Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013

Tiết 28: Chính tả

 Ôn tập GHKII( tiết 2)TR/95

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 - Nghe – viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.

 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

B. CHUẨN BỊ :

 - VBT Tiếng việt .

 - Giấy khổ to cho 3 HS làm BT2.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu bài :

 Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn miêu tả Hoa giấy. Tiết học còn giúp các em Ôn luyện 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

Hoạt động 1 :

- GV đọc bài Hoa giấy

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ bảng con

- Nội dung đoạn văn tả gì ?

- Đọc chính tả cho HS viết

- Soát lỡi , thu bài , chấm bài .

Hoạt động 2 : Ôn luyện về các kiểu câu kể.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi , thảo luận trả lời câu hỏi :

* BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

* BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

* BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

- Yêu cầu làm bài cá nhân

- Phát phiếu cho 3 HS làm( 1 em / 1 yêu cầu)

- GV chốt

- 1 HS(TB, Yếu) đọc lại bài .

- HS đọc và viết các từ khó : rực rỡ , trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, giản dị, tản mát,.(có HS Yếu)

- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của bài hoa giấy. (Khá, giỏi)

- Nghe và viết vào vở .

- Đọc nội dung BT 2 (Khá)

- HS Thảo luận nhóm(Giỏi, khá, TB, Yếu)

-Trả lời các câu hỏi:

* Ai làm gì ?(TB, yếu)

* Ai thế nào ?.(TB, Yếu)

* Ai là gì ? (TB, Yếu)

- HS làm việc cá nhân , thực hiện 3 yêu cầu a, b, c

- HS đọc kết quả bài làm.

- 3 HS lên bảng làm bài. Chữa bài.

(có HS Yếu)

a) Kể về các hoạt động (Ai làm gì ?)

Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.

b) Tả các bạn (Ai thế nào ?.)

Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ, Hoà thì bộc tuệch , thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thuý ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi.

c) Giới thiệu từng bạn (Ai là gì ?)

Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em: Em tên là Bích La. Em là tổ trưởng tổ 2.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g mặt trời (dùng cọc tìm ra hướng Đông-Tây)
	 - Nhận xét tiết học .
	 - Chuẩn bị : ôn tập (tt)
Tiết 55: Luyện từ và câu 
 ÔN TẬP GHKII ( Tiết 3 )TR/96
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe-viềt đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi treong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
B. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. 
	- VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
- Hôm nay , chúng ta sẽ ôn những bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung của các bài tập đọc thuộc chủ điểm Hoạt động 1 : Luyện đọc các bài tập đọc 
- Yêu cầu HS đọc lần lượt các bài tập đọc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Nhận xét sửa chữa 
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện .
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Hãy kể tên những bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ? 
- Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. 
- GV chốt lại
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét 
Hoạt động 3 : Bài tập 3 
- Nghe – viết chính tả: Cô Tấm của mẹ . 
- Bài thơ nói điều gì ? 
- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ lục bát. 
- Đọc cho HS viết .
- Chấm và chữa bài.
- HS đọc một đoạn của bài và trả lời câu hỏi 
- HS(Khá) đọc yêu cầu của bài
+ Sầu riêng, Chợ Tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng me, Vẽ về cuộc sống an toàn , Đoàn thuyền đánh cá.
(TB, Yếu)
- HS làm việc theo nhóm 4 HS(Giỏi, khá, TB, Yếu) 
- Đại diện nhóm trình bày(Khá, giỏi)
Tên bài
Nội dung chính
1. Sầu riêng
Giá trị và vẽ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
2. Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
3. Hoa học trò
Ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với học trò.
4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng me
Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
5. Vẽ về cuộc sống an toàn.
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
6. Đoàn thuyền đánh cá.
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
- Đọc bài thơ.(Khá, giỏi)
 * Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuốùng trần giúp đỡ mẹ cha.(Khá, giỏi)
-Viết chính tả
 2. Củng cố, dặn dò :
	- Nhận xét tiết học .
 	- Chuẩn bị ôn tập (tt).
Tiết 28: Đạo đức 
	 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 1)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS).
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.( HS khá, giỏi)
 * Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.
B. CHUẨN BỊ :
 - SGK Đạo đức 4 
 - Một số biển báo giao thông
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 2 )
 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?(TB, Yếu) 
 - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? (Khá, giỏi)
 2. BÀI MỚI : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài :
 Tôn trong luật giao thông ( tiết 1)
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( Thông tin tranh 40 SGK )
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
Nhóm 1+2 : Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?
Nhóm 3+4 : Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông
Nhóm 5+6 : Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn 
- GV kết luận : 
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : tổn thất về người và của ( người chết, người bị thương , bị tàn tật, xe bị hỏng , giao thông bị ngừng trệä , . . ) 
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông )
+ Để ïhạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông , mọi nơi mọi lúc.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
- Bức tranh định nói về điều gì ?
- Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa ? 
-Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông ?
- GV kết luận : Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. 
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 2 SGK)
- GV nêu lần lượt từng tình huống
- GV kết luận :
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc .
- 2 HS(Khá) tiếp nối nhau đọc thông tin 
- Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi. (Giỏi, khá, Tb, Yếu)
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
+ Tổn thất về người và của( chết người , người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ) (TB, Yếu)
+ Do thiên tai ( bão lụt dộng đất, sạt lỡ núi) nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện , không chấp hành đúng luật giao thông.(Khá, giỏi)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.(TB, yếu)
- 1 HS(TB) đọc.
- Từng nhóm HS xem xét từng bức tranh để tìm hiểu (Giỏi, Yếu. Khá, TB)
 - Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc. (có HS yếu)
 Các nhóm khác chất vấn , bổ sung.(Khá, giỏi)
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến.(Có HS Yếu)
a/ Dễ gây tai nạn giao thông
b/ Gây cản trở xe lưu thông và dễ gây ra tai nạn
c/ Rất nguy hiểm đến tính mạng con ngườ 
e/ Làm cản trở , tắt nghẻn lưu thông
f/ làm cản trở giao thông gây tai nạn cho người
g/ Rất nguy hiểm đến tính mạng con người 
 3. Củng cố, dặn dò : 
 - Đọc ghi nhớ trong SGK .(TB, Yếu)
 - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại , ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
	- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Chuẩn bị bài tập 4 , SGK .
Tiết 28: Kể chuyện 
 ÔN TẬP GHKII (Tiết 4 )TR/97
A. YÊU CẦN ĐẠT :
 Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm ( BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3).
B. CHUẨN BỊ :
 - VBT Tiếng việt 
 - Bảng lớpviết nội dung bài tập 3a, 3b, 3c theo hàng ngang.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
- Từ đầu năm HKII , các em đã học những chủ điểm nào ?
- Sau tiết luyện từ và câu trong ba chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hoá các từ ngữ đã học.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- GV phát phiếu cho nhóm, quy định thời gian 10’.
- GV ra hiệu lệnh cho nhóm dán phiếu lên bảng.
+ GV cho điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
* Thành ngữ có nội dung gắn với 3 chủ điểm đã học không?
+ Hoạt động 3: Bài tập 3:
- Tự suy nghĩ tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
Hoạt động lớp , nhóm .
- HS(khá) đọc yêu cầu bài 1.
- Nhóm thảo luận, đọc lại các bài luyện từ ở mỗi chủ điểm tìm từ thích hợp ghi vào cột được kẻ sẵn ở giấy.(Giỏi, khá, TB, Yếu)
* MRVT : Người ta là hoa đất .
* MRVT : Vẻ đẹp muôn màu.
* MRVT : Những người quả cảm.
-HS phát biểu trước nhóm(có HS Yếu)
Nhóm nhận xét, bổ sung(Khá, giỏi)
Thư ký ghi vào phiếu
- Nhóm cử đại diện kiểm tra chéo phiếu của nhóm bảng: Từ nào sai gạch chéo, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột.(Khá, giỏi)
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 HS (Khá)đọc yêu cầu bài 2.
- Nhóm thảo luận tìm 1 thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
Từng HS phát biểu cá nhân (có HS Yếu)
Lớp nhận xét, bổ sung(Khá, giỏi)
- HS(Khá) đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp làm vào SGK/97 theo cặp.
(Giỏi, yếu. Khá, TB)
- Đại diện cặp trình bày(có, HS Yếu)
.- Nhận xét (Khá, giỏi)
a) tài đức – tài hoa – tài năng.
b) đẹp mắt – đẹp trời – đẹp đẽ.
c) dũng sĩ – dũng khí – dũng cảm.
 3. Củng cố , dặn dò :
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị ôn tập (tt).
Thứ tư 27 tháng 3 năm 2013
Tiết 138: Toán 
 	 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ(TR147
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
B.CHUẨN BỊ :
	Hình như SGK, giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, thước kẻ, kéo, ê- ke .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Các em đã biết cách tìm tỉ số của hai số, trong giờ học này chúng ta sẽ cùng tìm cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Bài toán 1: 
- Nêu bài toán SGK 
- Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏigì ?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS các bước giải:
+ Tìm tổng số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần ?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc bài toán
- Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Hãy nêu các bước giải bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán
- GV thống nhất kết quả 
- HS(TB)đọc đề toán
+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 96 , tỉ số của hai số là .(Yếu)
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số .(Yếu)
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng(Khá, giỏi)
+ Lấy 3 + 5 = 8 (phần )(Khá, giỏi)
+ 96 : 8 = 12 (TB, Yếu)
+ 8 x 3 = 24 (TB, Yếu)
+ 96 - 24 = 60 (Khá, giỏi)
- HS(Khá) đọc đề toán
+ Minh 2 phần, Khôi 3 phần. (TB, Yếu)
- 1 HSlên bảng vẽ sơ đồ như SGK.(Khá, giỏi)
- HS giải(TB, Yếu)
 @ Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 phần 
 @ Giá trị của 1 phần 25 : 5 = 5 (quyển )
 @ Số vở của Minh : 5 x 2 = 10 (quyển )
 @ Số vở của Khôi : 25 - 10 = 15(quyển )
- HS (Khá, giỏi)) nhận xét.
- 1 HS(TB) đọc đề toán
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.(Khá, giỏi)
- HS nêu : (TB)
* Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
* Tìm tổng số phần bằng nhau
* Tìm số bé 
* Tìm số lớn
- 1 HS lên bảng giải .(TB, Yếu)
- Cả lớp làm bài vở nháp.
- Nhận xét thống nhất kết quả(Khá, giỏi)
 Đáp số : Số be ù: 74 
 Số lớn : 259 
 2. Củng cố , dặn dò :
	- Nêu các bước giải “ Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đo”ù.
	- Nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiết 56: Tập đọc 
	 ÔN TẬP GHKII ( Tiết 5 )TR/97
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
B. CHUẨN BỊ :
	-Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. 
	-VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Hôm nay các em tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm..
Hoạt động 1 : Luyện đọc các bài tập đọc 
- Gọi HS lần lượt luyện đọc một của bài 
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Nhận xét , hướng dẫn thêm 
Hoạt động 2 : làm bài tập 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người quả cảm.”
- Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. 
- Chia nhóm 4 HS thảo luận ghi vào VBT , phiếu 
- GV chốt lại
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét 
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. Sau đó tập đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS(TB)đọc yêu cầu bài 
- HS (TB, Yếu)nêu tên :
* Khuất phục tên cướp biển.
* Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
* Dù sao trái đất vẫn quay!
* Con sẻ .
- HS làm việc theo nhóm.(Giỏ, khá, TB, Yếu) 
- Đại diện nhóm trình bày.(có HS Yếu)
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
1 Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải kuất phục.
- Bác sĩ Ly.
- Tên cướp biển.
2. Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt, bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga-vrốt.
-Ăng-giôn-ra.
-Cuốc-phây-rắc
3 Dù sao trái đất vẫn quay!
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô-péc-ních và Ga-li-lê
4. Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu con của sẻ mẹ
-Sẻ mẹ, sẻ con.
-Tôi
-Chó săn.
 2. Củng cố, dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
	- Chuẩn bị tiết 6.
Tiết 28 : Địa lí 
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TR/138)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 -Biết người Kinh, người Chăm và một số dân ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuấtù: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,
 * BVMT: Giúp HS hiểu việc đánh bắt cá con làm cạn kiệt nguồn thủy hải sản trong môi trường tự nhiên. Từ đó giáo dục cho các em phải dánh bắt thủy sản theo đúng qui định của nhà nước . Đồng thời nuôi hải sản cần chú ý bảo vệ môi trường.
 * SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số nghành công nghiệp ở nước ta.
B.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
 - Hình SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : Duyên hải miền Trung( có HS Yếu)
 - Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
 - Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung . ( Nội dung ghi nhớ )
 2. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GIỚI THIỆU BÀI 
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Dân cư tập trung khá đông đúc
- Gọi HS đọc nội dung bài mục 1 SGK trang 138.
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư VN và so sánh :
* So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với vùng núi Trường Sơn.
* So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB 
-Kết luận : Dân cư ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc thị xã , thành phố.
* Giáo dục : Cần ý thức bảo vệ môi trường nước như không vứt rác bừa bãi hay tiêu tiểu xuống dòng sông.
- Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung ?
- Kết luận : Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung chủ yếu là Kinh , người Chăm .hoà thuận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân , cặp 
 Hoạt động sản xuất của người dân
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất?
- Gọi HS trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng 5 cột và yêu cầu 5 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát. 
- Gọi 2 HS dọc lại kết quả làm việc.
- GV giải thích thêm : Tại sao nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước , làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
- Giáo dục : Nuôi thuỷ sản cần sử lí đúng tránh ô nhiễm không khí , nước do sinh hoạt của con người gây ra .
- Yêu cầu HS đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất.
- Gọi 4 HS lần lượt trình bày từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành.
- GV nhấn mạnh : Mặc dù thiên hiên thường gây bão lụt và khô hạn , người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
- 1 HS(Khá) đọc to , cả lớp theo dõi SGK.
-HS quan sát & nhận xét :
* Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. 
(TB, yếu)
* Số người ở vùng ven biển miền trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB .(TB, Yếu)
HS(khá, giỏi) nhận xét.
- Chủ yếu là người kinh và người Chăm một số dân tộc ít người khác.(TB, Yếu)
HS(Khá, giỏi) 
Hoạt động nhóm đôi(Giỏi, Yếu. Khá, TB)
- 2 HS cùng bàn trao đổi: đọc ghi chú và quan sát hình .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- HS nêu tên hoạt động sản xuất :
 + Hình 3+ 8 : Nuôi trồng , đánh bắt thuỷ sản.
 + Hình 4+ 9 : Trồng trọt 
 + Hình 6 : Chăn nuôi 
 + Hình 7 : Nghề làm muối.
- 5 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.(Có HS Yếu)
HS (Khá, giỏi) nhận xét
-2 HS(TB, Yếu) đọc lại kết quả 
- HS cả lớp đọc thầm SGK/ 140.
- 4 HS trình bày.(có HS Yếu)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK .(TB, Yếu)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 2)
Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013
Tiết 55: Tập làm văn 
 ÔN TẬP GHKII ( Tiết 6 ) TR/98
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học : Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ( BT1)
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng( BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học( BT3).
B. CHUẨN BỊ : 
 - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1-2. 
 - VBT 	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1.Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Trong những tiết luyện từ và câu trước, các em đã biết cấu tạo các kiểu câu kể, đã hiểu thế nào là câu kể: Ai làm gì? – Ai thế nào? – Ai là gì? . Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó.
Hoạt động 1 : Phân biệt 3 kiểu câu kể
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
-: Các em đã được học những kiểu câu kể nào ?
- Yêu cầu HS làm bài VBT
- Lưu ý : ứng với mỗi kiểu câu chỉ cần tìm 1 ví dụ
- GV chốt:
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì? 
Định nghĩa
-CN trả lời câu hỏi : Ai(con gì)?
-VN trả lời câu hỏi: làm gì?
-VN là ĐT, cụm ĐT từ
-CN trả lời câu hỏi : Ai(con gì, cái gì)?
-VN trả lời câu hỏi: thế nào?
-VN là TT, ĐT, cụm ĐT từ, cụm TT từ,
-CN trả lời câu hỏi : Ai(con gì, cái gì)?
-VN trả lời câu hỏi: là gì? 
-VN là DT, cụm DT từ,
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
Bên đường, cây cối xanh um.
Trúc Anh là học sinh lớp 4/1
Hoạt động 2 :Tác dụng của các kiểu câu kể Bài tập 2 :
- Yêu cầu bài: Tìm 3 kiểu câu kể có trong đoạn văn và nêu tác dụng của mỗi kiểu câu kể.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 3 : Viết 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu
- Yêu cầu bài : Viết 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu và có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học
- Chọn bài làm hay nhất, gắn lên bảng .
- HS(Khá) đọc yêu cầu bài 
- Câu kể Ai làm gì ?, Aithế nào ?, Ai là gì ?
(TB, Yếu)
- Lớp làm vào VBT
- 3 HS lên bảng làm vào 

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc