Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016

Tiết 4: Khoa học

NĨNG, LẠNH V NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:

 - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nĩng ln, co lại khi lạnh đi.

 - Nhận biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nn nĩng ln; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nn lạnh đi.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chuẩn bị chung: Phích nước sôi

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)

II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ

1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào

2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh?

- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.

2) Bi mới:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi

- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?

- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào?

Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102

 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên

Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6

 + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi các nhóm trình bày

- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.

- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế?

- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?

- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì?

Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103

- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt

- Nhận xét tiết học

1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí.

2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.

- Lắng nghe

- Lắn nghe, suy nghĩ nêu dự đoán

- Chia nhóm thực hành thí nghiệm

- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc , khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên.

+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi.

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo.

+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,.

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm

- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mự nước đánh dấu ban đầu.

- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).
 TT.HCM@: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Truyện đọc lớp 4 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 
2) HD hs kể chuyện
a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài 
- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc .
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. 
- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. 
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp 
- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện. 
* HS kể chuyện hỏi:
+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao? 
+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? 
+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?
+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? 
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 
TT.HCM@: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập
- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. 
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu 
 Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài 
- Theo dõi 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau giới thiệu
 + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn" 
+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ. 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
* HS nghe kể hỏi:
+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?
+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?
+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?
+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất? 
+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? 
- Nhận xét 
- HS kể.
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 8: KNS
MỤC TIÊU CỦA TƠI
Thứ 4
	Ngày soạn: 05/03/2016
	Ngày giảng: 08/03/2016
Tiết 1: Tập đọc
GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY
I/ Mục tiêu: 
 - Đọc đúng tên riêng nước ngồi; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Thắng biển 
Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:
1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bài văn nói lên điều gì? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh? 
- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên 
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. 
- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. 
+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi 
- Gọi hs đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài 
KNS*: - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm
- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? 
- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? 
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc theo cách phân vai 
- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài 
- HD hs luyện đọc 1 đoạn. 
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
- Bài nói lên điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay 
- 3 hs đọc và trả lời
1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ.
2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo - đám người không sợ chết đã cứ được quãng đê sống lại.
3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. 
- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Chú ý đọc đúng 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. 
- Luyện đọc trong nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- lắng nghe 
- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. 
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. 
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết. 
+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. 
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt 
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) 
- Lắng nghe, trả lời 
+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét 
- 1 hs đọc toàn bài 
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. 
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số.
Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
Biết tìm phân số của một số.
 Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số 
B/ HD luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con 
Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con
*Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu cách tính 
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Thực hiện B 
a) 
- Theo dõi 
- Thực hiện B
a) 
b) 
- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. 
- Tự làm bài
a) 
b) 
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích 
- Tự làm bài 
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 x 
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) x 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 x 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: 192 m; 2160 m2 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối 
Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4)
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã học về 2 cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
2) HD hs luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc
- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.
Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối? 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài
- Dán bảng tranh, ảnh một số cây 
- Gọi hs trả lời từng câu hỏi 
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn
- Gọi hs đọc bài của mình trước lớp 
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2) 
- Gọi hs đọc bài viết của mình 
- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs
- Tuyên dương bạn viết hay
C/ Củng cố, dặn dò:
Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối
Nhận xét tiết học 
 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Trao đổi nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. 
- Lắng nghe 
- Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. 
- Quan sát 
- HS nối tiếp nhau trả lời
a. Em quan sát cây bàng.
b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.
c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.
a. Em quan sát cây cam
b. Cây cam cho quả ăn.
c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài 
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
+ Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. 
+ Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích.
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài 
- 3-5 hs đọc bài làm của mình 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 6: Luyện viết
THẮNG BIỂN
	1. Mơc tiªu 
HS viÕt ®ĩng cì ch÷.
HS viÕt ®Đp, ®ĩng tèc ®é.
* Tích hợp Tiếng Việt: Rèn KN đọc, KN viết đúng chính tả, rõ nghĩa
	2. Ho¹t ®éng :
Hs đọc bài, hiểu nội dung
Nhận xét.
Gi¸o viªn h­íng dÉn c¸ch viÕt.
HS viÕt, GV kiĨm tra, uèn n¾n cho nh÷ng em viÕt chưa đẹp,chưa chính xác.
	3. Cđng cè dỈn dß :
NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 7: Lịch sử (GVBM)
Tiết 8: Địa lí (GVBM)
Thứ 5
	Ngày soạn: 05/03/2016
	Ngày giảng: 09/03/2016
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)
I/ Mục tiêu: 
 Thực hiện được các phép tính với phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số 
B/ HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
Bài 2: YC hs tự làm bài 
Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con 
Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con 
*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải)
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Tự làm bài
a) 
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) 
- Thực hiện B 
a) 
- Thực hiện B
a) 
b) 
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tìm số đường còn lại
+ Tìm số đường bán vào buổi chiều
+ Tìm số đường bán được cả hai buổi 
- Tự làm bài
 Số đường còn lại
 50 - 10 = 40 (kg)
 Số đường bán buổi chiều:
 40 x (kg)
 Số đường bán cả hai buổi:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg 
Tiết 2: Kĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Thể dục (GVBM)
Tiết 4: LT&C
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
 I/ Mục tiêu:
 Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nĩi về lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
- 5 bảng nhĩm kẻ bảng BT1 
- Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Gọi hs lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3) 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, các em đã được học MRVT về chủ đề dũng cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm
2) HD hs làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ
- YC hs làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhĩm cho 3 nhóm) 
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được
- Gọi hs đọc câu mình đặt. 
Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? 
- Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. 
Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. 
- Gọi hs phát biểu 
- Giải thích từng câu thành ngữ cho hs hiểu 
+ Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn
+ Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. 
- YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng 
Bài tập 5: Gọi hs đọc yc
- Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt)
- Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
- Gọi hs đọc câu của mình 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ
- Bài sau: Câu khiến
Nhận xét tiết học 
- 4 hs lên thực hiện đóng vai 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe 
- Làm bài trong nhóm 4
- Trình bày 
* Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm...
* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,...
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa.
- Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mảnh
+ hi sinh anh dũng 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp 
- Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm
+ Vào sinh ra tử 
+ Gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Nhẩm HTL
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần 
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt
+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 5: PĐHS
ƠN TẬP CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I, Mục tiêu: 
- Giúp hs ơn lại các kiến thức đã học. 
- HiĨu néi dung cđa mét khỉ th¬.
II. Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bµi 1: T×m c©u kĨ Ai lµ g× trong nh÷ng c©u th¬ sau. X¸c ®Þnh vÞ ng÷ cđa nh÷ng c©u võa t×m ®­ỵc. 
	 a, Ng­êi lµ cha, lµ b¸c, lµ a

Tài liệu đính kèm:

  • docL4_Tuần_26.doc