Toỏn
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( TIẾP)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về hàng và lớp
- HS làm bài 1;2;3.
- HS nhanh hơn làm tiếp bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tờ giấy khổ to kẻ sẵn các hàng, lớp như ở phần đầu của bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở bt toán của hs
B.Dạy bài mới:
.HĐ1. Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đính giấy kẻ lên bảng. HS viết viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp: 342157413. HS đọc
+ Cho HS tách số này thành 3 lớp: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên của lớp đó.- GV đọc chậm lại số đó.
- HS đọc lại nhiều lần
HĐ2, Thực hành
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
GV cho HS viết tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả.
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét.
GV lưu ý cho HS đọc đúng ví dụ:
Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc đề bài- HS làm vào vở. Nhận xét bài lẫn nhau.
Kết quả là: 1 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 700 000 231.
Bài 4: Dành cho HS nhanh hơn.
HS đọc bảng- Sau đó lại trả lời các câu hỏi trong SGK ,cả lớp thống nhất kết quả.
3 (a,b,c); Bài 4(a,b). - HS nhanh hơn làm thêm các bài còn lại. ii.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Lớp triệu gồm có những hàng nào? GV nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1.Ôn lí thuyết. GV cho từng HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu) Yêu cầu HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu. HĐ2. Thực hành Bài1: Dành cho HS cả lớp. HS quan sát mẫu- Tự làm bài- Sau đó chỉ 1-2 HS đọc to, rõ bài làm . Đọc Viết Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu 315700806 3 1 5 7 0 0 8 0 6 Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm 850304900 8 5 0 3 0 4 9 0 0 Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm 403210715 4 0 3 2 1 0 7 1 5 Bài 2: Dành cho HS cả lớp. GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS đọc lại số. Ví dụ: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm tám mươi Bài 3: HS cả lớp làm câu a, b, c. HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại. HS làm bài vào vở. 613 000 000 ; 131 405 000 ; 512 326 705 ; 86 004 702 ; 800 004 720. Bài 4: HS cả lớp làm câu a, b. HS nhanh hơn làm các câu còn lại. GV viết lên bảng sau đó chỉ vào chữ số 5 ,HS nói thuộc hàng nào,có giá trị bao nhiêu? 3 * Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bt ở vbt toán. .................... @..................... Luyện từ và cõu Từ đơn và từ phức I:mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo thành câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt từ đơn và từ phức(nội dung ghi nhớ). - Bước đầu làm quen với từ điển:( Có thể qua một vài trang phô tô), biết dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III). - HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. II. đồ dùng dạy học -Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ III. hoạt động dạy học A:Kiểm tra bài cũ -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm” B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu bai dạy 2.HĐ1 Phần nhận xét - Một vài HS đọc yêu cầu Từng nhóm 2 bàn thực hiện vào giấy Hs trình bày. GV chốt lại lời giải đúng Y1. Từ chỉ 1 tiếng gồm: nhờ, bạn, có, chí, nhiều, nam, liền, Hành Từ gồm nhiều tiếng :giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến, GV kết luận: Từ chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa là từ đơn.Từ gồm nhiều tiếng là từ phức. Y2. Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo từ: -Từ dùng để làm gì? _ Cấu tạo câu;Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm ( tức là biểu thị ý nghĩa) HĐ2 .Phần ghi nhớ HS đọc ghi nhớ GV giải thích thêm HĐ3. Phần luyện tập Bài 1: kết quả: Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình /đa mang/. Bài 2: 2 HS đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2 Giải thích tác dụng của sách từ điển HS tự làm bài và chữa bài GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ đơn: buồn, đẩm, hủ, mía, bắn, đói, no, ốm, vui Bài 3: Ví dụ: áo đẫm: áo đẫm mồ hôi. Hũ: Bà vừa cho mẹ một hũ ruốc rất ngon. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. .................... @..................... Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo I. mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm , cua...)và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo( dầu, mỡ, bơ..). - Vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta - min A,D,E,K. II. đồ dùng dạy- học: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Ngời ta thờng có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo? - HS theo N2 quan sát hình T12,13 trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo? - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Khi ăn cơm với thịt, cá, gà cảm thấy thế nào? - Khi ăn với rau cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Nhấn mạnh mục Bạn cần biết Hoạt động 3: XĐ nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - GV phát phiếu BT, yêu cầu HS hoàn thành. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn học thuộc mục bạn cần biết. .................... @..................... Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc I:Mục tiêu HS kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện)đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. II: Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết đề bài III: Hoạt động dạy học A: Bài cũ Kể lại chuyện nàng tiên ốc B: Bài mới 1: Giới thiệu bài 2: HĐ1 Hướng dẫn HS kể chuyện a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. GV viết đề lên bảng (Kể lại một câu chuyện em đã được nghe ,được đọc về lòng nhân hậu ) Bốn hs nối tiếp nhau đọc 4 câu hỏi gợi ý b) Chọn truyện HS giới thiệu tên câu chuyện. HĐ2 : HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện . Kể theo nhóm ,kể trước lớp 3) Củng cố ,dặn dò Bình chọn chuyện hay nhất ................... @..................... Toỏn Luyện tập i. mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Cách đọc số viết số đến lớp triệu Thứ tự các số Cách nhận biết giá trị của từng chữ số. HS làm bài 1 chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a,b) ; Bài 3 (a) ; Bài 4. HS khá, giỏi làm thêm các câu còn lại. ii. hoạt động dạy học Bài 1: GV cho HS tự phân tích số và viết số vào vở Gv chữa bài. Trong số 35 627 449: Chữ số 3 trong số này là 30 triệu. Chữ số 5 là 5 triệu . Trong số 123 456 789 : chữ số 3 trong số này là 3 triệu, chữ số 5 trong số này là 5 chục nghìn. Trong số 82 175 263 : Chữ số 3 trong số này là 3 đơn vị. Chữ số 5 là 5 nghìn. Bài 2: GV cho HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở. HS kiểm tra chéo lẫn nhau 5 760 342 ; 5 706 342 ; 50 076 342 ; 57 634 002 Bài 3: HS đọc số liệu về số dân từng nước. Sau dó trả lời SGK Bài4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000 Nếu như trên thì số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 000 000) 1000 triệu gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là: 1000 000 000 GV nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng? ( 1000 triệu đồng) GV cho HS nêu cách viết vào chỗ chấm. Bài 5: GV cho HS quan sát lược đồ, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố. *Củng cố-dặn dò GV nhận xét bài học .................... @..................... Tập làm văn Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật I. MỤC TIêu +Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (nội dung ghi nhớ). +Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp (BT mục III). II.Các Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ HS nhắc lại nội dung: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Cho ví dụ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HĐ1: Phần nhận xét Bài 1,2: _ HS nêu yêu cầu của bài _ HS đọc bài “ Người ăn xin” _ HS làm vào vở bài tập, yêu cầu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Nêu nhận xét: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? - Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu Bài 3 + HS đọc yêu cầu của bài, HS thảo luận và hỏi: Lời nói và ý nghĩ của ông lão xin ăn trong hai cách kể đã cho có gì khác? Cách a) Tác giả kể nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. Kết luận: Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp Cách b :Tác giả thuật lại gián tiếp lời của mình. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2:Phần luyện tập Bài 1:Gọi HS đọc nội dung HS dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. HS chữa bài - Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay dán tiếp? + Lời dẫn trực tiếp là một câu văn trọn vẹn đựoc đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. Bài 2: Gọi HS đọc nội dung HS làm theo nhóm Đại diện đọc bài làm của mình - Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. GV nhận xét Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời gián tiếp cần chú ý những gì? 3:Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học ........................ @..................... Địa lý Một số dân tộc ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu Học xong bài này,hs biết: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao. - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vả trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - - HS khá,giỏi giải thích được tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở, để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. đồ dùng dạy học: - - Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam. - -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn. III. hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: ? Kể tờn những dóy nỳi chớnh ở phớa Bắc. ? Dóy nỳi nào dài nhất. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Cỏc hoạt động: 1. Hoàng Liờn Sơn. HĐ1; Làm việc cỏ nhõn. B1: HS dựa vào vốn hiểu biết cỉa mỡnh và mục 1 ( sgk ) trả lời cỏc cõu hỏi sau: + Dõn cư ở Hoàng Liờn Sơn đụng đỳc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ? + Kể tờn một số dõn tộc ớt người ở Hoàng Liờn Sơn ? + Xếp thứ tự cỏc dõn tộc (dõn tộc Dao, dõn tộc Mụng, dõn tộc Thỏi)theo địa bàn cư trỳ từ nơi thấp đến nơi cao. + Người dõn ở những nơi cao thừng đi bằng phương tiện gỡ ? vỡ sao ? B2: - HS trỡnh bày kết quả làm việc trước làm lớp. - GV sửa chữa và giỳp hs hoàn thiện cỏc cõu trả lời. 2. Bản làng với nhà sàn: HĐ2: Làm việc theo nhúm. B1: Dựa vào mục 2 ( sgk ), tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết, hs trả lời cỏc cõu hỏi sau: + Bản làng thường nằm ở đõu ? ( Sườn nỳi, thung lũng ). + Bản cú nhiều nhà hay ớt nhà. + ? Vỡ sao ở Hoàng Liờn Sơn, 1số dõn tộc phải sống nhà sàn? + Nhà sàn được làm vật liệu gỡ ? + Hiện nay nhà sàn cú gỡ thay đỏi so với trước khụng ? B2: Đại diện nhúm hs trỡnh bày kết quả. GV sửa chữa và hoàn thiện cõu trả lời. 3. Chợ phiờn - lễ hội - trang phục: HĐ3. Làm việc theo nhúm. B1: Dựa vào mục 3, cỏc hỡnh trong ( sgk ), hs trả lời cỏc cõu hỏi. + Nờu những hoạt động trong chợ phiờn. + Kể tờn 1 số hàng hoỏ bỏn ở chợ ? Tại sao lại bỏn nhiều hàng hoỏ này ? ( dựa vào hỡnh 3 ). + Lễ hội ở đõy được tổ chức vào mựa nào ? ? Trong lễ hội cú những hoạt động nào ? + Nhận xột trang phục, truyền thống của cỏc dõn tộc trong hỡnh 4 , 5, 6. B2: - Đại diện nhúm trả lời - GV nhận xột và bổ sung. IV/ Cũng cố - dặn dũ: HS nờu lại nội dung bài học. ................... @..................... Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 Toỏn Dãy số tự nhiên i. mục tiêu Giúp HS: - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được đặc điểm của dãy số tư nhiên. HS làm bài 1; 2; 3; 4(a). HS nhanh hơn làm thêm những câu còn lại. ii. các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ Lớp triệu gồm mấy hàng? đó là những hàng nào? B.Bài mới HĐ1.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. Em hãy kể vài số đã học VD:5, 6, 7, 56, 345, 1345 Các số em vừa nêu được gọi là số tự nhiên Bạn nào có thể viết số tự nhiên theo thứ từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, -Dãy số trên là dãy số gì? Được sắp xếp theo tứ thự nào? (Dãy số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bất đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên) - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên. HĐ2. Giới thiệu 1 một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Thêm 1 vào bắt kì số nào trong dãy số tự nhiên ta củng được số liền sau của số đó. - Khi ta bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liên trước của số đó. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. HĐ3. Luyện tập thực hành GV nêu yêu cầu Muốn tìm số liên sau của một số ta làm thế nào? Bài 1: Dành cho HS cả lớp. HS làm bài vào vở. Bài 2: Dành cho HS cả lớp GV yêu cầu HS làm bài Bài 3: Dành cho HS cả lớp Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? a. 4 ; 5; 6 b. 86 ; 87 ; 88 c. 896 ; .; 898. GV yêu cầu HS tự làm Bài 4: Dành cho HS nhanh hơn. 909 ; 910 ; 911 ; ; ; ; ; 0 ; 2 ; 4; 6 ; ; ; ; ; ..; 1 ; 3 ; 5 ; 7; ; ; ...; ...; ...; ; GV chấm chữa bài 4:GV nhận xét tiết học. ...................... @..................... Khoa học Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I: mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vi- ta- min( cà rốt, lòng đỏ trứng ,các loại rau ...) khoáng chất (thịt cá, trứng ...) và chất xơ (các loại rau ). - Nêu vai trò của vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi - ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị chết + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . II: hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ GV hướng dẫn HS làm bảng dưới đây: Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải X x x x Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trình bày Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ và nước. Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min. _ Kể tên một số vi-ta min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó. HS : Vi-ta minA, B, C, D, E,K GV: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể( như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động( như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: - Thiếu vi-ta-minA : mắc bệnh khô mắt, quáng gà - Thiếu vi-ta-minB1: bị phù - Thiếu vi-ta-minC : mắc bệnh chảy máu chân răng - Thiếu vi-ta-minD : mắc bệnh còi xương ở trẻ em Bước 2: Thảo luận vai trò của chất khoáng Kể tên mốt số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can-xitham gia vào việc xây dựng cơ thẻ. Một số chất khoáng khác cơ thể chi cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt gây thiếu máu. Thiếu can xi ảnh hwongr đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây lỏng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sinh ra bướu cổ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. Kết luận: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhung rất cần thiết để đảm bẩo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giup cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. .................. @..................... Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017 Luyện từ và cõu Mở rộng vốn từ: Đoàn kết, nhân hậu i. mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết (BT2,BT3,BT4);biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiểm , tiếng ác (BT1). ii. Hoạt động dạy học Bài cũ Hỏi: Tiếng được dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Thế nào là từ đơn? Thể nào là từ ghép? Cho ví dụ Bài mới 1:Giới thiệu bài 2 HĐ1 :Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài Tìm từ chứa tiếng hiền :Hiền dịu ,hiền đức ,hiền lành ,hiền hoà ,hiền lành ,hiền thảo ... Tìm tiếng chứa tiếng ác :hung ác ,ác nghiệt ,ác độc ,ác liệt ,ác cảm ,ác mộng ,tội ác.... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Nhânhậu Nhân từ, nhân ái, phúchậu,đôn hậu, trung hậu Tàn ác, Hung ác,độc ác, tàn bạo Đoànkết Cưu mang, che chở, đùm bọc, đè nén, áp bức,chia rẽ Bài 3: GV cho HS viết vào vở nháp HS tự làm bài theo nhóm _ Trao đổi bài và làm bài HS đọc thành tiếng Hiền như bụt Lành như đất Dữ như cọp Thương nhau như chi em ruột HS thảo luận cặp đôi Giải nghĩa các câu thành ngữ Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Giải thích nghhĩa đen và nghĩa bóng các câu thành ngữ sau Môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm Nhường cơm sẻ áo Thương nhau như chị em gái Yêu cầu HS sử dụng từ điển Hỏi HS cách tra cứu 3:Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học ....................... @..................... Toỏn Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I.mục tiêu Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. Sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó HS làm bài 1;2;3;4(a). HS nhanh hơn làm tiếp những câu còn lại. II. hoạt động dạy học Giới thiệu bài HĐ1 : Đặc điểm của hệ thập phân GV viết lên bảng bài tập sau; 10 đơn vị= .....chục 10 chục = .....trăm 10 trăm =..nghìn nghìn= 1 chục nghìn 10 chục nghìn= ...trăm nghìn GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở mồt hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. HĐ2:Cách viết số trong hệ thập phân Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín.( 999) + Hai nghìn không trăm linh năm. (2005) GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên. Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. HS nêu GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. HĐ3:Luyện tập Bài 1: Dành cho HS cả lớp. HS tự làm bài vào vở Bài 2: Dành cho HS cả lớp. GV viết số. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 387= 300+ 80+ 7 4738 = 4000 + 700 + 3 +8 873 = 800 + 70 + 3 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: Dành cho HS cả lớp. HS làm bài vào vở Số 45 57 561 5824 5 842 769 Giá trị chữ số 5 5 50 500 5000 5000 000 GV tổng kết giờ học ...................... @..................... Tập làm văn Viết thư I, mục tiêu *Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường , của một bức thư (ND ghi nhớ). * Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn(mục III). * GDKNS : KN giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp. ii. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Cần kể kại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? B.Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài 2.HĐ1 Tìm hiểu ví dụ Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn Hỏi:+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ gây đau thương không gì bù đắp được + Theo em người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm + Đầu thư bạn Lương viết gì?( Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng + Lương thăm hỏi gia đình Hồng và địa phương của Hồng như thế nào?Lương thông cảm, chia sẽ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà on địa phương. +Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? Thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? *Nêu lí do và mục đích viết thư. * Thăm hỏi người nhận thư. * Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. HS nhận xét về phần mở đầu và phần kết thúc. . HĐ2: HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập HS nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Viết thư cho bạn cần xưng hô như thé nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp ở trường mình? + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? _Viết thư cho mồt bạn trường khác _ Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. _ Xưng bạn- mình, cậu- tớ. _ Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. _Tình hình học tập văn nghệ vui chơi tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. _ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. b) Viết thư HS làm vào vở Củng cố_ Dặn dò -Nhận xét tiết học .................... @..................... Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh: Sinh hoạt lớp cuối tuần 3. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 4. Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh. Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp) ý kiến của giáo viên chủ nhiệm + Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. + Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời. + Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày. III. Giáo viên nhận xét tiế
Tài liệu đính kèm: