Giáo án Lớp 4 - Tuần 30

A. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Ảnh chân dung Ma - gien - lăng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định: hát

II. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.

III. Dạy bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 5277Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Làm vào vở bài tập.
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt
rong chơi, rong biển
nhà rông
rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da
cây dong, dòng nước
cơn dông
quả dưa
gi
gia đình, tham gia, giả dối
giong buồm
nòi giống
ởgiữa
+ Bài 3: Tương tự bài 2.
HS: Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Thế giới - rộng - biên giới - dài.
b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.
IV. Củng cố:
 - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường
A. Mục tiêu:
1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ và giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, d, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm nguồn nước e, d, h
* Liên hệ thực tế.
1. Giới thiệu và nêu mục đích của bài học:
 2. Hoạt động 1: GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát xe đã lắp.
HS: Cả lớp quan sát.
- Hướng dẫn HS quan sát kỹ và trả lời từng câu hỏi.
- Quan sát trả lời:
+ Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- Cần 5 bộ phận.
+ Nêu tác dụng xe nôi trong thực tế
- Dùng cho các em bé ngồi, nằm 
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
HS:	- Chọn các chi tiết.
	- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo (H2 SGK).
- Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK).
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe (H4 SGK)
- Lắp thành xe với mui xe (H5 SGK).
- Lắp trục bánh xe (H6 SGK).
c. Lắp ráp xe nôi:
- GV lắp ráp xe nôi theo quy trình trong SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV. Củng cố - Dặn dò:	
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
 Ngày soạn 27/3/2011
 Ngày giảng thứ ba 29/3/2011
Toán
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
B. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
I. ổn định: hát:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: 
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành: 
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10 000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000 cm
300 dm
10 000 mm
500 m
+ Bài 3:
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
S
Đ
S
Đ
a) 10.000 m 
b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
Luyện từ và câu
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm
A. Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ:
- Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống.
b) Phương tiện giao thông:
- Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
- Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan:
- Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1.
HS: Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm những nhóm làm đúng và tìm được nhiều từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, 
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những bạn viết hay.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò:
 - Về nhà hoàn thiện nốt bài.
	Khoa học
Tiết 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
A. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức đó trong trồng trọt.
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình 118, 119 SGK.
- Tranh ảnh cây, lá cây	
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu chất khoáng gì? Kết quả ra sao
+ Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
* Bước 2: 
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
=> Kết luận: SGK.
- HS đọc lại kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để làm bài tập.
+ Bước 2: 
HS: Làm việc theo nhóm với phiếu học tập. (In như mẫu SGV)
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV chữa bài tập và giảng:
	Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
	VD: Đối với những cây cho quả người ta thường bón phân vào những lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn này cây cần cung cấp nhiều chất khoáng.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
	lịch Sử
Tiết 30: Những chính sách kinh tế văn hóa của vua Quang Trung
A. Mục tiêu:
HS biết: 
- Kể được 1 số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
- Tác dụng của những chính sách đó.
B. Đồ dùng dạy học:
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh:
HS: Cả lớp nghe.
	+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
	+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các nhóm:
HS: Các nhóm đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế
- Ban bố “chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
+ Chiếu khuyến nông quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Đại diện các nhóm trả lời.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm
+ Em hiểu câu “xây dựng đất nước lấy việc học hành làm đầu” như thế nào
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề cao dân trí, để phát triển đất nước phải coi trọng việc học hành.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại. 
IV. Củng cố:
 - Gọi 1 hs nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị tiếp cho bài sau 
Kể chuyện
Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS kể lại truyện giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng.
HS: 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, tập kể cho người khác nghe.
 Ngày soạn 27/3/2011
 Ngày giảng thứ tư 30/3/2011	
Tập đọc
Tiết 60: Dòng sông mặc áo
A. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm, thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc bài giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh, hướng dẫn cách ngắt nghỉ, giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc như con người thay đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong 1 ngày
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày: nắng lên - trưa về - chiều tối - đêm khuya - sáng ra lại mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay
- Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao
VD: Nắng lên thướt tha
Chiều trôi sao lên.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn bài thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài th
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
 - Nhận xét chung qua bài học.
V. Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Toán
Tiết 148: ứng dụng tỉ lệ bản đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
B. Đồ dùng:
	Bản đồ SGK thu nhỏ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng làm bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán 1:
HS: Quan sát bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 và đọc các thông tin trên bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy cm
HS: dài 2 cm.
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào
HS: 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
HS: Là 300 cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
HS: Là 2 x 300 cm.
* Giới thiệu cách ghi bài giải:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m.
Đáp số: 6 m.
3. Giới thiệu bài toán 2: 
(Thực hiện tương tự bài 1)
HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải:
Quãng đường từ Hà Nội - Hải Phòng là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (m)
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số vào chỗ chấm.
+ Bài 2: GV gợi ý:
- Bài toán cho biết gì?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học vẽ trên bản đồ là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
HS: (1 : 200)
HS: 4 cm.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
= 8 (m).
Đáp số: 8 m.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và giải bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Quãng đường đi từ thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 (km)
Đáp số: 675 km.
- GV chấm bài, nhận xét.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
	Tập làm văn
Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật
A. Mục tiêu:
1. Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của con vật.
B. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát:
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài “Đàn ngan mới nở”.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- Gạch dưới các bộ phận được quan sát và miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của các con tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng trước.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
 + Những câu miêu tả em cho là hay
HS: Tự nêu.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó.
VD:
+ Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ.
+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ lướt đất.
+ Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng.
* Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
 Ngày soạn 27/3/2011
 Ngày dạy thứ năm ngày 31/3/2011
Toán
Tiết 149: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
A Mục tiêu:
	Giúp HS: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
B Đồ dùng:
	Các bản đồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:	
- Gọi HS lên chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu bài toán 1:
- GV gợi ý.
HS: Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét
- 20 m.
+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào
- 1 : 500
+ Phải tính độ dài nào
+ Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Tương tự như bài 1)
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
VD: 	5 km = 500.000 cm
	500.000 : 10.000 = 50 (cm)
	Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học và làm bài tập. 
Khoa học
Tiết 60: Nhu cầu không khí của thực vật
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 120, 121 SGK.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
* Ôn lại kiến thức cũ:
+ Không khí có những thành phần nào
- Gồm ôxi và Nitơ.
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời.
+ Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì
+ Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng
HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- GV nêu vấn đề:
+ Thực vật ăn gì để sống
+ Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV).
HS: 3 em đọc lại.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu 
Tiết 60: Câu cảm
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
	- Giấy khổ to thi làm bài 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
đ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
đ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
=> Kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a: 
	+ Trời, cậu giỏi thật!
	+ Bạn thật là tuyệt!
	+ Bạn giỏi quá!
	+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
	+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
	+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
	+ Trời, bạn làm mình cảm động quá!
* Bài 3: 
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học, 
V. Dặn dò:
- HS về học thuộc phần ghi nh
địa lý
Tiết 30: Thành phố Huế
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Huế
- Giải thích được vì sao Huế vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
B. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nêu bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS:
- Quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc