I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
Học sinh yếu: Đọc trơn được năm câu đầu.
II . Chuẩn bị
- Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
....................... ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả: Nhớ viết Đường đi Sa Pa I. Mục đích, yêu cầu - Nhớ-viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2)a/b hoặc (3) a/b - Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh - Học sinh yếu: Viết tương đối đúng chính tả. II. Chuẩn bị - Bảng phụ và phiếu học tập.VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn viết chính tả - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết: - 2 Hs đọc. - Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào? -thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. - Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: - VD: thoắt cái, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì, - y/c HS nhớ – viết chính tả: - Cả lớp viết bài. - Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. c. Bài tập. Bài 2a. Tìm những tiếng có nghĩa ứng với ô trống dưới đây - Hs đọc yêu cầu. - Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vàoVBT. - HS thi trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. ong ông ưa r rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong, đi rong, nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên, rửa, rữa, rựa, d cây dong, dòng nước, dong dỏng,.. cơn dông,( hoặc cơn giông) Dưa, dừa, dứa, gi giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở, cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng Bài 3a. Tìm những tiếng ứng với ô trống dưới đây - Hs đọc yêu cầu. - Gv chép đề bài lên bảng: - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài. - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài. 4.Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài - Gv Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - HS về nhà hoàn thiện bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên) _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 04/4/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Dòng sông mặc áo I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Học sinh yếu: Đọc trơn 8 dong thơ đầu. - HS đọc thuộc khoảng 8 dòng thơ. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Bài chia ra làm mấy đoạn? - 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu. Đ2: 6 dòng còn lại. - Đọc nối tiếp 2 lần: - 2 Hs đọc/1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ. - 2 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 2 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 2 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài: - Hs nghe. * Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con người đổi màu áo. - Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông? - thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa. - Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người - Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? - Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha - Rèm thêu trước ngực vầng trăng. - Nêu nội dung chính của bài? - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - 2 Hs đọc - Nêu cách đọc bài: - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà, - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx tuyên dương hs đọc tốt. - HTL: - Cả lớp nhẩm HTLtừng đoạn, cả bài thơ. - Thi HTL bài thơ: - HTL đoạn, cả bài. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay. 4.Củng cố, dặn dò - Bài thơ ca ngợi điều gì? - GVNX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu - Bước đầu HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - Hs biết vận dụng vào thực tế - Học sinh yếu: Làm được bài tập 1 II.Chuẩn bị - Vẽ bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi lên bảng phụ - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Giới thiêụ bài toán 1. - Gv treo bản đồ, ghi đề toán : - Hs đọc. - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét? - Dài 2cm. - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? 1: 300 - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - 300 cm. - 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? 2cm x 300 = 600 cm. - Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số : 6m. Bài toán 2. HS nêu bài toán y/c HS giải bài toán (Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại) Bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 m m= 102 km Đáp số: 102 km. c. Luyện tập. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - HS nêu y/c của bài - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. Tỉ lệ bản đồ 1 : 500000 1 : 15000 1 : 2000 Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm Độ dài thật 1000000cm 45000dm 100000mm. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Bài 2. - Hs đọc bài toán - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán - HS làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số : 8 m. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - GVNx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 148. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập quan sát con vật I. Mục đích, yêu cầu - HS nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó. - Học sinh yếu: Biết được cấu tạo, làm được bài tập 1 - HS yêu quý con vật II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh con vạt khác cỡ to. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn quan sát. Bài 1. Đọc bài văn sau - HS đọc bài văn - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi theo cặp: - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. - Những câu miêu tả nào em cho là hay? - Hs nêu Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Viết lại kết quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: - Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu tròn tròn Hai tai dong dỏng, dựng đứng Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất Cái đuôi dài, thướt tha, duyên dáng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại và nêu miệng bài : - Hs làm bài vào nháp: - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài. - Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động. 4.Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - Gv Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. - VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) __________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I. Mục tiêu - HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. II.Chuẩn bị - Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau? - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: - Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn. - Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Rút ra kết luận gì? - Cây a phát triển tốt nhất vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. - Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? - Cây b phát triển kém nhất vì cây thiếu ni tơ, - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. * Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ kém phát triển, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng nhất. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. - Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn? - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ... - Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phôt pho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho. - Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... - Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? -... vì trong phân đạm, phân lân có ni tơ, phốt pho.Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. - Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa. * Kết luận: Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng và liều lượng khác nhau.Biết được nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao. 4. Củng cố, dặn dò - Chất khoáng có vai trò như thế nào đối với thực vật? - GV Nx tiết học, Vn học thuộc bài, làm bài tập trong VBT, chuẩn bị bài 60. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 05 /4/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011. Tiết 1: Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS vận dụn vào giải toán - Học sinh yếu: Vận dụng làm bài tập 1 II. Chuẩn bị - Tranh bài toán 1, bảng phụ bài 1 - Dự kiến HĐ: cá nhấn, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng. - Gv nx chốt bài, ghi điểm: - Độ dài thật : 120 000 cm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung Bài toán 1. - Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề bài. - HS đọc bài toán - HS quan sát hình vẽ - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. Bài toán 2: - Gv ghi đề toán lên bảng: - HS đọc bài toán - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài - HS giải vào nháp Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. c. Luyện tập. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ: - HS đọc y/c của bài - HS làm bài vào vở, chữa bài - GV – HS nhận xét, sửa sai - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5 000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50 cm 5mm 1dm. Bài 2. - HS đọc bài toán - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại nội dung bài - GV Nx tiết học, - HSVn làm bài tập VBT tiết 149. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Câu cảm I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm . - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm; bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. - Học sinh yếu: Nắm được thế nào là câu cảm, làm được bài tập 1. II. Chuẩn bị - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm? - 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi: - Hs thảo luận trả lời từng bài: - HS trình bày: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao! - Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Bài 2. - Cuối các câu trên có dấu gì? Cuối các câu trên có dấu chấm than. Bài 3: Câu cảm dùng để làm gì? - Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào? Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật c. Phần ghi nhớ: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - 3, 4 Hs đọc. d. Phần luyện tập. Bài 1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài vàò nháp: - Cả lớp làm bài. - Nêu miệng: - Nhiều hs nêu lần lượt từng câu: - Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng: VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá! b - Trời rét lắm! c – Bạn Ngân chăm chỉ học tập lắm! d – Chà, bạn Giang học giỏi thật! Bài 2. Đặt câu cảm cho các tình huống sau - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài: - Trình bày: - Lần lượt hs nêu từng tình huống: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm: VD: a. Bạn giỏi quá! Bạn thật là tuyệt! b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài 3. Hs nêu miệng : - Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó. - Hs suy nghĩ và trả lời: a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục. c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài - GV NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở. - HS về nhà làm bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Mục tiêu - HS nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế:"Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục :"Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm ,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II. Chuẩn bị - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kể lại trận Đống Đa? - 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước. GV cho HS thảo luận theo nhóm + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi: Các nhóm đọc SGK, thảo luận theo câu hỏi của nhóm Nhóm1: Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào? - Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. - Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình. Nhóm 2: Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp? -ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào. - Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. Nhóm 3: Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì? ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. -TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. * Kết luận: Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng
Tài liệu đính kèm: