I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung: Cuộc sống nếu thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước.
3. Bài mới :
dạy- học : - GV: phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3, 5 (163). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 (164) : Tính - Hướng dẫn HS làm vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 4 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào vở sau đó nêu miệng. Nếu m = 952, n = 28 thì : m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 - HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. a) 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147 29 150 – 136 x 201 = 29 150 – 27 336 = 1814 b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175 - HS đọc bài toán và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số vải bán trong tuần sau là : 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần bán được số vải là : 319 + 395 = 714 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51 m vải Chính tả Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vương quốc vắng nụ cười. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/ x. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - SGK, vở bài tập Tiếng Việt tập hai. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Hát 2. Bài cũ : Cho HS viết bảng con : nghĩ ngợi, lủng củng 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Đoạn văn cho em biết điều gì ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS . - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc toàn bộ bài chính tả. - Thu vở chấm ( 5 - 7 bài) Bài tập chính tả. Bài 2a : - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm , chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhận xét bài viết. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm. - Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - HS tự tìm các từ dễ viết sai lỗi chính tả. - HS viết bảng con các từ :rầu rĩ, héo hon, lạo xạo. - HS nghe viết vào vở. - HS tự soát lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở. - HS lên chữa bài. Lời giải + Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi : Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3 (130). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : Bài tập 1 (134) : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? Bài tập 3 : - Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên. b. Ghi nhớ : - Rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập : Bài tập 1 : - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên chữa bài. - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. Lời giải : * Trạng ngữ : Đúng lúc đó. - Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - HS nêu câu hỏi đã đặt : Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ? - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS làm vào VBT. - 2 HS lên chữa bài. Lời giải : Các trạng ngữ : a) Buổi sáng hôm nay, ... Vừa mới ngày hôm qua, ... , qua một đêm mưa rào ... b) Từ ngày còn ít tuổi, ... Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội, ... - HS làm vào vở. - HS trình bày bài của mình. * Lời giải : ở Trường Sơn, ... Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn ... Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. Kĩ thuật Lắp ô tô tải (tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ: HS yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. - HS: Bộ lắp ghép III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài.. Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - GV yêu cầu HS nêu lại quy trình lắp ô tô tải - Yêu cầu HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - Nhắc nhở HS an toàn trong khi thực hành. - HS nêu - HS hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải. - Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu cách đánh giá: + Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch. + Xe ô tô tải chuyển động được. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - HS theo dõi và đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS thực hiện. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau học. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Ngắm trăng - Không đề. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, yêu mến trẻ em, yêu thiên nhiên, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục HS luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Vương quốc vắng nụ cười. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV nêu xuất xứ của bài thơ. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - Nhận xét - tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - 1 HS khá (giỏi) đọc hai bài thơ. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. 3.3. Tìm hiểu bài: * Bài: Ngắm trăng - HS đọc thầm bài. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù. - Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng? + Câu thơ nào cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn. * Bài: Không đề. - Cả lớp đọc thầm + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? - Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. + Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước? + Bài thơ cho ta thấy điều gì? - Bác gắn bó với trẻ em - Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời. * Nêu nội dung của 2 bài thơ: - Nội dung: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 3.4. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp 2 bài thơ: - 2 HS đọc. - Nêu cách đọc? - HS nêu lại cách đọc - GV đọc mẫu 2 bài thơ: - HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - GV nhận xét - ghi điểm. * Học thuộc lòng. - Cả lớp nhẩm HTL 2 bài thơ: - Thi HTL: - Từng HS thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ. - GV nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Ôn tập về biểu đồ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bảng phụ. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (164). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 2 (165) : - Cho HS quan sát biểu đồ và làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài của HS. Bài 3 : - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 1 và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát biểu đồ trong SGK. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. a) Diện tích Hà Nội là 921 km2. + Diện tích Đà Nẵng là 1255 km2. + Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng ít hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là : 2095 – 1255 = 840 (km2) - HS quan sát biểu đồ trong SGK và làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. a) Tháng 12 cửa hàng bán được số vải hoa là : 50 x 42 = 2100 (m) b) Tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số vải là : 50 x (42 + 50 + 37) = 6450 (m) Đáp số : a) 2100 m vải hoa b) 6450 m vải Địa lí Biển, đảo và quần đảo. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam. * Mục tiêu: HS nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: + Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? - HS chỉ trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? - HS nêu: - Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển,... + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? * Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... - Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo. * Mục tiêu: HS nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo. * Cách tiến hành: + Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. + Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính? + Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? * Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. - Một số HS lên chỉ: + Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. + Biển miền Trung: quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Hoạt động sản xuất mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. + Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . Hoạt động sản xuất làm nước mắm, trồng hồ tiêu xuất khẩu và phát triển du lịch. 4. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần 33. Hoạt động ngoài giờ Tự hào truyền thống dân tộc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được những tấm gương tiêu biểu của những đơn vị, anh hùng, liệt sĩ trong chiến đấu, lao động, sản xuất. Biết vì sao phải biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với đất nước. 2. Kĩ năng: Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh ảnh sưu tầm về gương anh hùng trong chiến đấu và lao động. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoat động 1: Tìm hiểu các tấm gương anh hùng trong chiến đấu và lao động . * Mục tiêu: HS biết được tên thành tích, công lao của một số anh hùng trong chiến đấu và lao động sản xuất. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm bảng thông tin về số anh hùng trong chiến đấu và lao động sản xuất. - Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tên , công lao của các anh hùng ra bảng nhóm. - GV kết luận: Trải qua các thời kì cách mạng đã có nhiều anh hùng ...... của quê hương, đất nước. - HS nhận nhóm và nhận bảng thông tin - HS thảo luận theo yêu cầu - Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động " Đền ơn, đáp nghĩa" của địa phương nơi các em sinh sống. * Mục tiêu: HS biết phong trào " Đền ơn, đáp nghĩa" của địa phương nơi các em sinh sống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận tìm các hoạt động, việc làm thể hiện sự " Đền ơn, đáp nghĩa" của địa phương. - GV kết luận: Trong những năm qua hưởng ứng phong trào " Đền ơn, đáp nghĩa" Tuyên Quang đã có nhiều hoạt động .... là truyền thống tốt đẹp của tỉnh Tuyên Quang. - HS nhận nhóm, thảo luận ghi ý kiến thảo luận vào giấy khổ to. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tự giác. 5. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm thêm một số tranh ảnh nó về công tác " Đền ơn, đáp nghĩa". Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về phân số. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố khái niệm phân số ; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2. Kĩ năng: HS làm bài tập 1, 3, 4, 5. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài 1 (166) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (166) : - GV cho HS quan sát hình trong SGK, gọi HS nêu miệng. Bài 3 : Rút gọn các phân số. - Hướng dẫn HS làm vào bảng con. - Nhận xét bảng. Bài 4 : Quy đồng mẫu số các phân số. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 5 : Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần. - Cho HS thi làm bài theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình và phát biểu. * Lời giải : - Khoanh vào C : Hình 3 - HS làm bài vào bảng con = = = = 5 - HS quy đồng mẫu số các phân số vào vở. - HS lên chữa bài. - HS thi làm bài theo nhóm vào bảng phụ * Lời giải : ; ; ; Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vậ, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn. 2. Kĩ năng: Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Tranh ảnh con vật - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : 1 HS đọc đoạn văn miêu tả con vật. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát một số tranh ảnh để tham khảo. - Cho HS đọc bài của mình trước lớp. - Nhận xét - ghi điểm. Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS đọc bài của mình trước lớp. - Nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết đoạn văn cho hay hơn. - HS quan sát ảnh minh hoạ con tê tê. - 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. * Lời giải : a) Bài văn gồm 6 đoạn. b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy – miệng, hàm, lưỡi – bốn chân. Tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất phù hợp. c) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc : + Cách tê tê bắt kiến : Nó thè cái lưỡi ... + Cách tê tê đào đất : Khi đào đất nó dũi đầu xuống ... - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích sau đó viết đoạn văn vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật mà em yêu thích vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Khoa học Động vật ăn gì để sống ? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi trong bài 3. Thái độ: Giáo dục HS biết chăm sóc động vật. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Giấy khổ to, bút dạ, Hình các con vật - HS : Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Động vật cần gì để sống ? 3. Bài mới : GTB Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm. - Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng theo nhóm thức ăn? - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm: - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày: - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc: + Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai,... + Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ... + Nhóm ăn thịt: hổ,... + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ: chim gõ kiến,... + Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,... - Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk? - HS kể tên theo từng hình, lớp nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách chơi: + 1 HS lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không? Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sai. - Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải không? - Con vật này ăn thịt có phải không? - Con vật này sống trên cạn có phải không? Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? - Chơi thử: - 1 HS chơi và lớp trả lời. - Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời: - GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS đoán tốt. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Khát vọng sống. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nói : 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống. Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn lại kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cuộc sống, biết vượt qua mọi khó khăn để đạt được những kết quả cao trong học tập, trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra một HS kể về một buổi cắm trại hay du lịch. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - GV kể chuyện lần 1 kết hợp giảng từ. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. 5. Dặn dò : - Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện cộng, trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập II. Phương tiện: - GV: phiếu bài tập. III.
Tài liệu đính kèm: