 + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
 + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, .
 + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
- Làm bài tập 2: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Bài tâp 3: HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi nêu được 3 phần của cốt truyện và tác dụng của mỗi phần : + Mở đầu 
 + Diễn biến 
 + Kết thúc.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm lại.
- 2 HS nhận 2 bộ băng giấy thi sắp xếp cốt truyện trên bảng.
- Nhận xét. chữa bài.
- Kết quả đúng được sắp xếp theo thứ tự:
 b - d - a - c - e - g
- Từng HS kể lại câu chuyện Cây khế :
 + Kể có lời văn.
 + Nhắc lại nội dung theo cốt truyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I- Mục tiêu
- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có ngĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại), BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
II- Chuẩn bị: Bài 2,3 ghi sẵn
III- Các hoạt động
Hoạt động của GV
Ho¹t ®éng cña trß
1. Kiểm tra bài cũ(5')
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
II. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài (1')
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập1 : (5')
- Cho cả lớp suy nghĩ làm bài. Hướng dẫn HS nhận xét, thống nhất ý kiến, xác nhận ý đúng .
Bài tập 2 (8')
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M:)
- Hướng dẫn HS: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có hai loại là từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HD các nhóm làm và trình bày bài tập.
- Cho cả lớp nhận xét.Giúp HS chốt ý đúng.
Bài tập 3 (7')
- Hướng dẫn HS: Muốn làm đúng bài tập này,cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (lặp âm đầu ,lặp phần vần hay lặp cả âm lẫn vần)
- Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài như bài 2.
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời 
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc bài tập 1.Cả lớp đọc thầm ,suy nghĩ trả lời câu hỏi. Cả lớp cùng tham gia nhận xét, thống nhất ý đúng :
 + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 + Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2
- Các nhóm nhận phiếu học tập, tổ chức họp nhóm làm bài tập rồi cử đại diên trình bày, cả lớp tham gia nhận xét,thống nhất ý kiến. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3. Sau đó các nhóm nhận phiếu bài tập và tiến hành làm bài tập như bài 2. Kết quả đúng:
 + Từ láy âm : nhút nhát.
 + Từ láy vần : lạt xạt , lao xao.
 + Từ láy cả âm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_4_Lop_4.docx